intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 40 Bài: CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA(TT)

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

170
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài dạy. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Biết được tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên lên quá trình tiến hóa. - Phân biệt được các hình thức chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc lọc định hướng).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 40 Bài: CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA(TT)

  1. Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 40 Bài: CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA(TT) I. Mục tiêu bài dạy. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Biết được tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên lên quá trình tiến hóa. - Phân biệt được các hình thức chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động và chọc lọc định hướng). - Biết được biến động di truyền tác động lên tiến hóa như thế nào? Phân tích, tư duy nhận định vấn đề khoa học. - Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiều hướng tiến hóa. II. Phương tiện dạy học.
  2. - Giáo viên: giáo án, tranh ảnh có liên quan phóng to, hình 38 phóng to, câu hỏi thảo luận - Học sinh: học bài, xem bài trước, sưu tầm một số tranh ảnh giáo viên giao cho. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa. - Vì sao mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú. Nêu lại một số nhân tố tiến hóa. - Quá trình đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối ngẫu nhiên, không ngẫu nhiên. 3. Giảng bài mới.
  3. Hoạt động thầy & trò Nội dung IV. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN - GV: Một kiểu gen thích nghi tốt với điều 1. Tác động của chọn lọc kiện môi trường thì tự nhiên phát triển thành kiểu hình sống sót. Vậy nếu Tác động chủ yếu của chọn không thích nghi tốt lọc tự nhiên là sự phân hóa thì kết quả như thế khả năng sinh sản của nào? những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần - GV: Việc loại bỏ các số tương đối của các alen kiểu gen có hại gọi là trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định và các gì? quần thể có vốn gen thích - HS: Nếu một kiểu nghi hơn sẽ thay thế những gen không thích nghi quần thể kém thích nghi tốt điều kiện môi
  4. trường sẽ không sống sót và không có khả - Áp lực của chọn lọc tự năng sinh sản. nhiên lớn hơn áp lực áp lực - Những gen không của đột biến và tác động thích nghi sẽ bị đào lên cả quần thể. thải khỏi quần thể. - GV: Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình của cá thể thông qua tác động lên thành phần nào? - Tác động lên kiểu gen và alen của quần thể. - GV: Vì sao các alen
  5. trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn? - HS: Vì: Alen trội biểu hiện kiểu hình ngay cả ở trạng thái dị hợp tử nên loại bỏ nhanh hơn. Alen lặn chỉ bị loại bỏ ở trạng thái đồng hợp. Chọn lọc không bao giờ loại bỏ hết alen ra khỏi quần thể vì alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp 2. Các hình thức chọn lọc tử. tự nhiên: có 3 hình thức.
  6. - GV: Chọn lọc tự a. Chọn lọc ổn định: nhiên làm cho tần số tương đối của cá alen - Là kiểu chọn lọc bảo tồn trong mỗi gen theo những cá thể mang tính hướng xác định. trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung - GV: Hãy so sánh áp lực của chọn lọc tự bình. nhiên với áp lực cảu - Diễn ra khi điều kiện đột biến. sống không thay đổi. - HS: Áp lực chọn lọc - Hướng chọn lọc ổn định, tự nhiên lớn hơn so kết quả kiên định kiểu gen với áp lực đột biến. đã đạt được. - GV: Qua ví dụ SGK b. Chọn lọc vận động: rút ra nhận xét gì? (Ví dụ SGK trang 153). - Tần số kiểu gen biến đổi
  7. - HS: Chọn lọc tự theo hướng thích nghi với nhiên không chỉ tác tác động của nhân tố chọn động đối với từng cá lọc định hướng. thể riêng lẽ mà còn đối - Diễn ra khi điều kiện với cả quần thể. sống thay đổi theo hướng xác định. - Kết quả: đặc điểm thích - GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa nghi cũ dần thay thế bởi ngoại cảnh và chọn lọc đặc điểm thích nghi mới. tự nhiên. - HS: Khi điều kiện c. Chọn lọc phân hóa: ngoại cảnh thay đổi thì quần thể cũng thay đổi - Khi điều kiện sống thay về kiểu hình sau đó đổi và trở nên không đồng thay đổi kiểu gen thích nhất, số đông cá thể mang nghi với điều kiện tính trạng trung bình rơi mới. vào điều kiện bất lợi bị đào
  8. thải. Chọn lọc diễn ra theo Thảo luận nhóm 4hs/4 một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm phút. các thể thích nghi với hướng chọn lọc. Sau đó - GV: Có những hình mỗi nhóm chịu tác động thức chọn lọc nào? của kiểu chọn lọc ổn định. - GV: Diễn ra trong - Kết quả: quần thể ban đầu trường hợp nào? bị phân hóa thành nhiều - GV: Đặc trưng của kiểu hình. mỗi hình thức chọn * * Chọn lọc tự nhiên lọc. không chỉ là nhân tố quy Nhận xét, bổ sung. định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá Thảo luận, báo cáo, trình tiến hóa thông qua nhận xét nhóm bạn. các hình thức chọn lọc - HS: Có 3 hình thức chọn lọc.
  9. - HS: Chọn lọc ổn định: là kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng lệch xa mức trung bình. Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi. Hướng chọn lọc ổn định, kết quả kiên định kiểu gen đã đạt được. Chọn lọc vận động: Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích V. CÁC YẾU TỐ NGẪU nghi với tác động của NHIÊN nhân tố chọn lọc định - Tần số tương đối cảu các
  10. hướng.Diễn ra khi alen trong một quần thể có điều kiện sống thay thể thay đổi đột ngột do đổi theo hướng xác một yếu tố ngẫu nhiên nào định.Kết quả: đặc đó. điểm thích nghi cũ dần thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. - Hiện tượng này thường Chọn lọc phân hóa: xảy ra trong những quần - HS: Khi điều kiện thể nhỏ. sống thay đổi và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.Kết quả: quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình.
  11. - HS: Nguyên nhân do một biến đổi của khí hậu, sinh học và các yếu tố khác - HS: Xảy ra ở quần thể nhỏ - HS: Kích thước quần thể quyết định hiện tượng biến động di truyền là kích thước khi quần thể thu hẹp lại bé nhất. - HS: Biến động di truyền không chỉ tác động độc lập mà còn phối hợp với chọn lọc
  12. tự nhiên - GV: Tần số của quần thể gốc là 0.5A:0.5a đột ngột biến đổi thành 0.7A: 0.3a ở quần thể mới, thậm chí tần số của A= 0, của a = 1.Hiện tượng này gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền. - GV: Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Xảy ra ở những quần thể nào? - HS: Kích thước quần thể quyết định
  13. hiện tượng biến động di truyền. - GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên 4. Củng cố. Vì sao nói chọn lọc là nhân tố chính của tiến hóa? Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Học bài, xem bài mới. - Trả lời các câu hỏi sgk, đọc phần ghi nhớ
  14. 6. Rút kinh nghiệm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2