intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính, tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất tích hợp với việc thực hiện tính toán các số đo đại lượng. Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và phát biểu tính chất; khái quát nhân một số với 1. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 1 BÀI 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng; thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và phát biểu tính chất; khái quát cộng một số với 0. - Vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính, tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất tích hợp với việc thực hiện tính toán các số đo đại lượng. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có khả năng tự làm bài tập, nhận và sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: thảo luận nhóm, chia sẻ, cùng nhau hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích bài tập, đưa ra các biện pháp để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, quí trọng thầy cô. - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: có trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ học tập, tích cực tham gia các hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, hình ảnh cho hoạt động thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:  a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với bài học mới. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Đo độ dài  ­ YC HS làm BT: Điền vào dấu 3 chấm số thích hợp: ­ HS làm BT 1674 + 230 = 230 + … 500 + … = 67 + 500 2. Hoạt động Luyện tập
  2. 2.1. Hoạt động 1: Bài tập 1 a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất giao hoán từ đó có thể so sánh được 2 vế của bài toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 2 ­ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán  ­ HS đọc yêu cầu ­ Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) xác định các việc cần  ­ Thảo luận làm: so sánh. ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ  với  bạn. ­ Sửa bài (GV khuyến khích HS giải thích cách làm). ­ Quan sát, lắng nghe. ­ GV nhận xét, đánh giá hoạt động ­ Lắng nghe. 2.2. Hoạt động 2: Bài tập 2 a. Mục tiêu: thể hiện tính chất giao hoán bằng biểu thức chữ, khái quát cộng một số với 0. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 2 ­ Yêu cầu HS đọc yêu cầu ­ HS thực hiện yêu cầu  ­ Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách  ­ HS thảo luận nhóm: điền số (hoặc  làm: điền số (hoặc chữ) thích hợp, sao cho hai biểu thức  chữ)   thích   hợp,   sao   cho   hai   biểu  bằng nhau. thức bằng nhau. ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.  ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ  trong  nhóm. ­ GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/câu),  ­ Đại diện nhóm trình bày. khuyến khích HS nói cách làm. ­ Sau khi làm xong câu 2b. GV rút ra kết luận: Khi cộng  ­ Lắng nghe, lặp lại. một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó. (2 HS lặp lại) ­ GV nhận xét. ­ Quan sát, lắng nghe. 2.3. Hoạt động 3: Bài tập 3 a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để  tính bài toán bằng cách thuận   tiện nhất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để  tính bài toán bằng cách thuận   tiện nhất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ Yêu cầu HS yêu cầu  ­  HS đọc yêu cầu ­ HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các việc cần làm. ­ Thảo luận ­ Gợi ý: HS tính bằng cách thuận tiện. ­ Sửa bài: cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/câu)  ­ Lắng nghe khuyến khích học sinh viết lên bảng lớp (hoặc cầm theo  ­ Trình bày, nhận xét và lắng nghe  bảng con có viết sẵn theo mẫu lên trình bày). GV nhận xét, sửa bài. 4. Hoạt động thực tế: a. Mục tiêu: Biết vận dụng tính chất giáo hoán, tính chất kết hợp để giúp bà tính số tiền đi chợ  một cách nhanh nhất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4 ­ YC HS đọc yêu cầu. ­ HS đọc yêu cầu. ­ HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các việc cần làm, tìm  ­ Tính tiến rồi điển số. cách làm. ­ Bà mua những gì?  ­ Thịt, rau, trứng, hành lá. ­ Mỗi thứ hết bao nhiêu tiền?  ­ Thịt: 52 000 đồng, rau: 
