intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán lớp 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Toán lớp 4 bài 35 "Tính chất kết hợp của phép cộng" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng; Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. Mời thầy cô cùng tham khảo giáo án tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán lớp 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng

  1. Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm các bài tập 2b, 3b của tiết 34, đồng thời kiểm dõi để nhận xét bài làm của bạn. tra VBT về nhà của một số HS khác. Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3 3.Bài mới: m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3 a.Giới thiệu bài: -GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất -Đã học tính chất giao hoán của phép này? cộng. -Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em -HS phát biểu. một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. -HS đọc bảng số. -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực điền vào bảng. hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6? -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20? -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi
  2. a = 28, b = 49 và c = 51? -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)? -Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b -Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c) +c). -GV ghi bảng. -GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, -HS đọc. biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. -HS nghe giảng. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành: -Một vài HS đọc trước lớp. Bài 1a -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV viết lên bảng biểu thức: -Tính giá trị của biểu thức bằng cách 4367 + 199 + 501 thuận tiện nhất. GV yêu cầu HS thực hiện. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại = 4367 + 700 thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các = 5067 phép tính theo thứ tự từ trái sang phải? -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế của bài. bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất -GV nhận xét và cho điểm HS. nhanh, thuận tiện. Bài 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài. vào vở. -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài. -HS đọc. -Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
  3. 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng -GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 3 vào vở. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5. cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c? là chính số đó. -GV nhận xét và cho điểm HS. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một 4.Củng cố- Dặn dò: tổng thì tổng đó không thay đổi. -GV tổng kết giờ học. +Dựa vào tính chất kết hợp của phép -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài cộng. sau. -HS cả lớp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2