intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11CHƯƠNG TRÌNH CĂN BẢN_7

Chia sẻ: Trần Lê Kim Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

132
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: -Nắm vững khái niệm - Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, phản bác một ý kiến, quan điểm sai lầm

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11CHƯƠNG TRÌNH CĂN BẢN_7

  1. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11CHƯƠNG TRÌNH CĂN BẢN Tiết 83 Ngày soạn: LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ A.MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được: -Nắm vững khái niệm - Vận dụng thao tác lập luận bác bỏ để làm sáng tỏ một ý kiến, một quan điểm, phản bác một ý kiến, quan điểm sai lầm B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phân tích, tổng hợp, nêu vấn đề. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Soạn bài. *Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
  2. II.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài mới III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HS nhắc lại các kiến thức về LLBB I. Ôn tập về lập luận bác bỏ: II.Vận dụng lập luận bác bỏ: 1. Luyện tập phân tích cấch bác bỏ a. Đoạn trích a: b. Đoạn trích b: 2. Luyện tập cách bác bỏ BT 2: Học sinh thảo luận nhóm -Xác định quan niệm sai lầm: cả 2 đều chưa đúng +nhóm1 làm câu 1 -BB quan niệm 1 -BB quan niệm thứ 2 III. Luyện tập viết một bài nghị luận
  3. +nhóm 2 làm câu 2 bác bỏ hoàn chỉnh HS cử đại diện lên trình bày GV nhận xét, đánh giá cho từng nhóm IV. Củng cố: * Nắm vững kiến thức về LLBB * Cách vận dụng LLBB vào lập luận. V. Dặn dò: *Xem kỹphần lý thuyết .. Về nhà cũng cố lại bài tập trên cơ sở có sự bổ sung của GV. *Chuẩn bị Bài: Trả bài số 5, ra đề số 6 ***************** Tiết 84: Ngày soạn: TRẢ BÀI SỐ 5 - RA BÀI SỐ 6
  4. A.MUC TIÊU: Giúp học sinh - Hệ thống xác định yêu cầu của đề bài. - Nhận ra những hạn chế trong bài viết. - Tự đánh giá năng lực về môn học của mình. Phát vấn ,nêu vấn đề, đàm B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẬY: thoại. C.CHỦÂN BỊ GIÁO CỤ : *Giáo viên: Chuẩn bài, chuẩn bị đáp án, nhận xét bài viết học sinh. *Học sinh: Ghi chép. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: Không kiểm tra. II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC *GV: ghi đề bài lên bảng. Đề bài:
  5. Lớp chú ý và ghi vào vở, gạch chân Người xưa có câu “Đàn bà chớ kể Thuý dưới những từ ngữ mang nôi dung Vân,Thuý Kiều” Anh (chị)hãy làm sáng tỏ chính, yêu cầu chính cần làm rõ. ý kiến trên. I. Tìm hiểu đề: Hoạt động1: Tìm hiểu đề. - Y/c thể loại: Trình bày ý kiến, giải thích, bình kuận - Y/c nội dung: Quan niêm của Nho giáo, tư tưởng tiến bộ được ND trình bày trong Truyện kiều. Hoạt động2: Lập dàn ý . Dẫn chứng: T.Kiều II. Dàn ý: Hoạt động3: Nhận xét bài làm. 1. Mở bài: *GV: nêu nhận xét bài làm 2. Thân bài: của học sinh: Ưu điểm, khuyết 3. Kết bài: điểm. - II. Nhận xét: - Ưu điểm - Khuyết điểm. Hoạt động4: Chữ lỗi để học sinh rút kinh nghiệm. III. Chữa lỗi: Đọc một số bài viết tốt. Hoạt động5: Ra đề bài số 6 cho học sinh về nhà làm. IV. Đề bài số 6: *Đề bài: Chu Hy, nhà đạo -HS: ghi đề bài. đức Trung Quốc cho rằng "ở đời có ba điều