  3. 16 000 đồng, trứng: 28 000 đồng,  hành lá 4 000 đồng. ­ Bà mua hết bao nhiêu tiền? ­ Tính tổng số tiền. ­ HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. ­ Làm bài tập và chia sẻ với bạn ­ Sửa bài, GV có thể cho HS nêu kết qua “tổng số tiến”,  khuyến khích vài HS trình bày cách làm (mỗi em một  ­ Trình bày, nhận xét và lắng nghe  cách → Tìm cách tính thuận tiện nhất). GV chữa bài. Ví dụ: Tổng số tiền là: 100 000 đồng. Vì: 52 000 + 16 000 +28 000 + 4 000    = (52 000 + 28 000) + (16 000 + 4 000)   =           80 000         +        20 000   = 100 000 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  4. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 2 BÀI 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và phát biểu tính chất; khái quát nhân một số với 1. - Vận dụng được tính chất của phép tính trong thực hành tính và giải quyết các vấn đề đơn giản của cuộc sống thực tế. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh cho nội dung Cùng học, bài Luyện tập 2 và Vui học (nếu cần). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:  a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  Trò chơi: Ai nhanh hơn? ­ GV treo (hoặc trình chiếu) hình ảnh nội dung Khởi động  ­ Quan sát tranh. (SGK), cho HS quan sát và nêu câu hỏi: "Có bao nhiêu  biển báo?”, “Có bao nhiêu cái bánh mì" ­ HS viết kết quả vào bảng con và giơ lên. Tổ có tất cả HS đưa kết quả sớm và đúng thì thắng cuộc. ­ Viết bảng con ­ GV gọi vài HS nói cách làm, có nhiều trường hợp xảy  ra, chẳng hạn: đếm, tính,... (khuyến khích HS thao tác  trên hình) → Giới thiệu bài. ­ Trình bày, lắng nghe. 2. Hoạt động kiến tạo tri thức mới:
  5. 2.1. Tính chất giao hoán của phép nhân  a. Mục tiêu: Nhận biết tính chất giao hoán của phép tính nhân, thể hiện phép tính nhân bằng  biểu thức chữ, khái quát và phát biểu tính chất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ Hướng dẫn tìm hiểu bài và cách thực hiện. ­ Thực hiện theo yêu cầu. • GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép  để tổ chức cho HS thực hiện      Bước 1: Nhóm lẻ → Cách 1: mỗi hàng có 4 biển báo,  có 3 hàng → 4x3.                  Nhóm chẵn → Cách 2: mỗi cột có 3 biển báo,  có 4 cột → 3 x 4.       Bước 2: Nhóm chia sẻ — Chia sẻ và so sánh kết quả  của hai cách tính. • Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày. ­ Trình bày, lắng nghe. • GV tiếp tục vận dụng phương pháp nhóm các mảnh  ghép để tổ chức cho HS thực hiện.  ­ Thực hiện theo yêu cầu. Bước 1: Nhóm lẻ → Ví dụ 1.              Nhóm chẵn → Ví dụ 2. Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và rút ra kết luận.  ­ GV khái quát: a x b = b x a (3 HS lặp lại) ­ GV: kết luật: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích  thì tích không thay đổi (vài HS lặp lại) ­ Quan sát, lắng nghe. ­ Lắng nghe, lặp lại. 2.2. Tính chất kết hợp của phép nhân  a. Mục tiêu: Nhận biết tính chất kết hợp của phép tính nhân, thể hiện phép tính nhân bằng biểu  thức chữ, khái quát và phát biểu tính chất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  ­ Hướng dẫn tìm hiểu bài và cách thực hiện. ­ Thực hiện theo yêu cầu GV • GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép  để tổ chức cho HS thực hiện. ­ Bước 1: Nhóm lẻ → Cách 1: mỗi hàng có 5 × 3 cái bánh,  có 2 hàng → (5 x 3) x 2.          Nhóm chẵn → Cách 2: mỗi rổ có 5 cái bánh, có 3 x  2 rồ → 5x (3 x 2). ­ Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và so sánh kết quả của  hai cách tính. • Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày. ­ Trình bày, nhận xét, lắng nghe,  • GV tiếp tục vận dụng phương pháp nhóm các mảnh  chữa bài. ghép để tổ chức cho HS thực hiện.  ­ Thực hiện theo yêu cầu. ­ Bước 1: Nhóm lẻ → Ví dụ 1.                 Nhóm chẵn → Ví dụ 2. ­ Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và rút ra kết luận. ­ GV khái quát: (a × b) x c = ax (b x c) (vài HS lặp lại). Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhận  số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. ­ Lắng nghe, lặp lại. a x b x c = ( a x b) x c = a x (b x c) (vài HS lặp lại).
