intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học 8 - GV. Trần Ngọc Vũ An

Chia sẻ: Trần Ngọc Vũ An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:96

49
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Sinh học 8" do giáo viên Trần Ngọc Vũ An biên soạn nhằm trình bày về mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học, xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, các phương pháp đặc thù của môn học. Hy vọng nội dung giáo án phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học 8 - GV. Trần Ngọc Vũ An

  1. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Ngày soạn: 23/8/2015                                                                                                        Tuần: 1                                     Tiết: 1 – Bài 1                                           BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học ­ Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên ­ Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3. Thái độ: ­ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: + Tranh vẽ phóng to: H1.1­ 1.3  SGK            + Bảng phụ ­ HS: Nghiên cứu SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’)Trong chương trình Sinh học 7, các em đã được học những ngành động vật nào? Lớp  động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có tổ chức và mức độ tiến hóa cao nhất? Vậy con người  chúng ta có vị trí như thế nào trong tự nhiên và vì sao chúng ta phải nghiên cứu môn học này?         HOẠT ĐỘNG CỦA  GV         HOẠT ĐỘNG CỦA HS          NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Vị trí của con  I. Vị trí của con người trong  người trong tự nhiên (12) tự nhiên: Mục tiêu: HS xác định được vị  trí của con người trong tự  nhiên ­ HS nghiên cứu thông tin, thảo  ­ Người là động vật thuộc lớp  ­ GV cho HS đọc thông tin □  lu ậ n  nhóm th ực hiệ n hi ệu l ệ nh  Thú.Đặc điểm cơ bản phân biệt  SGK, trao đổi nhóm thực hiện  SGK: người và thú là: người biết chế  phần ▼ SGK theo bảng phụ ­ Đ ạ i di ệ n các nhóm lên trình  tạo và sử dụng công cụ lao động  ­ GV treo bảng phụ bày, nhóm khác nh ậ n xét, b ổ   vào những mục đích nhất định,  ­ GV nhận xét sung: có tư duy, tiếng nói và chữ viết ? Ý nghĩa của sự khác nhau giữa  + Nh ữ ng đ ặ c điể m ch ỉ  có  ở  con  người và động vật là gì? người: đi bằng 2 chân, sự phân  hóa bộ xương phù hợp với lao  động, có tiếng nói, chữ viết, có  tư duy, hình thành ý thức; biết  dùng lửa nấu chín thức ăn, não  phát triển, sọ lớn hơn mặt + Ý nghĩa: Sự khác nhau giữa  người và động vật cho thấy con  người phát triển và tiến hóa  hơn.Và sự hình thành các đặc  điểm riêng, đặc biệt là biết sử  dụng công cụ lao động, có tiếng  II. Nhiệm vụ của môn cơ thể  nói và phát triển ý thức giúp con  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  2. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 người làm chủ được thiên nhiên người và vệ sinh: * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của  môn cơ thể người và vệ sinh  ­ Sinh học 8 cung cấp những  (13’) kiến thức về đặc điểm cấu tạo,  Mục tiêu:  HS biết được mục  ­ HS đ ọ c thông tin chức năng của cơ thể người  đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của  ­ HS tr ả l ời: trong mối quan hệ với môi  + có 2 nhiệm vụ trường, những hiểu biết về  môn học + Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu  phòng chống bệnh tật và rèn  ­ GV cho HS đọc thông tin □  tạo và chức năng sinh lí người,  luyện thân thể SGK chúng ta mới thấy được loài  ­ Kiến thức cơ thể người có liên  ­ GV đặt câu hỏi: người có nguồn gốc động vật  quan tới nhiều ngành nghề trong  ? Môn học Cơ thể người và vệ  nhưng đã vượt lên trên vị trí tiến  xã hội: Y học, Tâm lí giáo dục  sinh có những nhiệm vụ nào? hóa nhất nhờ có công cụ lao  học, Hội họa, Thể thao,… ? Vì sao phải nghiên  cứu cơ thể  động.Từ đó, chúng ta biết tự đề  người trên cả 3 mặt: Cấu tạo,  ra những biện pháp chăm sóc bảo  chức năng và vệ sinh? Kiến thức  vệ sức khỏe để có cuộc sống tốt  môn học liên quan đến những  hơn ngành nghề nào trong xã hội? ­ GV nhận xét, lấy ví dụ giải  thích câu” Một nụ cười bằng  mười thang thuốc bổ”.Khi cười,  tâm lí căng thẳng được giải tỏa,  bộ não trở nên hưng phấn hơn,  các cơ hô hấp hoạt động mạnh  hon, làm tăng khả năng lưu thông  máu, các tuyến nội tiết cũng tăng  cường hoạt động, mọi cơ quan  III. Phương pháp học tập  trong cơ thể đều hoạt động tích  bộ môn: cực, làm tăng quá trình trao đổi  chất. Vì vậy, người luôn sống  vui tươi khỏe mạnh, có tuổi thọ  kéo dài. ­ Phương pháp học tập phù hợp  * Hoạt động 3: Phương pháp  với đặc điểm môn học là kết hợp  học tập môn học Cơ thể  quan sát, thí nghiệm và vận dụng  ­ HS đọc thông tin và trả lời kiến thức , kĩ năng vào thực tế  người và vệ sinh (10’) cuộc sống Mục tiêu: HS nêu được các  phương pháp học tập đặc thù  của môn học ­  GV cho HS đọc thông tin SGK ? Hãy nêu một số phương pháp  học tập bộ môn này ­ GV nhận xét 4. Củng cố: (4’) ­ GV cho HS đọc “ Ghi nhớ” SGK ­ Cho HS trả lời câu hỏi: ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa người và động vật là gì? ? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo phương pháp nào? 5. Dặn dò: (2’) ­ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK ­ Đọc và soạn bài: “  Cấu tạo cơ thể người”. Xem lại bài “ Thỏ” và “ Cấu tạo trong của thỏ” ở lớp 7 *Rút kinh nghiệm­bổ sung: …. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  3. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  4. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Ngày soạn: 24/8/2015                                                                                                        Tuần: 1                                     Tiết: 2 – Bài 2          CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI                                           CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các bộ phận trên cơ thể người 3. Thái độ: ­ Có ý thức giữ gìn và rèn luyện thân thể II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: +Tranh phóng to H2.1­ 2.2 SGK           + Mô hình cấu tạo cơ thể người           + Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể           + Bảng phụ: Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của các hệ cơ quan Hệ vân động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu  hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn  thành các chất dinh dưỡng cung  cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh  dưỡng, oxi tới các tế bào và vận  chuyển chất thải, cacbonic từ tế  bào đến các cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi giữa cơ thể và  môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống và các dây thần kinh Điều hòa hoạt động của các cơ  quan Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống ­ HS: Nghiên cứu SGK, kẻ bảng 2/9SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp thuyết trình, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1) Đặc điểm cơ bản phân biệt giữa người và động vật là gì? Ý nghĩa của sự khác biệt đó?               2) Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh là gì? Phương pháp học tập đặc thù của môn học? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’) Ở chương trình Sinh học 7, các em đã được nghiên cứu về cấu tạo của đại diện động  vật thuộc lớp Thú, đó là Thỏ. Con người chúng ta cũng là một động vật thuộc lớp Thú. Vậy thì con người có  cấu tạo cơ thể như thú không hay khác biệt hoàn toàn so với thú. Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  5. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 * Hoạt động 1: Các phần cơ  I. Cấu tạo: thể  1. Các phần cơ thể: Mục tiêu: HS xác định được vị  ­ Cơ thể người chia làm 3 phần:  trí các cơ quan trong cơ thể  đầu, thân và tay chân người (15’) ­ Cơ hoành chia khoang cơ thể  ­ HS quan sát tranh và mô hình làm 2 khoang: khoang ngực và  ­ HS xác định được các cơ qun ở  khoang bụng ­ GV treo tranh phóng to H2.1­2.2  phần thân cơ thể người SGK, yêu cầu HS quan sát kết  ­ HS suy nghĩ trả lời câu hỏi hợp mô hình các cơ quan cơ thể  người ­ HS khác nhận xét: ­ Yêu  cầu HS hoạt động cá nhân  + Cơ thể người chia làm 3 phần:  trả lời các câu hỏi mục ▼ đầu, thân và tay chân ­ GV nhận xét, bổ sung + Khoang ngực và khoang bụng  được ngăn cách bởi cơ hoành + Khoang ngực chứa tim, phổi + Khoang bụng chứa dạ dày,  ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và  các cơ quan sinh sản 2. Các hệ cơ quan: * Hoạt động 2: Các hệ cơ quan  ­ Nội dung bảng phụ trong cơ thể (14’) Mục tiêu: HS xác định được  chức năng, thành phần các hệ  ­ HS trả lời câu hỏi: cơ quan + Da­ bảo vệ cơ thể ­ GV đặt câu hỏi: ? Cơ thể chúng ta bao bọc bằng  cơ quan nào? Chức phận chính  + Cơ và xương hệ vận động của cơ quan này là gì? + Khoang ngực và khoang bụng ? Dưới da là các cơ quan nào? ? Bộ xương và hệ cơ tạo ra  những khoảng trống chứa các cơ  quan bên trong. Theo em đó là  những khoang nào? ­ GV treo bảng phụ ­ HS thảo luận nhóm và điền  ­ GV cho HS thảo luận nhóm  bảng,  điền bảng ­ Đại diện nhóm trả lời, nhóm  ­ GV nhận xét, bổ sung khác nhận xét bổ sung 4. Củng cố: (7’) ­ GV cho HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? ? Hãy đánh dấu (X) vào những vị trí tương ứng với mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan                                                               Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  6. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày 5. Dặn dò: (2’) ­ Học bài cũ, trả lời những câu hỏi cuối bài ­ Đọc và soạn bài: “ Tế bào” * Rút kinh nghiệm­ bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  7. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016  Ngày soạn: 29/8/2015                                                                                                        Tuần: 2                                    Tiết: 3 – Bài 3                                             TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ HS mô tả được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào( lưới nội chất,  riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân( nhiễm sắc thể, nhân con) phù hợp với chức năng của chúng ­ Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: ­ Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: Tranh phóng to H3.1 SGK            Bảng phụ: Bảng 3.1 SGK( các miếng bìa ghi tên các bộ phận, chức năng của các bộ phận)            Sơ đồ H3.2:Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường sống ­ HS: Kẻ bảng 3.1 vào vở III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Kể tên các cơ quan trong khoang ngực và khoang bụng?Chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người? ? Phân tích một ví dụ chứng minh các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của  hệ thần kinh? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’)Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và  chức năng ra sao? Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào  I. Cấu tạo tế bào: (9’) Gồm: Mục tiêu: HS trình bày được  ­ Màng sinh chất các thành phần cấu trúc nên tế  ­ HS quan sát tranh, th ự c hi ện yêu   ­ Chất tế bào: bào cầ u + Lưới nội chất ­ GV treo tranh H3.1, yêu cầu HS  + Ribôxôm quan sát, lên bảng xác định các  + Ti thể thành phần cấu tạo một tế bào  ­ HS tr ả  l ờ i: + Bộ máy Gôngi điển hình C ấ u t ạo c ủ a 1 t ế  bào g ồ m: + Trung thể ­ GV yêu cầu HS khác: trình bày  + Màng sinh ch ấ t ­ Nhân: lại cấu tạo của 1 tế bào? + Ch ấ t t ế  bào: ( l ướ i n ội ch ấ t,  + Nhiễm sắc thể ? So sánh sự giống và khác nhau  riboxôm, ti th ể , b ộ  máy Gôngi,  + Nhân con giữa tế bào người và tế bào thực  trung th ể ),  vật? + nhân( nhiễm sắc thể, nhân con) ­ GV nhận xét, kết luận ­ Hs trả lời  ­ GV giảng thêm: màng sinh chất  có cấu tạo từ lipit và prôtêin, phía  trên có các lỗ màng đảm bảo mối  liên hệ với môi trường trong cơ  thể.  Chất tế bào có nhiều bào quan  II. Chức năng của các bộ phận  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  8. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 thực hiện các chức năng khác  trong tế bào: nhau. Trong nhân có chứa các  Học bảng 3.1/ 11SGK yếu tố di truyền * Hoạt động 2: Chức năng của  các bộ phận trong tế bào (14’) Mục tiêu: HS phân biệt được  ­ Hs nghiên cứu thông tin, thảo  chức năng của từng bộ phận  luận nhóm hoàn thành bảng phụ trong tế bào, thấy được chức  năng phù hợp với cấu tạo ­ GV yêu cầu HS nghiên cứu  bảng 3.1 SGK, thảo luận nhóm  hoàn thành phần thông tin còn  ­ Đại diện nhóm lên gắn các  thiếu thiếu trong bảng phụ miếng bìa vào bảng, nhóm khác  ­ GV treo bảng phụ: Bảng 3.1.  nhận xét Chức năng của các bộ phận trong  ­ HS trả lời, HS khác nhận xét tế bào, và các miếng bìa ghi sẵn  thông tin ­ GV hỏi: ? Màng sinh chất có vai trò gì? ? Lưới nội chất có vai trò gì  trong hoạt động sống của tế bào? ? Năng lượng cung cấp cho mọi  hoạt động sống của tế bào lấy từ  đâu? ? Tại sao nói nhân là trung tâm  của tế bào? ? Hãy giải thích mối quan hệ  III. Thành phần hóa học của  thống nhất về chức năng giữa  tế bào: màng sinh chất, chất tế bào và  Gồm: nhân ? ­ Chất hữu cơ: ­ GV nhận xét, kết luận + Prôtêin * Hoạt động 3: Thành phần  + Gluxit ­ HS đọc thông tin, thảo luận  + Lipit hóa học của tế bào (5’) nhóm trả lời + axit nuclêic Mục tiêu: HS nắm được thành  ­ Chất vô cơ phần hóa học của tế bào là  chất hữu cơ và chất vô cơ ­ GV cho HS đọc thông tin SGK,  thảo luận nhóm trả lời các câu  hỏi: ? Thành phần hóa học cấu tạo  nên tế bào là gì? ? So sánh các nguyên tố hóa học  có trong thành phần cấu tạo tế  bào với các nguyên tố có trong tự  nhiên? ­ Đại diện nhóm trả lời, nhóm  ? Các chất hóa học cấu tạo nên  khác nhận xét tế bào lấy từ đâu? IV. Hoạt động sống của tế  ? Vì sao trong khẩu phần ăn của  bào: mỗi người cần phải có đủ  Trong tế bào diễn ra mọi hoạt  Prôtêin, Gluxit, Lipit, VTM và  động sống: muối khoáng? + Trao đổi chất ­ GV nhận xét, kết luận ­ HS quan sát sơ đồ trả lời câu  + Lớn lên và sinh sản hỏi + Cảm ứng Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  9. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 * Hoạt động 4: Hoạt động  ­ HS khác nhận xét, bổ sung sống của tế bào (5’) Mục tiêu: HS chứng minh được   tế bào là đơn vị chức năng của  cơ thể ­ GV treo sơ đồ H3.2 SGK, yêu  cầu HS quan sát ­ GV đặt câu hỏi: ? Mối quan hệ giữa cơ thể và  môi trường thể hiện như thế  nào? ? Tế bào trong cơ thể có chức  năng gì? ? Tại sao nói tế bào là đơn vị  chức năng của cơ thể? ­ GV nhận xét 4.Củng cố: (4’) ­ GV cho HS đọc “ Ghi nhớ” SGK ­ Cho HS làm bài tập 1 và 2/13 SGK 5. Dặn dò: (1’) ­ Học bài cũ ­ Đọc và soạn bài: “ Mô” ­ Kẻ bảng: So sánh các loại mô/ 17 SGK * Rút kinh nghiệm­ bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  10. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Ngày soạn: 30/8/2015                                                                                                        Tuần: 2                                    Tiết: 4­ Bài 4                                              MÔ       I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. ­ HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng:  ­ Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức ­ Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: ­ GD ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: Tranh vẽ phóng to : Hình 4­1  4­4 (Các loại mô); bảng phụ: So sánh các loại mô ­ HS: Kẻ bảng so sánh các loại mô III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra  bài cũ: (5’) ? Trình bày cấu tạo tế bào? Chức năng của các bộ phận trong tế bào? ? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?  3. Bài mới: * Giới thiệu bài(1’)Cthể  có nhiều tế  bào, căn cứ  vào cấu tạo và chức năng   xếp chúng vào những nhóm  giống nhau   mô. Mô là gì ? Cơ thể có những loại mô nào ?           HOẠT ĐỘNG CỦA GV         HOẠT ĐỘNG CỦA  HS        NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1:  Tìm hiểu Khái  I. Khái niệm mô: niệm mô (5’) Mô: là tập hợp các tế bào chuyên  Mục tiêu: Nêu được khái niệm   hoá, có cấu trúc giống nhau cùng  mô. Cho ví dụ minh hoạ thực   hiện   một   chức   năng   nhất  ­ HS đọc thông tin trả lời: định ( một số loại mô có các yếu  ­ GV yêu cầu học sinh đọc thông  tố không có cấu trúc tế bào gọi là  tin   mục 1, trả lời 2 câu hỏi mục  phi bào) ▼: + Tế bào trứng (hình cầu), tế bào  ?   Hãy   kể   tên   những   tế   bào   có   hồng cầu (hình đĩa), tế bào thần  hình dạng khác nhau mà em biết? kinh (hình sao),.. ? Thử  giải tích vì sao tế  bào có   + Tùy chức năng mà tế bào phân  nhiều hình dạng khác nhau? hóa ­ Yêu cầu HS rút ra khái niệm mô + HS rút khái niệm ­ GV nhận xét, bổ  sung: Một số  mô không có yếu tố tế bào gọi là  phi bào II. Các loại mô: * Hoạt động 2:   Tìm hiểu các  loại mô(18’) Nội dung bảng phụ Mục tiêu: Nêu được đặc điểm   cấu tạo mô phù hợp với chức   ­ HS quan sát tranh vẽ , thảo luận  năng  nhóm hoàn thành bài tập ­ GV treo bảng phụ, tranh vẽ  ­ Đại diện trình bày, nhóm khác  phóng to hình 4­1   4­4 SGK bổ sung ­ Yêu cầu HS đọc thông tin mục  2, thảo luận nhóm trong 5’ hoàn  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  11. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 thành các cột trống của bảng về  vị trí, cấu tạo, chức năng của các   loại mô: biểu bì, mô liên kết, mô  cơ và mô thần kinh  ­   Bổ   sung,   phân  tích   tranh  hoàn  chỉnh nội dung về  đặc điểm cấu  tạo,   hình   dạng   liên   quan   đến  chức năng * Đáp án bảng: So sánh các loại mô Nội  Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh dung 1. Vị  Phủ  ngoài da, lót  Có  ở  khắp cơ  thể,  Gắn   vào   xương,  Nằm   ở   não,   tủy  trí trong các cơ quan  rải   rác   trong   chất  thành   ống   tiêu  sống, tận cùng các  rỗng   như:   ruộtm  nền. hóa,   mạch   máu,  cơ quan bóng   đái,   mạch  bóng đái, tử cung,  máu,   đường   hô  tim. hấp. 2.  ­   Chủ   yếu   là  ­   Gồm   TB   và   phi  ­ Chủ  yếu là TB,  ­Các   TB   TK  Cấu  TB,ko có phi bào. bào phi bào rất ít. (nơron),   TB   TK  tạo ­   TB   có   nhiều  ­ TB có vân ngang  đệm. dạng :   dẹt,   đa  * Gồm mô sụn, mô  hay   ko   có   vân  giác, trụ, khối. xương, mô mỡ, mô  ngang,hình   trụ  ­Nơron có thân nối  ­ Các TB xếp xít  sợi, mô máu… hình thoi dài các sợi trục và sợi  nhau   thành   lớp  ­ Trong tế  bào có  nhánh. dày. nhiều tơ cơ *   Gồm :   biểu   bì  *   Gồm:   Mô   cơ  da, b2 tuyến. tim,   cơ   trơn,   cơ  vân. 3.  ­ Bảo vệ, che  ­ Nâng đỡ, liên kết  ­ Co rút tạo nên  ­ Tiếp nhận kích  Chứ chở. các cơ quan, đệm. sự vận động của  thích. c  ­ Hấp thụ, tiết  ­ Chức năng d2  các cơ quan và  ­ Dẫn truyền xung  năng các chất. (vận chuyển chấ  vận động của cơ  TK. ­ Tiếp nhận kích  d2 tới TB và  thể ­ Xử lí thông tin. thích từ MT. v/chuyển các chất  ­ Điều hòa hoạt  thải đến hệ bài  động các cơ quan. tiết) ­ GV  câu hỏi : ­ HS dựa vào thông tin, trả lời ?Tại sao máu lại được gọi là mô  + Trong máu PB chiếm tỉ lệ  lk? nhiều hơn TB nên được gọi là mô  ? Mô sụn, mô xương xốp có đ2  lk. gì ? Nó nằm ở phần nào trên cơ  + Mô sụn : gồm 2­4 TB tạo thành  thể ? nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản,  ? Mô sợi thường thấy ở bộ phận  có ở đầu xương. nào của cơ thể ? + Mô xương xốp : có các nan  ? Mô xương cứng có vai trò ntn  xương tạo thành các ô chứa tủy \ trong cơ thể ? 9 ở đầu xương dưới sụn. ? Giữa mô vân, cơ trơn, cơ tim có   + Mô xương cứng : Tạo nên các  đ2 nào khác nhau về cấu tạo,  ống xương, đặc biệt là xương  chức năng ? ống. ?Tại sao khi ta muốn tim dừng lại   + Mô cơ vân và mô cơ tim : TB  nhưng ko được, nó vẫn đập bình  có vân ngang theo ý muốn thường ?  Mô cơ trơn : TB có hình thoi  ­ GV nhận xét nhọn   hoạt động ngoài ý  muốn. + Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  12. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 vân nhưng hoạt động như cơ trơn 4. Củng cố : (4’) ­ GV cho HS làm BT trắc nghiệm Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1. Chức năng của mô biểu bì là : a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất c. Co giãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo a. Chủ yếu là TB có nhiều hình dạng khác nhau. b. Các TB dài, tập trung thành bó. c. Gồm TB và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau b. Điều hòa hoạt động các cơ quan. c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 5. Dặn dò: (1’) ­ Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK/17 ­ Đọc và soạn bài : “Phản xạ” * Rút kinh nghiệm­bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  13. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Ngày soạn: 5/ 9/ 2015                                                                                                        Tuần: 3                                    Tiết: 5­ Bài 6                                        PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ HS mô tả được cấu tạo của một nơron điển hình  ­ Nêu được chức năng cơ bản của nơron  ­ Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung  phản xạ. Lấy được ví dụ minh họa ­ Phân biệt được cung phản xạ với vòng phản xạ và ý nghĩa của nó 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: ­ Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: Tranh vẽ H6.1, H6.2( câm); Sơ đồ H6.3           Một số thí nghiệm đơn giản trên cơ thể ếch ­ HS: Tìm ví dụ về 1 số phản xạ ở người III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khái niệm mô? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính? ? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:  Vì sao tay chạm phải vật nóng thì rụt lại? Vì sao khi ăn, nước bọt lại tiết ra? Các hiện  tượng đó là gì? Cơ chế thực hiện diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các vấn đề nêu  trên.(1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu  I. Cấu tạo và chức năng của  tạo và chức năng của nơron  nơron: (10’) 1. Cấu tạo: Mục tiêu: Nêu được đặc điểm  ­ Thân:+ Nhân cấu tạo và chức năng của  ­ HS tr ả l ời: N ơron và tế  bào              + Sợi nhánh( nhiều, ngắn) thần kinh đệm ­ Sợi trục ( dài, thường được bọc  nơron ­ HS chỉ tranh: thân và sợi trục bởi bao miêlin) ­ GV yêu cầu HS nhắc lại thành  phần cấu tạo của mô thần kinh 2. Chức năng: ­ GV treo tranh H6.1/SGK, yêu  ­ Cảm ứng cầu HS quan sát tranh lên bảng  ­ Dẫn truyền ­ HS đọc thông tin trả lời câu hỏi 3. Các loại nơron: mô tả cấu tạo của một nơron + Cảm ứng và dẫn truyền ­ GV nhận xét ­ Hướng tâm: CQTC­­­­­­ ­ Yêu cầu HS đọc thông tin  ►TWTK SGK/20 ( cảm giác ) + Có 3 loại: nơron hướng tâm,  ? Chức năng cơ bản của nơron  ­ Trung gian: Nơron­­­­­­­­ trung gian và li tâm thần kinh là gì? ►Nơron ? Có mấy loại nơron? Dựa vào  ( liên lạc ) đâu để phân biệt? ­ Li tâm :  TWTK ­­­­­­►CQ  ? Có nhận xét gì về hướng dẫn  p.ứng truyền xung thần kinh ở  ( vận động ) ­ HS khác nhận xét, bổ sung Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  14. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 nơroncảm giác và nơron vận  động( nơron hướng tâm và li tâm) ­ GV chỉ tranh để HS thấy rõ  chức năng của nơron ­ GV lưu ý: đường đi của xung  thần kinh theo một chiều nhất  định dọc theo sợi trục * Hoạt động 2: Tìm hiểu các  II. Cung phản xạ: thành phần của cung phản xạ,  1. Phản xạ: vòng phản xạ (23’) ­ Phản xạ là phản ứng của cơ  Mục tiêu: Nêu được khái niệm  thể trả lời các kích thích của môi  phản xạ, cung phản xạ , phân  ­ HS quan sát trường dưới sự điều khiển của  biệt được cung phản xạ và  hệ thần kinh vòng phản xạ ­ Ví dụ: ­ GV yêu cầu HS nghiên cứu  thông tin SGK và quan sát thí  ­ HS lấy ví dụ nghiệm tìm hiểu phản xạ là gì? ­ GV làm thí nghiệm: phản ứng  ­ HS trả lời co chân ở ếch khi bị kích thích ­ GV yêu cầu HS lấy ví dụ trong  thực tế ? Phản xạ là gì?Phân biệt phản  xạ ở động vật với hiện tượng  cảm ứng ở thực vật( hiện tượng  cụp lá ở cây trinh nữ) ­ GV lưu ý: phản xạ ở động vật  ­ HS quan sát tranh và thí nghiệm khác hiện tượng cảm ứng ở thực  vật( không có sự điều khiển của  hệ thần kinh) ­ GV treo tranh H6.2, yêu cầu HS  quan sát 2. Cung phản xạ: ­ GV làm thí nghiệm minh họa  ­ Cumg phản xạ là đường dẫn  giúp HS xác định các thành phần  truyền xung thần kinh từ cơ quan  của cung phản xạ thụ cảm, qua trung ương thần  + TN1: lột da chân ếch rồi kích  kinh tới cơ quan phản ứng thích vào đó ­ Một cung phản xạ gồm 5 yếu  + TN2: tìm dây TK đùi kích thích  tố: ­ HS thảo luận trả lời câu hỏi + Cơ quan thụ cảm vào chân ếch trước và sau khi cắt ­ Đại diện nhóm trình bày, nhóm  + Nơron hướng tâm + TN3: kích thích vào chân kia  khác nhận xét, bổ sung + Nơron trung gian của ếch trước và sau khi hủy tủy ­ GV cho HS thảo luận nhóm trả  + Nơron li tâm lời các câu hỏi mục ▼/21 SGK  + Cơ quan phản ứng ­ GV nhận xét ? Nếu thiếu 1 trong 5 thành phần  ­ HS lấy ví dụ của cung phản xạ thì phản xạ đó  có thực hiện được không? ­ GV kết luận ­ HS lắng nghe ­ GV yêu cầu HS lấy ví dụ phản  xạ và phân tích đường dẫn  truyền xung thần kinh trong phản  3. Vòng phản xạ: xạ đó ­ Trong phản xạ luôn có luồng  ­ HS trả lời: +Vòng phản xạ có  ­ GV nhận xét, bổ sung sự thông  thông tin ngược báo về trung  luồng TK ngược(­­­­­­►), khép  báo ngược về trung ương TK  ương TK để trung ương điều  kín vòng phản xạ theo dây hướng tâm để điều  chỉnh phản ứng cho chính xác + Đảm bảo cho cơ thể có phản  chỉnh phản xạ đó cho chính xác ­ Vòng phản xạ gồm: cung phản  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  15. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 ? Vòng phản xạ khác cung phản  ứng chính  xác với kích thích xạ và đường liên hệ ngược xạ như thế nào? ?Ý nghĩa của vòng phản xạ? ­ GV nhận xét, giải thích sơ đồ.  Cho ví dụ: gãi đúng chỗ, ăn cơm  no, bóp đầu,…. 4. Củng cố: (4’) ­ GV cho HS đọc mục “ Em có biết”/23SGK ? Phản xạ là gì?Ví  dụ? ? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ? 5. Dặn dò:(1’) ­ Học bài cũ ­ Ôn lại tất cả những bài đã học ­ Tiết sau: Kiểm tra 15’ ­ Xem trước bài thực hành: Quan sát tế bào và mô * Rút kinh nghiệm­bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  16. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Ngày soạn: 6/9/2015                                                                                                        Tuần: 3                                    Tiết: 6­ Bài 5          THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân ­ Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì), mô sụn, mô  xương, mô cơ vân, mô cơ trơn ­ Phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm : màng sinh chất, chất tế bào, nhân ­ Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ và mô liên kết 2. Kĩ năng:  ­ Rèn kĩ năng quan sát tiêu bản, kĩ năng thảo luận nhóm 3. Thái độ: ­ Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, giữ vệ sinh phòng  thực hành II. KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC: ­ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. ­ Kỹ năng hợp tác nhóm, chia sẻ thông tin quan sát được, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân   công III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: + kính hiển vi, lam kính, lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm           + 1 con ếch sống, thịt lợn tươi           + Dung dịch sinh lí NaCl 0.65%, ống hút, dung dịch a.axetic 1%           + Bộ tiêu bản tế bào và mô động vật ­ HS: Nghiên cứu SGK IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­Phương pháp thực hành ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp vấn đáp V. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:   Hãy kể tên các cơ quan có trong khoang ngực và khoang bụng của cơ thể người? Chức năng của các hệ  cơ  quan trong cơ thể( vận động, tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp,bài tiết và thần kinh)? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở các tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về cấu tạo tế bào và các loại mô trong cơ thể  người. Để giúp các em thấy rõ cấu tạo thực tế của chúng thực hành quan sát tế bào và mô dưới kính hiển  vi.