  6. *GV: chuẩn bị đáp án. đáng tiếc: một là hôm nay bỏ qua; hai là đời này không học; ba là thân này lỡ hư". Cho biết ý kiến của em về câu nói trên?. *Hướng dẫn làm bài: - Mở bài: Giới thiệu vấn đề bàn luận: Châm ngôn dạy con người sống tốt hơn, đẹp hơn. Câu nói của Chu Hy buộc ta phải suy nghĩ. - Thân bài: Chu Hy tổng kết 3 điều đáng tiếc của con người nếu không thực hiện được hoặc để chúng trôi qua vô nghĩa *Liên hệ với bản thân: cần cố gắng rèn luyện mình -> lưòi khuyên quí báu. - Kết bài: Nhiều cách. * Biểu điểm: >8đ : viết có cảm xúc, Sắc sảo. 7đ : Hiểu đề, bạn luận được, sai chính tả 1- 2 lỗi. 5->6: Mức trung bình, sai chính tả 2-5 lỗi
  7. Tâm trạng là Linh hồn là nội dung phản ánh chủ yếu của tác phẩm trử tình. Hãy phân tích một số tác phẩm đã học + đọc thêm để chứng minh ý kiến trên. *GV: lập thang điểm cụ thể cho bài viết. * Trả bài số 5: Nhận xét ưu, khuyết điểm và chữa IV. Củng cố: lỗi. * Ra đề số 6 về nhà làm. *Viết bài số 6 sau 1 tuần nộp bài. V. Dặn dò: *Soạn bài : Đây thôn Vĩ Dạ theo HĐHB. - Tìm đọc 1 số thơ văn của HMT và của các nhà phê bình .... về ông. Tiết 85-86: Ngày soạn:
  8. ĐÂY THÔN VĨ DẠ (Hàn mặc Tử) A.MỤC TIÊU: - Có hướng tiếp cận hợp lý đối với bài thơ. - Thấy được bức tranh xứ Huế thơ mộng qua tâm hồn giàu tưởng tượng của tác giả. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: SGK, Sách tham khảo, 1 số hình ảnh minh hoạ đến Huế. Soạn bài, đọc TLTK. *Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ và cho biết cảnh thiên nhiên đất nước và tâm trạng Huy Cận được thể hiện như thế nào qua bài Tràng giang?
  9. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hàn Mạc Tử là một tài thơ đặc biệt trong phong trào thơ mới. Đương thời dư luận đánh giá tài năng của Hàn Mặc Tử rất khác nhau. Có ý kiến cho rằng"Hàn Mặc Tử"? Thơ với thẩn! Toàn nói nhân "còn CLV thì phán quyết. "Tôi... hứa hẹn với các người rằng, mai sau nhưn cái tầm thường, mực thước kia sẽ biến tan đi và của cái thời kỳ này chút gì đáng kể - đó là Hàn Mặc Tử ". Để chọn được câu trả lời cho điều đó, chúng ta tìm hiểu bài thơ Đay hôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung: Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912-1940) *GV: hướng dẫn học sinh - Đó là một "hồn thơ mãnh liệt nhưng luôn tìm hiểu phần tiểu dẫn. quằn quại đau đớn, dường như có một cuộc vật lộn và giằng xé dữ dội giữa linh hồn và Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc xác thịt " đời và sự nghiệp văn chương của Hàn Mặc Tử? -Thế giới nghệ thuật của Hàn Mặc Tử được tạo bởi hai mảng thơ: -HS: Phát biểu.