  6. ­ Lắng nghe, lặp lại. 3. Hoạt động Thực hành: 3.1. Hoạt động 1: Bài 1  a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất giáo hoán và tính chất  kết hợp của phép nhân để làm được các bài tập. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ HS đọc yêu cầu. ­ HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu mẫu, xác định việc  ­ Đọc yêu cầu. cần làm: Tính theo cách thuận tiện nhất. ­ Thảo luận: Tính theo cách thuận  ­ HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. tiện nhất. ­ Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm Ví dụ: ­ Thực hiện theo yêu cầu. a) 5 x 3 x 4 = (5 x 4) x 3 = 20 x 3 = 60 Vì tích của 5 và 4 là số tròn chục → Dùng tính chất giao  hoán và kết hợp để tính nhanh. 3. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu:  + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 3.1 Hoạt động 1: Thử thách. ­ Cho học sinh chơi trò chơi chia lớp thành 3 tổ. GV cho  ­ Chơi trò chơi. 5 x 7 x 8 đại diện tổ lên làm trong 2 phút. Nhóm nào làm  nhanh và chính xác sẽ thắng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  7. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 3 BÀI 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và phát biểu tính chất; khái quát nhân một số với 1. - Vận dụng được tính chất giáo hoán, tính chất kết hợp của phép tính trong thực hành tính nhân và giải quyết các vấn đề đơn giản của cuộc sống thực tế. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác. - HS: Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ Cho HS làm bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: ­ HS làm BT 10 x 5 = … x 10 (6 x 7) x … = … x (… x 8) 2. Hoạt động Luyện tập: 2.1 Bài tập 1:  a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài tập, khái quát nhân một số  với 1, 0. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
  8. ­ HS đọc yêu cầu. ­ Đọc YC bài tập. ­ HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm:  ­ Thảo luận: điền số (hoặc chữ)  điền số (hoặc chữ) thích hợp, sao cho hai biểu thức bằng  thích hợp, sao cho hai biểu thức  nhau. bằng nhau. ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. ­ Làm cá nhân rồi chia sẻ trong  nhóm. ­ Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi  ­ Trình bày, sửa bài. nhóm/câu), khuyến khích HS nói cách làm. Ví dụ: a) m x n = n x m Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không  thay đổi. ­ Sau khi làm xong câu b. GV rút ra kết luận: Khi nhân  ­ Lắng nghe, lặp lại. một số với 1 thì kết quả bằng chính số đó. (2 HS lặp lại). ­ Sau khi làm xong câu c. GV rút ra kết luận: Khi nhân  một số với 0 thì kết quả bằng 0. (2 HS lặp lại). ­ Lắng nghe, lặp lại. 2.2 Bài tập 2:(15 phút):  a. Mục tiêu: Nhận biết tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng → Nhân một tổng  với một số, nhân một số với một tổng. Vận dụng làm bài tập. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a) • GV treo (hoặc trình chiếu) hình, cho HS quan sát, rồi  ­ Quan sát, nêu kết quả. đặt vấn đề: “Tính số hộp sữa trên cả hai kệ" → Vài HS  nêu kết quả, GV ghi vào góc bảng → HS nói cách làm:  đếm, tính,...  • GV vấn đáp: Cách 1: Trên 1 kệ có máy hộp sữa xanh? (6) mấy hộp sữa đỏ? (4)  → Có tất cả 6 + 4 hộp sữa. Có mấy kệ? (2) → Có tất cả (6  + 4) x 2 hộp sữa Cách 2: Mỗi kệ có máy hộp sữa xanh? (6), có máy kệ? (2) → Có  tất cả 6 x 2 hộp sữa xanh. Mỗi kệ có máy hộp sữa đỏ? (4),  có mấy kệ? (2) → Có tất cả 4 x 2 hộp sữa đỏ → Có tất cả  6 x 2 + 4 x 2 hộp sữa . • GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh  ghép để tổ chức cho HS thực hiện.  Bước 1: Nhóm lẻ → Cách 1 → Tính số hộp sữa trên 1 kẻ  rồi trên 2 kệ → (6 + 4) x 2 Nhóm chăn→Cách 2→ Tinh số  hộp sữa từng loại nổi tính tổng →6 x 2 + 4 x 2. Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và so sánh kết quả của  hai cách tính. • Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày. ­  GV khái quát: ­ Trình bày, sửa bài. Ta có: (6 + 4) x 2 = 6 x 2 + 4 x 2 Bài sáng tạo Do phép cộng và phép nhân có tính chất giao hoán nên: 2 x (4 + 6) = 2 x 4 + 2 x 6 a x (b + c ) = a x b + a x c Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với 
