intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN sinh học 11 Bài 29

Chia sẻ: Cao Thi Nhu Kieu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

373
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

GIÁO ÁN Tuần 24: Từ 14/02/2011 đến 20/02/2011 Tiết 31 Tên bài – Bài 29: Quá trình hình thành loài Họ và tên sinh viên: Nguyễn Xuân Bình Giáo viên hướng dẫn: Lê Phước Dững Ngày 18 Tháng 02 Năm 2011 I. Mục đích và yêu cầu: 1. Kiến thức: Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào. Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa đại...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN sinh học 11 Bài 29

  1. GIÁO ÁN Tuần 24: Từ 14/02/2011 đến 20/02/2011 Tiết 31 Tên bài – Bài 29: Quá trình hình thành loài Họ và tên sinh viên: Nguyễn Xuân Bình MSSV: DSB071086 Giáo viên hướng dẫn: Lê Phước Dững Ngày 18 Tháng 02 Năm 2011 I. Mục đích và yêu cầu: 1. Kiến thức:  Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào.  Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có các loài đặc hữu.  Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào. 2. Kĩ năng:  Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp  Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.  Phát triển năng lực tư duy lí thuyết: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.  Kĩ năng làm việc độc lập SGK. 3. Tư tưởng  Rèn luyện thái độ học tập tích cực, học tập nhóm nghiêm túc.  Rèn tinh thần học hỏi lĩnh hội tri thức mới.  Giải thích được các trường hợp trong tự nhiên và từ đó tạo thêm niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú. II. Phương pháp và phương tiện dạy học: 1
  2. 1. Phương pháp:  Quan sát tranh – tìm tòi bộ phận  Kết hợp dạy học nêu vấn đề với vấn đáp – tìm tòi bộ phận.  Giảng giải  Dạy học nhóm 2. Phương tiện:  Sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản.  Quân sát tranh ( hình 29, một số hình sưu tầm ).  Bảng phụ  Phiếu học tập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)  Loài sinh học là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có chính xác hay không? Tại sao?  Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài không có sự cách li sinh sản? 3. Bài mới (38phút)  Hình thành loài mới là quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Có một số phương thức hình thành loài khác nhau. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản I. Hình thành loài khác khu vực địa lí: Hoạt động 1: Vai trò của cách li địa lí trong quá 1. Vai trò cách li địa lí trong quá trình trình hình thành loài mới hình thành loài mới: - GV: Các em hãy đọc SGK phần 1 đoạn đầu. Trả a. Khái niệm: Cách li địa lí là lời câu hỏi. những trở ngại về mặt địa lí như sông, 2
  3. núi, biển,...giúp ngăn cản các cá thể của + Cách li địa lí là gì? + GV gợi ý: sông, núi, biển gây trở ngại ngăn cản các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao mọi sinh vạt .... phối. + Gọi học sinh phat biểu khái niệm. GV kết luận và gọi một em nhác lại. b. Cơ chế: - GV cho HS quan sát tranh hình trên bảng, yêu - Do trở ngại về mặt địa lý một quần thể cầu HS phân tích sự cách li địa lý được hình ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. thành như thế nào? - HS nêu được: - Các quần thể nhỏ sống cách biệt trong + Quần thể bị cách li về mặt địa lí tạo thành các các điều kiện môi trường khác nhau. nhóm nhỏ sống cách biệt nhau. - Được CLTN và Các nhân tố tiến hóa + Mỗi nhóm bị cách biệt dẫn đến giao phối không tác động  biến đổi tần số alen, thành ngẫu nhiên, làm thay đổi thành phần kiểu gen. phần kiểu gen. + CLTN tích lũy dần các alen cuối cùng là cách li - Cách li sinh sản  hình thành loài sinh sản. mới. + GV nhận xét kết luận. - Vai trò của cách li địa lí trong hình thành loài c. Vai trò: mới? - Ngăn cản các cá thể của các quần thể - GV nêu câu hỏi thảo luận: cùng loài gặp gỡ giao phối với nhau. + Cách li địa lí có phải là cách li sinh sản hay - Duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa không? (Không phải là cách li sinh sản vì sự cách các quần thể li địa lí chỉ làm cho các cá thể bị cách li, ít có cơ hội giao phối với nhau). + Có phải cứ có cách li địa lí là dẫn đến hình thành loài mới hay không? (Cách li địa lí có thể d. Đặc điểm hình thành loài bằng không hình thành loài mới vì không có cách li sinh con đường cách li địa lí. sản). - Sự cách li địa lí không phải là cách li + Vì sao nói quần đảo là nơi lí tưởng cho hình sinh sản thành loài mới? - Hình thành loài bằng cách li địa lí - Giữa các đảo có sự cách li địa lí  sinh vật giữa thường xảy ra với những loài có khả 3
  4. các đảo ít trao đổi vốn gen. năng phát tán mạnh. - Khoảng cách giữa các đảo không quá lớn để các - Quá trình hình thành loài xảy ra chậm cá thể không di cư tới. chạp qua nhiều giai đoạn trung gian - Một khi nhóm sinh vật tiên phong di cư tới đảo thì chuyển tiếp. điều kiện sống mới và sự cách li tương đối về mặt - Quá trình hình thành loài thường gắn địa lí dễ dàng biến quần thể nhập c ư thành một loài với quá trình hình thành đặc điểm thích mới. nghi. - GV nêu câu hỏi: Tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu? (Loài chỉ có 2. Thí nghiệm chứng minh quá trình ở 1 nơi nào đó mà không có ở 1 nơi nào khác trên hình thành loài bằng cách li địa lí: Trái Đất). a. Thí nghiệm: + Ban đầu, 1 số ít cá thể di cư tới đảo thành lập Nội dung quần thể mới nhưng do số lượng cá thể ít nên yếu tố Đối tượng Ruồi giấm ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng phân hóa vốn nghiên cứu gen của quần thể mới với vốn gen của quần thể gốc. Chia 1 quần thể ruồi CLTN, sự giao phối không ngẫu nhiên (giao phối giấm thành nhiều phần gần) giữa các cá thể trong quần thể nhỏ  phân Cách tiến và nuôi dưỡng trong các ống nghiệm có hành hóa vốn gen. Quần đảo cách li địa lí  không bị chứa tinh bột và đường hiện tượng di- nhập gen chi phối nên các đặc điểm mantôzơ thích nghi của sinh vật đảo sẽ khó tìm thấy ở nơi Tạo ra 2 quần thể thích nào khác trên trái đất. nghi với việc tiêu hoá - GV nêu câu hỏi: Hình thành loài bằng con Kết quả tinh bột và mantôzơ, và đường cách li địa lí có đặc điểm gì? giữa chúng có sự cách - GV mở rộng: Quá trình hình thành các quần thể li về mặt sinh sản. với các đặc điểm thích nghi không nhất thiết dẫn Nhận xét: Môi trường đến hình thành loài mới ví dụ chủng tộc người. sống khác nhau dẫn Nhận xét đến cách li tập tính HS: Mục I.2, SGK kết hợp sơ đồ TNo của Dodd với ruồi tinh bột và ruồi Maltose giao phối  cách li  Thảo luận 4
  5. Nội dung sinh sản  hình thành Đối tượng loài. nghiên cứu b. Giải thích: Cách tiến + CLTN làm phân hóa về tần số alen hành giữa 2 quần thể ruồi  làm cho chúng Kết quả thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn Nhận xét khác nhau. - Giải thích kết quả thí nghiệm của Dodd trên ruồi + Tiêu hóa thức ăn khác nhau dẫn đến giấm? tích lũy, thành phần hóa học khác nhau ở vỏ kitin, làm xuất hiện mùi khác nhau. + Giao phối có chọn lọc  hình thành cách li sinh sản. IV. Củng cố (2phút)  Thế nào là cách li địa lý? Vai trò của cách li địa lý?  Có phải cách li địa lí là hình thành loài mới không? Tại sao?  Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới? V. Dặn dò: (1phút)  Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.  Chuẩn bị nội dung bài "Quá trình hình thành loài (tiếp theo)", tìm hiểu vai trò của cách li địa lí. Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt Ngày soạn: 15/02/2011 Người soạn 5
  6. Nguyễn Xuân Bình Lê Phước Dững 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2