  10. *GV: Bổ sung và chốt lại + Những bài thơ hồn nhiên, trong trẻo những nét đáng chú ý vè Hàn Mặc với những hình ảnh sáng đẹp. Tử và thơ Hàn Mặc Tử. + Những bài thơ điên loạn, ma quái, rùng rợn với hai hình tượng chính là "hồn" và "trăng". 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Hoạt động3:Tìm hiểu xuất xứ và - Được rút tập thơ điên (1939) hoàn cảnh sáng tác. - Hàn Mặc Tử viết bài thơ khi nhận được Hỏi: Cho biết xuất xứ và hoàn cảnh tấm thiếp phong cảnh do Hoàng Cúc gửi từ sáng tác của bài thơ?. thơ Lửa Huế -> bức bưu ảnh trực tiếp gợi nguồn cảm Thiêng?. hứng và trí tưởng về Huế cho nhà thơ. -HS: +Xuất xứ: rút từ tập thơ II. Đọc - Hiểu văn bản : điên. * Đọc : +H/c sáng tác: cảm hứng từ bức bưu ảnh do Hoàng Cáo tặng - * Tìm hiểu văn bản : > khơi gợi cảm hứng tưởng tượng 1.Cảnh và người Huế trong tâm tưởng: của tác giả về cảnh à con người xế - “Sao anh... thôn vĩ”? -> chút tư tưởng như Huế. một lời trách móc dịu dàng lại hàm ý tiếc Hoạt động4: Phân tích. nuối nhẹ nhàng -> gieo vào lòng người đọc *GV: gọi 1-2 HS đọc diễn cảm xúc đặc biệt tựa như nỗi ám ảnh về thôn cảm. G/v có thể ngâm. vĩ: thôn vĩ như thế sao không về?
  11. Hoạt động5:Tác giả tưởng tượng ra - “Hàng cau nắng mới lên” -> ấm áp, sực cuộc đối thoại, độc thoại nội tâm. sở, tinh khiết, của buổi sớm mai trong trẻo, BàI thơ là nỗi nhớ nhung da diết, gợi cảm. niềm khắc khoải ngóng trông, thầm - “Vườn mướt xanh như ngọc” -> không còn dần mặc cảnh chia lìa, xa cánh và là màu thực người xứ Huế. -“Lá trúc che nghiêng mặt chữ điền” -> Hỏi: Nhan đề bài thơ như một lời hình ảnh đầy chất thơ -> vẻ đẹp kín đáo, dịu giới thiệu, lẽ ra phải bắt đầu bằng dàng, hồn hậu của người Huế, tâm hồn Huế. một câu tẳnh lệ thường thì Hàn Mặc -> bút pháp chấm phá: Thôn vĩ mượt mà, Tử lại bắt đầu bằng một câu hỏi vì thơ mông, đằm thắm, xinh đẹp, tinh khôi -> sao vậy? Nó mang sắc thái, ý nghĩa của thơ, của tình yêu, của hoài niệm -> hình gì? ảnh mơ hồ, hư ảo, không dễ nắm bắt. -HS: Lý giải và phân tích - “Gió theo lối gió mây đường mây” BFTT trên. -> chia lìa, tan tác. Hỏi: vậy thôn vĩ được hiện ra ntn? - “Dòng nước, hoa bắp”- -> buồn thiu, Hãy phát biểu và phân tích nét đặc hiu hắt. sắc ở khổ 1?. -“ Thuyền đậu bến sông trăng” } Không -HS: Chỉ ra những nét đặc sắc gian . của bức tranh miêu tả về thôn vĩ: đường nét, màu sắc, ánh sáng -> - “có chở trăng về “ } tràn ngập tươi tắn, sinh động, tinh khôi. ánh trăng dòng sông trăng, bến đò trăng, con *GV: chuyển tiếp: khổ đầu truyêng trăng -> nước và trăng hoà lẫn tạo
  12. là liên tưởng của tác giả về khung nên hai bờ hư thực của sông trăng -> cảnh cảnh Huế ban mai rất ấm áp, thơ trong cõi mộng. mộng và hình dung của tác gải ->......: khát khao mong mõi, dự cảm thời không dừng lại ở đó. gian ngắn ngủi. Hỏi: Sang khổ 2 tiếp tục hình dung -> nỗi niềm trắc ẩn-> thế giới của hoài vọng của tác giả về Huế. Vậy tưởng với những kỷ niệm nao lòng. tượng của tiếp theo tác giả là gì? 2.Nhà thơ và đối tượng trữ tình trong hiện tại: -HS: Trình bày và nhận xét -> - Điểm nhìn nghệ thuật rút ngắn gần với cảnh vừa thực vừa mộng. Từ đó kết thực tại -> tâm trạng chủ thể dâng đầy niềm quả về hai khổ. trắc ẩn. - Màu sắc khổ 1 tươi tắn, khổ 2 không rõ ràng, khổ 3 nhạt nhoà, không phân biệt, đường nét rõ nét -> có dấu hiệu xô lệch -> không còn ranh giới => kết cấu mờ chồng: cảnh và người Huế càng lúc càng xa: ban Hoạt động6:Nhà thơ và đối tượng đầu chi tiết, tươi tắn, sinh động -> lùi dần trữ tình trong hiện tại. vào thăm thẵm đến độ "nhìn không rõ" và Hỏi: Em có nhận xét gì về sự vận "mờ nhân ảnh" => tâm trạng vô vọng, đau động về điểm nhìn nghệ thuật, đớn, chất đầy niềm trắc ẩn bằng ....... đường nét, màu sắc trong bài thơ? III. Tổng kết: -HS: Chỉ ra và nhận xét.