(1’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Làm tiêu bản  I. Mục tiêu: quan sát tế bào mô cơ vân  II. Phương tiện dạy học: (15’) III. Nội dung và cách tiến  Mục tiêu:HS làm được tiêu  hành: bản mô cơ vân, quan sát được   1. Làm tiêu bản và quan sát tế  ­ HS trình bày các thành phần chính của tế  bào mô cơ vân: bào cơ vân ­ Cách làm tiêu bản mô cơ  ­ GV yêu cầu HS nêu mục tiêu  vân(SGK) ­ HS lắng nghe và các dụng cụ cần thiết của  ­ Quan sát tế bào: Thấy được các  bài thực hành phần chính: Màng, chất tế bào,  ­ HS theo dõi ­ GV giới thiệu nội dung của  nhân, vân ngang bài thực hành ­ GV làm thao tác mẫu Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  17. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Yêu cầu:    ­ Rạch bắp cơ phải thẳng    ­ Lấy sợi thật mảnh, không  ­ HS thao tác mẫu đứt ­ Các nhóm HS thực hành, chú ý     ­ Đậy lamen không có bọt khí điều chỉnh kính hiển vi để nhìn     ­ Nhỏ a.axetic rõ ­ GV gọi 1 HS lên làm mẫu ­ HS thấy được : màng, nhân,  ­ GV yêu cầu các nhóm thực  vân ngang, tế bào dài (tránh  hành nhầm lẫn với các tế bào khác) ­ GV đi kiểm tra, giúp đỡ các  nhóm 2. Quan sát tiêu bản các loại  mô khác: ­ Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau * Hoạt động 2: Quan sát tiêu  ­ Mô sụn: chỉ có 2­3 tế bào tạo  bản các loại mô khác (17’) ­ Các nhóm lấy tiêu bản đặt lên  thành nhóm Mục tiêu: HS quan sát và vẽ  kính hiển vi và quan sát + vẽ  ­ Mô xương: nhiều tế bào được tế bào của các loại mô.  hình ­ Mô cơ: tế bào nhiều và dài Phân biệt được các loại mô ­ GV cho HS xem tiêu bản một  số loại mô khác ­ GV giải đáp một số thắc  mắc: ? Tại sao không làm tiêu bản ở  các loại mô khác? ? Tại sao tế bào mô cơ vân tách  IV. Thu hoạch: dễ, còn các mô khác thì sao? ­ HS làm thu hoạch ? Óc lợn rất mềm làm thế nào  để lấy được dễ dàng? * Hoạt động 3: Thu hoạch  (5’) ­ GV yêu cầu HS tự viết báo  cáo cách làm tiêu bản tế bào mô  cơ vân( như hướng dẫn/  19SGK) ­ Hoàn thành các hình vẽ quan  sát được + chú thích 4. Nhận xét, đánh giá: (4’) ­ GV nhận xét thái độ thực hành của các nhóm ­ Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm  ­ Yêu cầu HS làm vệ sinh phòng thực hành, thu dọn dụng cụ 5. Dặn dò: (2’) ­ Về nhà hoàn thành bản thu hoạch tiết sau nộp ­ Đọc và soạn bài: “ Bộ xương” * Rút kinh nghiệm­bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  18. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 Ngày soạn: 11/9/2015                                                                                                        Tuần: 4                                    Tiết: 7 – Bài 7                                    CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG                                                                               BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ HS trình bày được các phần chính của bộ xương ­ Xác định vị trí các xương chính ngay trên cơ thể ­ Phân biệt các loại khớp xương 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết  3. Thái độ: ­ Có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khỏe II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: Tranh vẽ H7.1­ 7.4 SGK            Mô hình bộ xương người và xương đầu ( nếu có) ­ HS: nghiên cứu bài, tập xác định vị trí các xương trên cơ thể III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp trực quan ­ Phương pháp hợp tác nhóm  ­ Phương pháp giảng giải, vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra  bài cũ:không 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ  xương. Vậy bộ xương và hệ cơ có cấu tạo và chức năng ra sao để giúp cơ thể có thể vận động, lao động với  tư thế đứng thẳng. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong chương này (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu các  I.Các thành phần chính của bộ  phần chính của bộ xương  xương: (20’) ­ Bộ xương chia 3 phần: Mục   tiêu:   HS   trình   bày   được   +   Xương   đầu   gồm   xương   sọ   và  các phần chính của bộ  xương   xương mặt. xác định vị trí các xương chính   +   Xương   thân   gồm   cột   sống   và  ngay trên cơ thể ­ Quan sát kĩ H 7.1 và trả  lồng ngực. ­ Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và  lời. +  Xương   chi   gồm:   xương   đai  và  trả lời câu hỏi: ­ HS nghiên cứu H 7.2; 7.3  các xương chi  ­   Bộ   xương   gồm   mấy   thành   kết hợp với thông tin trong  * Chức năng  của bộ xương phần ? SGK để trả lời. ­ Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ  ? Nêu đặc điểm của mỗi thành   thể. phần? ­   HS   thảo   luận   nhóm   để  ­ Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ  ­ Yêu cầu HS trao đổi nhóm nêu được: quan. ­ Tìm hiểu điểm giống và khác   + Giống: có các thành phần  ­ Cùng với hệ  cơ giúp cơ  thể  vận   nhau giữa xương tay và xương   tương ứng với nhau. động. chân? +   Khác:   kích   thước,   cấu  tạo   đai   vai   và   đai   hông,  xương cổ  tay, bàn tay, bàn  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  19. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 chân. ­ Vì sao có sự khác nhau đó? +   Sự   khác   nhau   là   do   tay  thích nghi với  quá trình lao  động,   chân   thích   nghi   với  ­   Từ   những   đặc   điểm   của   bộ  dáng đứng thẳng. xương hãy cho biết bộ xương có   ­ HS dựa vào kiến thức  ở  chức năng gì? thông tin kết hợp với tranh  H 7.1; 7.2 để trả lời.  * Hoạt động 2: Tìm hiểu các  ­ Tự rút ra kết luận. II. Các khớp xương khớp xương (17’) ­ Khớp xương là nơi hai hay nhiều   Mục tiêu: HS phân biệt được  đầu xương tiếp giáp với nhau. các loại khớp ­ Có 3 loại khớp xương: ­ Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin  ­ HS nghiên cứu thông tin  +   Khớp   động:   2   đầu   xương   có  mục III và trả lời câu hỏi: SGK. sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch),  ­ Thế nào gọi là khớp xương? ­ Rút ra kết luận. ngoài có dây chằng giúp cơ thể có  ­ Có mấy loại khớp? khả năng cử động linh hoạt.VD: ­ Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và  +   Khớp   bán   động:   giữa   2   đầu  trả lời câu hỏi: xương có đệm sụn giúp cử  động  ­ Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô   ­ Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi  hạn chế.VD: tả 1 khớp động? nhóm và rút ra kết luận. +   Khớp   bất   động:   2   đầu   xương   ­  Khả  năng  cử   động  của  khớp   động   và   khớp   bán   động   khác   khớp  với  nhau bởi  mép  răng cưa   nhau như  thế  nào? Vì sao có sự   hoặc xếp lợp lên nhau, không cử  khác nhau đó? động được. VD: ­   Nêu   đặc   điểm   của   khớp   bất   động? ­ GV lứu ý HS: trong bộ  xương   người   chủ   yếu   là   khớp   động  giúp con người vận động và lao  động. 4. Củng cố: (4’) ­ GV gọi HS lên xác định các xương ở mỗi phần bộ xương ­ Cho HS đọc mục: “ Em có biết”/ 27SGK 5. Dặn dò: (1’) ­ Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài ­ Đọc và soạn bài: “ Cấu tạo và tính chất của xương” * Rút kinh nghiệm, bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/9/2015                                                                                                        Tuần: 4                                    Tiết: 8 – Bài 8                                    CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: ­ Mô tả được cấu tạo một xương dài; xác định được thành phần hoá học của xương.  Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
  20. Trường THCS Trần Nhật Duật                                                                           Năm học 2015­2016 ­ Giải thích được khả  năng lớn lên và chịu lực của xương; chứng minh được tính đàn hồi và cứng   rắn của xương 2. Kĩ năng:  ­ Thảo luận nhóm ­ Quan sát tranh, mẫu vật, nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Thái độ: ­ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn bộ xương II. KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC: Rèn kĩ năng sống Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế. Lắng nghe tích cực, hợp tác ứng xử, giao thiếp trong thảo luận. Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sách, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên internet  để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần hóa học của xương. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ­ GV: +Hình vẽ 8­1  8­5 ( Mô hình bộ xương người)           + Bảng phụ: Cấu tạo và chức năng của xương dài           +Các dụng cụ thực hành: đèn cồn, cốc thủy tinh           +Vật mẫu: xương đùi ếch           + Hoá chất: dung dịch HCl 10% (đầu giờ thả 1 – 2 xương đùi ếch) ­ HS: Kẻ bảng cấu tạo và chức năng của xương dài; một vài xương đùi ếch IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: ­ Phương pháp động não ­ Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ ­ Phương pháp vấn đáp­tìm tòi ­ Phương pháp trình bày 1 phút ­ Phương pháp trực quan V. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra  bài cũ: (5’) ? Mô tả các phần chính của bộ xương trên mô hình?  Chức năng của bộ xương ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:  Cơ thể một người có trọng lượng 50 kg có thể gánh trong lượng lớn hơn nhiều ví  dụ 70 – 80 kg. Cấu tạo của xương như thế nào để có được tính chất như thế ? (1’) Giáo viên: Trần Ngọc Vũ An                                                                               Giáo án sinh học 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2