intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt 1 bài 90: Ôn tập các vần có kết thúc âm P

Chia sẻ: Đỗ Ngọc Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

301
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gồm các giáo án giúp các em ôn tập về các vần có kết thúc âm p. Từ đó, hướng dẫn và trình bày cho các em một số cách đọc, cách viết để nâng cao kiến thức. Qua đây, giáo án sẽ đi vào định hướng cụ thể cho các em các kỹ năng cần nắm vững để đọc được, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng về các vần đã học ở những tiết trước. Từ đó các em sẽ nghe hiểu và kể được một số đoạn truyện theo tranh truyện kể "Ngỗng và Tép" và rút ra bài học cần thiết cho bản thân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt 1 bài 90: Ôn tập các vần có kết thúc âm P

  1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 BÀI 90: ÔN TẬP A. CHUẨN BỊ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối. 2. Kĩ năng - Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p. Đọc đúng các từ ứng dụng: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng: Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tình cảm biết hi sinh vì nhau. II. ĐỒ DÙNG * Giáo viên: - Bảng ôn phóng to; Tranh truyện kể: Ngỗng và Tép. - Chuẩn bị sẵn 15 đến 20 con cá bằng bìa ghi các vần, tiếng, từ có chứa vần ôn. Một hồ cá bằng bìa; Hai cần câu để câu cá. * Học sinh: - Bảng con, phấn, khăn lau. Sách Tiếng việt 1, vở tập viết 1. III. PHƯƠNG PHÁP
  2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Trực quan, vấn đáp, giảng giải, luyện tập, kể chuyện. IV. TRÌNH BÀY BẢNG B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN ĐT HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1ph I - Ổn định: Kiểm tra sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 5ph II - Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc, học sinh viết vào - Học sinh viết vào bảng con, mỗi tổ bảng con: Tấm liếp, giàn mướp, một từ. nghề nghiệp. - Giáo viên mời học sinh đọc trên K - Học sinh đọc, phân tích: bảng con từ: Rau diếp, tiếp nối, ướp + HS1: Rau diếp, tiếp nối (Tiếng diếp cá, nườm nượp. (Phân tích) gồm: Âm d đứng trước ghép vần iêp đứng sau dấu sắc trên ê. Tiếng tiếp gồm âm t đứng trước ghép vần iêp đứng sau dấu sắc trên ê). +HS2: Ướp cá, nườm nượp (Tiếng ướp gồm vần ươp thêm dấu sắc trên ê. Tiếng nượp gồm âm n đứng trước ghép vần ươp đứng sau, dấu nặng dưới ơ). - Giáo viên mời học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc: Nhanh tay thì được thơ ứng dụng trong sách giáo khoa. TB Chậm tay thì thua Tìm tiếng có vần iêp, ươp. Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy. ( Giáo viên nhận xét - Ghi điểm) Tiếng có vần ươp là cướp. - Giáo viên nhận xét chung bài cũ. III - BÀI MỚI 1ph 1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học -Học sinh lắng nghe. các vần có âm p ở cuối. Hôm nay
  3. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 các em sẽ ôn tập để nhớ lại cấu tạo và nhận biết các vần một cách chắc chắn hơn. ( Giáo viên ghi đề bài ) 2. Ôn tập 6ph a/ Các vần đã học: - Những vần có âm p ở cuối là: ap, ăp, - Các em đã học những vần gì có âm K âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp,ip, iêp, ươp. p ở cuối? (GV ghi ở góc bảng) - Học sinh nhẩm đọc. - Giáo viên gắn bảng ôn học sinh + Học sinh lên bảng chỉ. nhẩm đọc. + Nghe cô đọc, em hãy chỉ đúng chữ TB + Một học sinh chỉ trên bảng. HS khác ghi vần cô đọc nhé. đọc. + Em hãy đọc theo bạn chỉ. TB + Học sinh đọc đến vần nào thì chỉ đến vần đó. + Em hãy đọc các vần và chỉ chúng TB trên bảng. - Học sinh đọc: a, ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, 7ph b/ Ghép âm thành vần i, iê, ươ. - Giáo viên nói: Đọc cho cô các âm ở TB + Học sinh đọc: p cột dọc. + Học sinh ghép các vần. + Đọc các âm ở dòng ngang. Y + Em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang sao cho thích + Học sinh nêu: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, hợp để tạo thành các vần đã học. up, ep, êp, ip, iêp, ươp. + Em vừa ghép được những vần gì? + Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Giáo viên ghi bảng ôn. + Hãy đọc các vần này. (Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS)