  13. - BàI thơ được coi là viên ngọc quý của thơ mới nói riêng và gia tàI thơ ca Viẹt Nam. Hoạt động7:Tổng kết bài thơ: - Chủ đề. - Giá trị bài thơ. IV. Củng cố: *Phân tích hình ảnh thơ trong đoạn "Mơ khách.... có đậm đà?." V. Dặn dò: *Học thuộc lòng bài thơ và cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ. *Soạn bài: “Chiều tối “-theo HDBT. - Nắm vàI đặc đIểm của tác giả.
  14. - Nắm sự ra đời của bàI thơ. - Cảm hứng chủ đạo bao trùm trong t/p. TỪ ẤY (Tố Hữu) A.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu được: - Niềm vui sướng, say mê mãnh liệt của TH trong buổi đầu gặp gỡ cách mạng. - Sự khảng khái của thế hệ thanh niên thời kỳ trước CMT8. trữ tình -Hiểu dược sự vân động của các yếu tố trong thơ B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Đọc SGK, Sách tham khảo. Soạn bài. *Học sinh: Học bài cũ soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số:
  15. Đọc thuộc bài "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn II.Kiểm tra bài cũ: Mặc Tử và phân tích đoạn mà em thích nhất. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung: Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: Tố Hữu- Nguyễn Kim Thành (1920-2002) *GV: hướng dẫn học sinh đọc phần tiểu dẫn, yêu cầu. -Là nhà thơ của lí tưởng cộng sản thơ ông tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình Hỏi: Cho biết đôi nét về tác giả và chính trị phong cách sáng tác của nhà thơ? 2.Tập thơ “Từ ấy”(1937-1946) -HS: Trình bày. - Là chặng đường đầu của hồn thơ TH. Gồm *GV: Củng cố, chốt lại 3 phần :Mau lửa, xiềng xích, Giải phóng mấy điểm ở bên. HS ghi chép. 3.Hoàn cảnh sáng tác:. Hoạt động3:Tìm hiểu tập thơ “Từ ấy” II. Tìm hiểu văn bản:
  16. Hoạt động4:Tìm hiểu hoàn cảnh 1.Khổ thơ thứ nhất: sáng tác bài thơ -> - Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ-Mặt trời Phân tích.khổ thứ chân lí chói qua tim :bằng cái mốc thời Hoạt động5: nhất gian rất đặc biệt, lời thơ như kể->khẳng định lí tưởng cm như một nguồn sáng làm bừng *GV: đọc và yêu cầu HS cháy tâm hồn. Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa thảo luận, trình bày tượng trưng. Mạt trời chân lí lànguồn sáng Hoạt động6:Phân tích khổ thứ 2 diệu kì toả rạng nhân gian *GV: đọc một lần, sau đó -Hồn tôi là một vườn hoa lá… giọng điệu tha yêu cầu HS: thiết, rộn ràng, cảm hứng lãng mạn bay bổng Hỏi: Hãy nhận xét những nét đặc diển tả niềm vui sướng vô hạn của nhà thơ sắc về nghệ thuật của 4 câu tiếp?. trong buổi đầuđến với lí tưởng Cộng sản. -HS: Phân tích đặc sắc về âm 2.Khổ thứ 2: điệu hình ảnh, từ ngữ, câu hỏi tu từ, -Tôi buộc lòng tôi…mạnh khối đời Hỏi: Hình ảnh tác giả => ý thức trước cuộc đời, nhận thức mới mẻ -HS: Phân tích những chi tiết: về cá nhân với cộng đồng, văn họcc với Hoạt động7:Phân tích khổ thứ 3 cuộc sống, mà chủ yếu là csống của quần chúng nhân dân *GV: gọi 1 HS đọc 3. Khổ thơ thứ 3: Hỏi: Chuyển biến tâm trạng -Tôi đã làcon-em-anh Với số từ, điệp từ điệp ngữ…bày tỏ sự giác
