intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 12: Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo "Giáo án môn Toán lớp 12: Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng" là tài liệu dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập. Giúp học sinh củng cố kiến thức: Acgumen của số phức; dạng lượng giác của số phức; công thức nhân, chia số phức dưới dạng lượng giác; công thức Moivre. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết bên dưới nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 12: Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng

  1. Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa                GV: Phạm Tuyết Lê Tiết 83 ­ Tuần 32                                                                              Ngày soạn: BÀI TẬP DẠNG LƯỢNG GIÁC CỦA SỐ PHỨC VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU :    + Về kiến thức :Giúp học sinh củng cố kiến thức:            Acgumen của số phức; dạng lượng giác của số phức; công thức nhân, chia số phức dưới            dạng lượng giác; công thức Moivre.    + Về kỹ năng :Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:           ­ Viết số phức dưới dạng lượng giác, tìm acgumen của số phức           ­ Thực hiện phép tính nhân chia số phức dưới dạng lượng giác, biết cách áp dụng để giải  một số dạng bài tập.    + Về tư duy và thái độ.  Liên hệ được nhiều vấn đề trong thực tế với bài học. Rèn luyện tư duy sáng tạo, logic, biết tổng hợp kiến thức. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II.CHUẨN BỊ:    + Giáo viên : Giáo án điện tử, hệ thống bài tập, phiếu học tập, máy chiếu.      + Học sinh:   SGK, vở  ghi,vở  bài tập. Ôn tập các kiến thức đã học về  số  phức. Chuẩn bị  MTCT III. PHƯƠNG PHÁP:            Kết hợp các phương pháp: thuyết trình; gợi mở vấn đáp; hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiêm tra bai cu ̉ ̀ ̃: H1: Viết dạng đại số và dạng lượng giác của số phức z ≠ 0 ? Hãy chỉ ra mođun và một acgumen của z? H2: Nêu công thức nhân, chia hai số phức dưới dạng lượng giác? H3: Nêu công thức  Moivre? Sau mỗi câu trả lời của HS, GV chiếu bài trong Slide 3 Giáo án Giải tích 12 Nâng cao                                                                                                                     Trang 1
  2. Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa                GV: Phạm Tuyết Lê 3. Bai m ̀ ơí: Hoạt động 1: Củng cố và rèn luyện kỹ năng viết dạng lượng giác của số phức. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ­GV  gọi  HS1 lên  bảng làm  ­HS1 làm bài I.Bài tập SGK: bài   và   kiểm   tra   vở   bài   tập  Bài 28a(Sgk) của HS      Viết các số phức sau dưới  dạng lượng giác:    ­ HS:        ­   Yêu   cầu   HS   cả   lớp   viết  dạng đại số của số phức . Từ đó suy ra giá trị đúng của  ? Hoạt động 2: Áp đụng công thức Moivre để thực hiện các phép tính lũy thừa. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung II.Bài tập bổ sung: H1: Viết (1+ i) và (1­ i) dưới  ­ HS1:  Bài 1: Tính giá trị các biểu  dạng lượng giác? thức sau: ­ Gọi HS2 lên bảng làm tiếp  a)  câu a HS khác nhận xét Giáo án Giải tích 12 Nâng cao                                                                                                                     Trang 2
  3. Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa                GV: Phạm Tuyết Lê GV chỉnh sửa, đánh giá và  ­ HS3:  cho điểm        H2: Muốn tính được B phải            tìm được số phức z mà z là  b)  +Với  nghiệm của pt(1),Hãy giải  biết  (1) pt(1)? GV gọi HS3 lên bảng làm  +Với  bài H3: Viết dạng lượng giác  của số phức z và tính z2013? Từ đó suy ra B? (GV hướng dẫn cho HS3  nếu cần) HS khác nhận xét GV đánh giá và cho điểm Hoạt động 3: Áp dụng công thức Moivre và công thức khai triển nhị thức Newton để  tính tổng các số  . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung H4: Nhìn vào tổng S1, S2 các  ­ HS: công thức khai triển nhị thức  Bài 2: Tính tổng em liên tưởng đến công thức  Newton nào đã học? ­ GV yêu cầu HS làm bài 2  ­ HS thảo luận theo nhóm và cử  theo nhóm đại diện trình bày ­ Chọn nhóm làm tốt nhất  Cách 1: theo hai cách cử đại diện  trình bày  GV chiếu bài của HS, và  nhận xét  Cách 2: GV chỉnh sửa và đánh giá Giáo án Giải tích 12 Nâng cao                                                                                                                     Trang 3
  4. Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa                GV: Phạm Tuyết Lê ­ GV tổng kết lại các cách  làm ­HS:  ­ GV: Nếu thay số 2013  Bài toán tổng quát: Tổng: bằng một số tự nhiên bất kì  ta có bài toán tổng quát  H5: Hãy tính tổng A và B? ­GV yêu cầu HS về nhà tự  chứng minh bài toán tổng  ( n   N*) quát ­ GV: Kết hợp công thức  Moivre và công thức khai  triển nhị thức Newton ta có  một số kết quả khá thú vị.  Các em về nhà hãy tìm thêm  một số bài toán tương tự. Hoạt động 4: Áp dụng công thức Moivre vào lượng giác. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Bài 3: Rút gọn biểu thức: ­ GV hướng dẫn HS: ­ HS: A = 1 + cosx + cos2x +…+  H6: Tính A + Bi? cos9x A + Bi = 1 + (cosx + isinx) + (cos2x  H7: Biểu thức (cos2x +  B = 1 + sinx + sin2x +…+  + isin2x) + …+ (cos9x + isin9x) isin2x) có đưa được về lũy  sin9x thừa không? Dựa vào công  thức nào? H8: Đặt z = cosx + isinx thì  A+Bi = ? H9: Có nhận xét gì về dãy  ­HS:Đó là một cấp số nhân với  số1, z, z2,…, z9 ? số hạng đầu là 1 và công bội q =  H10: Nêu công thức tính  z tổng n số hạng đầu của cấp  ­ HS trả lời số nhân? ­ GV: cần điều kiện z   1,  ­ HS: x  k2(k Z) suy ra x ? z = 1 thì  x = k2(k Z) H11: Nếu z = 1 x=? thì có  tính được tổng không?  A = 10 và B = 0 Giáo án Giải tích 12 Nâng cao                                                                                                                     Trang 4
  5. Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa                GV: Phạm Tuyết Lê H12: trong trường hợp  + HS: z 1,viết dạng lượng giác  1 – z = 1 – cosx – isinx của số phức 1­z10 và 1­z. Từ  = đó suy ra A và B? 1 –  = 1 – cos10x – isin10x  GV yêu cầu HS về nhà tự  = tính tiếp Giáo án Giải tích 12 Nâng cao                                                                                                                     Trang 5
  6. Trường THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa                GV: Phạm Tuyết Lê 4. Củng cố: Qua bài học này các em cần nhớ  ­ Dạng lượng giác của số phức, các phép toán nhân chia số phức và công thức Moivre. ­ Phương pháp giải một số bài toán ứng dụng. 5. Bài tập về nhà: ­ Hoàn thành các bài 32; 34;35 trong SGK trang 207 ­ Làm các bài tập 4.24; 4.27; 4.32 trong SBT trang 181­182 ­ Chuẩn bị bài Ôn tập chương.   Rút kinh nghiệm: Giáo án Giải tích 12 Nâng cao                                                                                                                     Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0