intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án sinh học lớp 7 - TIẾT 60 DẠNG SINH HỌC

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

186
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng : Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án sinh học lớp 7 - TIẾT 60 DẠNG SINH HỌC

  1. Giáo án sinh học lớp 7 - TIẾT 60 : ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng : Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK. - Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? 2. Bài mới
  2. VB: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi?  tạo nên sự đa dạng. Hoạt động 1: Sự đa dạng sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân HS tự đọc SGK trang 185 và trả lời thông tin trong SGK, trao câu hỏi: đổi nhóm, yêu cầu nêu - Sự đa dạng sinh học thể được: hiện như thế nào? + Đa dạng biểu thị bằng - Vì sao có sự đa dạng về số loài. loài? - GV nhận xét ý kiến + Động vật thích nghi rất đúng sai của các nhóm. cao với điều kiện sống. - Yêu cầu HS rút ra kết - Đại diện nhóm trình bày luận. kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  3. Kết luận: - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau. Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS - Cá nhân HS đọc thông nghiên cứu SGK, trao tin trong SGK trang 185, đổi nhóm và hoàn 186 và ghi nhớ kiến thức. thành phiếu học tập. - Trao đổi nhóm theo các - GV kẻ lên bảng nội dung trong phiếu học phiếu học tập. tập. - Thống nhất ý kiến trả lời:
  4. + Nét đặc trưng của khí hậu + Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại. + Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ - Yêu cầu các nhóm đặc biệt. chữa phiếu học tập. - Đại diện các nhóm lên - GV ghi ý kiến bổ bảng ghi câu trả lời của sung vào bên cạnh. nhóm mình. - Tại sao lựa chọn câu - Các nhóm khác theo dõi, trả lời đó? nhận xét, bổ sung. - Dựa vào đâu để lựa - Yêu cầu HS trả lời được: chọn câu trả lời? + Dựa vào tranh vẽ - GV lưu ý: Nếu còn ý + Tư liệu tự sưu tầm kiến khác nhau, GV nên gợi ý câu trả lời + Thông tin trên phim để HS lựa chọn ý ảnh.
  5. đúng. - GV nhận xét nội dung đúng, sai của các nhóm, yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. Vai trò của các Đặc điểm của động Khí hậu đặc điểm thích vật nghi Cấu - Bộ lông dày - G iữ nhiệt tạo - Mỡ dưới da cho cơ thể - Giữ nhiệt, dự dày - Khí trữ năng hậu cực (1) lượng, chống - Lông màu lạnh Môi rét trắng (mùa trường - Đóng - Lẫn với màu
  6. đông) tuyết che mắt kẻ thù băng Tập - Ngủ trong - Tiết kiệm quanh tính mùa đông năng lượng năm đới - Di cư về - Tránh rét, lạnh - Mùa mùa đông tìm nơi ấm áp hè rất - Hoạt động - Thời tiết ấm ngắn ngày hơn ban trong mùa hè Khí Cấu - Thân cao, - Vị trí cơ thể (2) - hậu rất tạo móng rộng, cao, không bị Môi đệm thịt dày lún, đệm thịt trường nóng và dày để chống hoang khô nóng. - Rất ít mạc vực đới - Vị trí ở cao - Chân dài nóng nước và với cát so phân bố nóng, nhảy xa
  7. hạn chế ảnh xa nhau - Bướu mỡ hưởng của cát nóng lạc đà - Màu lông - Nơi dự trữ nhạt, giống nước - Dễ lẩn trốn màu cát kẻ thù Tập - Mỗi bước - Hạn chế tiếp tính nhảy cao, xa với cát xúc - Di chuyển nóng bằng cách - Hạn chế tiếp quăng thân với cát xúc - Hoạt động nóng vào ban đêm - Thời tiết dịu - Khả năng đi mát hơn xa - Tìm nước vì
  8. - Khả năng vực nước ở rất chịu khát xa nhau rúc - Thời gian tìm - Chui sâu trong cát được nước rất lâu - Chống nóng - GV yêu cầu HS tiếp tục - HS dựa vào nội dung trao đổi nhóm, trả lời câu trong phiếu học tập để hỏi: trao đổi nhóm, yêu cầu: - Nhận xét gì về cấu tạo và + Cấu tạo và tập tính tập tính của động vật ở thích nghi cao độ với môi trường đới lạnh và môi trường. hoang mạc đới nóng? - Vì sao ở 2 vùng này số + Đa số động vật không loại động vật rất ít? sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt - Nhận xét về mức độ đa thích nghi.
  9. dạng của động vật ở 2 môi + Mức độ đa dạng rất trường này? thấp. - Từ ý kiến của các nhóm, GV tổng kết lại và cho HS - Đại diện các nhóm rút ra kết luận. trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp. - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh: a. Bộ lông màu trắng b. Thức ăn chủ yếu là động vật
  10. c. Di cư về mùa đông d. Lớp mỡ dưới da rất dày e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè f. Ngủ suốt mùa đông. Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để: a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì: a. Động vật ngủ đông dài b. Sinh sản ít c. Khí hậu rất khắc nghiệt. Đáp án: Câu 1: a, d, f Câu 2: c
  11. Câu 3: c 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2