  17. ngộ lí tưởng CS đã giúp nhà thơ vược qua cái tôi bé nhỏ để đến với quần chúng lao khổ trong tình hữu ái giai cấp II. Kết luận: - Bài thơ là lời tâm nguyện của Hoạt động8: Học sinh phát biểu người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cảm nghĩ rút ra kết luận của bài thơ. cách mạng. Sự vận động của tâm trạng nhà thơ bằng những hình ảnh tươi sáng, ngôn ngữ giàu nhạc điệu. IV. Củng cố: * Hãy so sánh hình ảnh người thanh niên cm với những thi sĩ lãng mạn V. Dặn dò: *.Học thuộc lòng, nắm được vẽ đẹp của hình ảnh người thanh niên khi giác ngộ li tưởng cm và nghệ thuật đặc sắc bài thơ. *.Chuẩn bị bài: Các bài đọc thêm
  18. Ngày soạn: Tiết 89: ĐỌC THÊM: LAI TÂN-NHỚ ĐỒNG-TƯƠNG TƯ- CHIỀU XUÂN A.MỤC TIÊU: - Có hướng tiếp cận hợp lý đối với từng bài thơ. - Thấy được đặc sắc qua tâm hồn giàu tưởng tượng của các tác giả. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn nêu vấn đề - h/s làm trung tâm. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: SGK, Sách tham khảo. Soạn bài, đọc TLTK. *Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
  19. I.ổn định Iớp - Kiểm tra sĩ số: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦATHÂY& TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1:Tìm hiểu chung . I.Bài 1: Lai tân- Hồ Chí minh: Hoạt động2:Tìm hiểu về tác giả. 1.Tác giả: HCM *GV: hướng dẫn học sinh 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài tìm hiểu phần tiểu dẫn. thơ: Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc - Được rút tập thơ Nhật kí trong tù đời và sự nghiệp văn chương của -Được sáng tác trong thời gian Bác bị bắt các tác giả giam ở Trung Quốc -HS: Phát biểu. 3. Phân tích: *GV: Bổ sung và chốt lại a.Hiện thực Xã hội Trung Quốc thờ bấy giờ: . b.Bút pháp trữ tình trong thơ Phân tích. II.Bài 2: Nhớ đồng-Tố Hữu:
  20. *GV: gọi 1-2 HS đọc diễn 1.Tác giả: cảm. G/v có thể ngâm. 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: -HS: Trình bày và nhận xét về 3. Phân tích: giá trị nội dung và nghệ thuật III.Bài 3: Tương tư-nguyễn Bính 1.Tác giả: 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: 3. Phân tích: IV.Bài 4: Chiều xuân- Anh Thơ 1.Tác giả: 2.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Hoạt động7:Tổng kết bài thơ: 3. Phân tích: - Chủ đề. III. Tổng kết: - Giá trị các bài thơ. IV. Củng cố: *Phân tích hình ảnh thơ trong các tác phẩm V. Dặn dò:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2