  4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 6ph c/ Đọc từ ngữ ứng dụng K Chúng ta đã ôn các vần, bây giờ các - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. em sẽ đọc các từ ngữ ứng dụng. + Học sinh đọc, tìm tiếng có vần đã - Giáo viên gắn lên bảng các từ: ôn là: ắp, tiếp, ấp. Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Mời học sinh đọc, tìm tiếng có vần đã ôn. - Giáo viên giải thích các từ ứng dụng: + Đầy ắp: Là trạng thái không còn chứa thêm được nữa.Ví dụ:Ly nước đầy ắp. + Đón tiếp: Là đón và chào.Ví dụ: Đón chào các thầy đến dự giờ. + Ấp trứng: Là phủ trứng cho có hơi - Học sinh đọc cá nhân, lớp. nóng. - Giáo viên mời học sinh đọc lại toàn bài. - Học sinh theo dõi giáo viên viết 5ph d/ Tập viết từ ứng dụng mẫu. - Giáo viên viết mẫu: đầy ắp đón tiếp ấp trứng (Các em lưu ý chiều cao các chữ: ă, â, o, n, i, ê, là 1 đơn vị; t:1,5 đơn vị; g, y là 2,5 đơn vị, r: 1 đơn vị khi viết nét thắt trên dòng kẻ thứ ba. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí các - Học sinh viết vào bảng con. dấu thanh, khoảngcách giữa các từ). - Giáo viên cho học sinh viết vào - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. bảng con.
  5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - GV cho HS đọc lại các vần, từ đã học. 7ph 3/ Củng cố * Trò chơi:” Câu cá tìm chữ” - Mục đích: HS nhận biết chữ có vần - Học sinh theo dõi cách chơi. đã ôn. - Cách chơi: “Hồ cá” được đặt bên bục giảng. HS lần lượt cử hai đội,mỗi đội 3-4 HS đứng hai bên hồ cá. Khi có lệnh của GV trò chơi “bắt đầu” thì em thứ nhất của mỗi đội câu cá và chuyển cho bạn thứ hai, thứ ba của đội mình. Cứ như vậy cho đến hết thời gian qui định. Em đội trưởng đọc những chữ mà đội mình câu được. Nếu đội nào câu được nhiều cá thì đội đó thắng. HS dưới -Học sinh chơi 2-3 lượt. lớp cổ vũ cho các bạn. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi. (GV nhận xét) - GV nhận xét chung tiết học. 2ph * Giải lao chuyển tiết 2. K ( 40phút) Tiết 2 4/ Luyện tập 15ph a. Luyện đọc - Học sinh đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - Giáo viên mời học sinh đọc bài trên bảng lớp. Đọc bài trong sách giáo
  6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 khoa. - Học sinh quan sát, nhận xét. - Giáo viên cho học sinh quan sát + Tranh vẽ trong hồ có nhiều cá mè, tranh minh họa câu ứng dụng nhận cá chép, bên bờ hồ có cua, có tép. xét, đọc. K + Học sinh đọc cá nhân, lớp. 5ph b. Luyện viết Các em đã đọc vần, tiếng, từ, câu. - Học sinh theo dõi cách viết. Bây giờ chúng ta sẽ luyện viết. - Giáo viên viết mẫu: - Học sinh viết vào vở tập viết. đầy ắp đón tiếp ấp trứng - Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết (GV hướng dẫn, chỉnh sửa cho các em tư thế ngồi viết, cách - Học sinh nộp một số vở. cầm bút…) - Giáo viên thu một số vở chấm, nhận xét. - Học sinh đọc: Ngỗng và Tép 10ph c. Kể chuyện - Giáo viên mời học sinh đọc tên câu chuyện. Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Ngỗng và tép - Giáo viên kể lần1. Lần 2 kèm tranh + Học sinh theo dõi câu chuyện qua minh họa: tranh 1. +Tranh1: Một hôm, nhà nọ có khách, chợ thì xa, trong nhà chẳng còn thức ăn gì ngon để đãi khách. Thấy vậy người vợ bèn bàn với chồng: “ Mình ơi, thôi thì chẳng mấy khi bác ấy qua nhà mình chơi, hay là mình thịt đi
  7. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 một con ngỗng để đãi bác ấy, để lại một con nuôi cũng được. + Học sinh theo dõi câu chuyện qua +Tranh 2: Vợ chồng ngỗng nghe tranh 2. thấy ông bà chủ nói như vậy thì buồn lắm. Cả đêm hôm ấy hai vợ chồng không ngủ. Con nào cũng muốn chết thay con kia, chúng cứ bàn nhau mãi. + Học sinh theo dõi câu chuyện qua Nằm trong nhà, người khách không tranh 3. dao ngủ được vì ông là người đặc biệt, có khả năng nghe được tiếng + Học sinh theo dõi câu chuyện qua nói của các con vật. Ông trằn trọc tranh 4. mãi vì thương cho đôi ngỗng biết quý trọng tình cảm vợ chồng. + Tranh 3: Sáng hôm sau, ông khách - Học sinh thảo luận nhóm (4 bạn) dậy thật sớm. Ngoài cổng có người rao bán Tép. Ông bèn gọi vợ bạn dậy - Học sinh đại diện nhóm lên kể. mua Tép. Ông nói với chị là ông chỉ thèm ăn Tép thôi.Chị vợ chiều khách - Câu chuyện giáo dục ta sống tốt liền mua mớ Tép đãi khách mà bụng sẽ gặp điều tốt đẹp. không giết Ngỗng nữa. +Tranh 4: Vợ chồng Ngỗng thoát chết, từ đó Ngỗng không bao giờ ăn - Học sinh nghe GV hướng dẫn cách Tép nữa. chơi. Thi đua tìm và viết các tiếng có - Giáo viên cho học sinh thảo luận vần vừa ôn. nhóm. - Giáo viên mời đại diện một số nhóm lên kể. - Giáo viên hỏi: Qua câu chuyện em G - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. hiểu được điều gì?
  8. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 5/ Củng cố K - Học sinh nghe dặn. * Trò chơi: Tiếp sức 7ph - Giáo viên phát cho 4 tổ, các em lần lượt chuyền nhau viết các tiếng có vần vừa ôn. Hết thời gian HS nộp lại, GV gắn lên bảng. HS đọc, nhận xét, bỏ tiếng sai. Tổ nào tìm được nhiều tiếng đúng thì thắng. - Giáo viên chỉ bảng học sinh theo dõi, đọc. * Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, tự tìm 3ph tiếng, từ có vần vừa ôn. Xem trước bài: op-ap. - Nhận xét tiết học.  Rút kinh nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2