intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án số 11:Cơ sở dữ liệu quan hệ.

Chia sẻ: Paradise3 Paradise3 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

90
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh cần hiểu được các loại kiến thức về cơ sở dữ liệu.  Học sinh nắm được cách thiết kế một Cơ sở dữ liệu đơn giản 2. Về tư tưởng tình cảm:  Giúp học sinh hiểu hơn về môn học và biết thêm về các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án số 11:Cơ sở dữ liệu quan hệ.

  1. Giáo án số 11: Cơ sở dữ liệu quan hệ. I. Mục đích và yêu cầu: 1. Về kiến thức:  Học sinh cần hiểu được các loại kiến thức về cơ sở dữ liệu.  Học sinh nắm được cách thiết kế một Cơ sở dữ liệu đ ơn giản 2. Về tư tưởng tình cảm:  G iúp học sinh hiểu hơn về môn học và biết thêm về các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu. II. P hương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp:  Sử dụng kiến thức trong sách giáo khoa và những kiến thức thực tế.  Kết hợp thuyết trình, vấn đáp… 2. Phương tiện: Sách giáo khoa tin học lớp 12. Vở ghi lý thuyết tin học lớp 12. Sách tham khảo (nếu có ) III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: Y êu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: G iáo viên nhắc lại kiến thức của chương trước. 3. G ợi động cơ:
  2. Sau khi tạo được các em tạo đ ược các bảng trong Access thì chúng ta sẽ phải liên kết các bảng đó lại với nhau để có một CSDL hoàn chỉnh để người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin trên đó. Vậy cơ sở quan hệ dữ liệu quan hệ là như thế nào hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cưú về nó. 4. Nội dung bài học: Nội dung Hoạt động của thầy và trò STT T.gian 1. Mô hình dữ liêu quan hệ.  Thuyết trình: Mô hình dữ liệu quan hệ(mô hình quan hệ) được E.F.Codd Mô hình dữ liệu quan hệ ( gọi đề xuất năm 1970. Trong tắt là mô hình quan hệ) được kho ảng 30 năm trở lại đây, các E. F. Codd đề xuất năm 1970. hệ CSDL xây dựng theo mô Trong khoảng ba mươi năm hình quan hệ đ ược dùng rất trở lại đây, các hệ CSDL xây phổ biến. Trong mô hình quan dựng theo mô hình quan hệ hệ: được dùng rất phổ biến.  V ề mặt cấu trúc: Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.  Giải thích Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột cho thông tin về Mỗi bảng gồm các hàng và một loại đối tượng(một chủ các cột cho thông tin về một thể). Mỗi hàng thể hiệ thông loại đối tượng (một chủ thể). tin về một đối tượng cụ Mỗi hàng thể hiện thông tin thể(một cá thể). Mỗi hàng về một đối tượng cụ thể (một gồm một bộ các giá trị tương cá thể). Mỗi hàng gồm một bộ ứng với các cột, mỗi giá trị các giá trị tương ứng với các trong bộ thể hiệ thông tin về cột, mỗi giá trị trong bộ thể một thuộc tính củađối tượng hiện thông tin về một thuộc này và tên cột thường là tên tính của đ ối tượng này và tên
  3. thuộc tính. Mỗi hàng còn cột thường là tên thuộc tính. được gọi là một bản ghi hay Mỗi hàng còn được gọi là một một bộ. bản ghi hay một bộ.  Về mặt thao tác trên dữ Khô ng được có hai bộ nào liệu: Có thể cập nhật dữ liệu trong một bảng giống nhau như thêm, xoá hay sửa bản hoàn toàn. Với sự xuât hiện ghi trong một bảng. Các kết lặp lại của một số cột thuộc quả tìm kiếm thông tin qua tính ở các b ảng, mối kiên kết truy vấn dữ liệu có được nhờ giữa các bảng được xác lập. thực hiện các thao tác trên d ữ Mối liên kết này thể hiện mối liệu. quan hệ giữa các chủ thể được  Về mặt các ràng buộc dữ CSDL phản ánh liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, có thể kể đến một vài ràng buộc cơ bản như sau. Trước hết, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn. Với sự xuất hiện lặp lại của một số cột thuộc tính ở các bảng, mối liên hệ kết giữa các bảng đ ược xác lập . Mỗi liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh. 2. . Cơ sở dữ liệu quan hệ  Thuyết trình:
  4. a) Khái niệm: Cơ sở dữ liệu được xây Ngoài thuật ngữ quan hệ để dựng dựa trên mô hình dữ liệu chỉ bảng, thuộc tính để chỉ quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu cột, bản ghi (bộ) để chỉ hàng, quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để trong mô hình dữ liệu quan hệ tạo lập, cập nhật và khai thác ta sử dụng thuật ngữ miền để CSDL quan hệ gọi là hệ chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc QTCSDL quan hệ. tính. Mỗi thuộc tính có một Các đặc trưng chính của miền, ví dụ miền của thuộc một quan hệ trong hệ CSDL : tính họ và tên trong CSDL  Mỗi quan hệ có một tên lớp là tập các xâu, mỗi xâu có phân biệt với tên các quan hệ không quá 25 chữ cái. Các miền của các thuộc tính khác khác.  Các b ộ là phân biệt và thứ nhau không nhất thiết phải tự các bộ không quan trọng. khác nhau.  Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính đó không quan trọng.  Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp. b) Khoá và kiên kết giữa các bảng:  Khoá: Khoá của mộ t bảng là m ột tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất: (1) Không có hai bộ (khác nhau) trong bảng có giá trị
  5. bằng nhau trên khoá. IV. C ủng cố bài học.(2’) Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được những nội dung sau:  Mô hình dữ liệu quan hệ.  Cơ sở dữ liệu quan hệ:  Khái niệm.  Ví d ụ.  Khóa và liên kết giữa các bảng.  V. Bài tập về nhà: (2’). Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 89. Nghiên cứu trước bài mới. VI. Nhận xét và những đóng góp của giáo viên trong giờ giảng: Nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2