  9. từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau  (vài HS lặp lại). b) Các nhóm thực hiện rồi trình bày trước lớp. Lưu ý: Sau khi đã học tính chất giao hoán của phép nhân  thì số lần có thể đứng trước hoặc sau đều đúng "8 được  ­ HS lặp lại lấy 3 lần hay 3 lần 8" là như nhau. ­ Trình bày, sửa bài. GV giúp các em giải thích, chẳng hạn: • Hình 1: 12 cái bánh hồng được lấy 2 lần, 4 cái bánh tím  được lấy 2 lần, 4 cái bánh xanh được lấy 2 lần  → Biểu thức C • Hình 2: 8 cái bánh hỏng được lấy 3 lần, 2 cái bánh xanh  được lấy 3 lần  → Biểu thức A. • Hình 3: 7 cái bánh tím được lấy 4 lần, 3 cái bánh xanh  được lấy 4 lần → Biểu thức B. c) Ví dụ: + Biểu thức B. B. 7 x 4 + 3 x 4 = (7 + 3) × 4                    = 10 x 4                    = 40 Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số  hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.  (2 HS lặp lại). ­ Lắng nghe, lặp lại. 3. Hoạt động vận dụng  3.1 Hoạt động 1: Thử thách a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  ­ HS đọc yêu cầu BT3. ­ Đọc YC BT 3 ­ HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán, giải bài  ­ Thảo luận. toán. ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. ­ Làm các nhân, chia sẻ. ­ Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. ­ Trình bày, sửa bài. Ví dụ: Cách 1: Tính số bạn trong 1 nhóm → Tính số bạn trong 5  nhóm Bài giải 6 + 4 = 10 Một nhóm có 10 bạn. 10 x 5 = 50 Đội văn nghệ của trường có 50 bạn. Cách 2: Tính số bạn nữ, tỉnh số bạn nam → Tính tổng
  10. Bài giải 6 x 5=30 Đội văn nghệ của trường có 30 bạn nữ. 4 x 5 = 20 Đội văn nghệ của trường có 20 bạn nam.                  30 +  20 = 50 Đội văn nghệ của trường có 50 bạn 3.2 Hoạt động 2: Vui học a. Mục tiêu:  b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  ­ HS đọc yêu cầu. ­ HS đọc YC. ­ HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán, điền số  ­ Thảo luận. thích hợp.  ­ HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. ­ Làm cá nhân, chia sẻ. ­ Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn số  ­ Trình bày, sửa bài. đó. ­ HS có thể thực hiện theo các bước sau: Tìm số tiến của 1 phần quà 17 000 đồng + 4 000 đồng +  12 000 đồng = 33.000 đồng.  Tìm số tiến của 3 phần quà 33 000 đồng × 3 = 99 000  đồng Tìm số tiến cô bán hàng trả lại: 100 000 đồng – 99 000  đồng = 1.000 đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  11. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4 BÀI 15: Em làm được những gì? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn lại cách tính giá trị của biểu thức số, tính giá trị của biểu thức chứa chữ, chu vi và diện tích hình chữ nhật; thực hiện được phép nhân một số với một hiệu quả các trường hợp cụ thể. - Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của khối lập phương để giải quyết các vấn đề đơn giản của thực tế. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có khả năng tự làm bài tập, nhận và sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: thảo luận nhóm, chia sẻ, cùng nhau hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích bài tập, đưa ra các biện pháp để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất Học sinh có cơ hội phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng cho bài Luyện tập 2, hình ảnh cho bài Luyện tập 3. - HS: SGK Toán lớp 4 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: Trò chơi:  Đố bạn? a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ GV đọc rồi viết phép tính lên bảng lớp. ­ HS viết kết quả  vào bảng con rồi  giơ lên theo hiệu lệnh của GV. ­  HS:  20.  Cách   làm:   (có  thể   thực  ­ GV gọi vài HS nói cách làm. 8 + 9 + 2 + 1 hiện theo thứ  tự  từ  trái sang phải,  cũng có thể vận dụng tính chất giao  hoán và kết hợp của phép cộng để  tính nhanh,…) ­ Lắng nghe.
  12. ­ GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 2. Hoạt động Thực hành: 2.1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1: a. Mục tiêu:  Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để  tính bằng cách thuận tiện   nhất. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  ­ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán  ­ HS đọc yêu cầu  ­ Yêu cầu  thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách  ­ HS thảo luận nhóm đôi làm: Tính bằng cách thuận tiện. ­   Sửa   bài,   GV   cho   HS   trình   bày   theo   nhóm   (mỗi  ­ HS nêu cách làm  nhóm/câu), khuyến khích HS nói cách làm. a) 36 + 12 + 14 + 38  = (36 + 14) + (12 + 38) = 50 + 50 = 100       Tính chất giao hoán và kết hợp  của phép cộng.  b) 2 × 3 × 5 000  = (2 × 5 000) × 3 = 10 000 × 3 = 30 000 c) 9 × 13 + 9 × 7  = 9 × (13 + 7)  = 9 × 20  = 180 ­ HS lắng nghe  ­ GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập 2. a. Mục tiêu: ­ Vận dụng các tính chất của phép tính để  tính toán, kết  hợp tính chất các mặt của khối lập phương để  giải quyết  các vấn đề đơn giản của thực tế. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:   ­ HS đọc yêu cầu  ­ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán  ­ Thảo luận: Tính chu vi và diện  ­  Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu mẫu, xác  tích hình chữ nhật. định việc cần làm: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. ­ Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm (nêu  ­ HS trình bày, sửa bài. cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật khi biết số đo  ­ HS thực hiện yêu cầu chiều dài và chiều rộng). 2.3. Hoạt động 3: làm bài tập 3: a. Mục tiêu:  Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân để thực hiện  bài toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a/ GV treo (hoặc trình chiếu) hình, cho HS quan sát, rồi  đặt vấn đề: “Số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình  tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?” ­ GV ghi vào góc bảng ­ Quan sát, nói cách làm: đếm, tính, …
  13. ­ Để  biết số  hình tròn màu xanh nhiều hơn số  hình tròn  ­ Lấy tất cả  số  hình tròn màu xanh  màu đỏ ta có thể làm thế nào? trừ đi tất cả số hình tròn màu đỏ. ­ Đếm số  hàng, từ  đó tìm được số  ­ Tìm xem trên mỗi hàng, số  hình tròn màu xanh nhiều  hình  tròn xanh nhiều  hơn số  hình  hơn số hình tròn màu đỏ bao nhiêu hình. tròn đỏ trong bài. • GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép  để tổ chức cho HS thực hiện.  ­ Bước 1: Nhóm lẻ       Cách 1      Tính số hình tròn từng  loại rồi tính hiệu       14 × 3 – 4 × 3  • Nhóm chẵn       Cách 2       Tính trên 1 hàng, số hình  tròn màu đỏ nhiều hơn số hình tròn màu xanh rồi tính  trên 3 hàng       (14 – 4 ) × 3. ­ Bước 2: Nhóm chia sẻ       Chia sẻ và so sánh kết quả  hai cách tính. ­ Trình bày, sửa bài. • Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày. ­ GV khái quát: ­ Lắng nghe. Ta có: 14 × 3 – 4 × 3 = 42 – 12 = 30 (14 – 4) × 3 = 10 × 3 = 30 So sánh giá trị của hai biểu thức  (14 – 4) × 3 = 14 × 3 – 4 × 3 b/ Yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm  ­ HS làm bài và chia sẻ. bốn. ­ Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày cách  ­ HS trình bày, sửa bài. làm. ­ GV nhận xét, đánh giá hoạt động. ­ HS lắng nghe  3. Hoạt động nối tiếp:  a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân  Nêu lại các tính chất giao hoán và yêu cầu HS nhắc lại  ­ HS nhắc lại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  14. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 5 BÀI 15: Em làm được những gì? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn lại cách tính giá trị của biểu thức số, tính giá trị của biểu thức chứa chữ, chu vi và diện tích hình chữ nhật; thực hiện được phép nhân một số với một hiệu quả các trường hợp cụ thể. - Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của khối lập phương để giải quyết các vấn đề đơn giản của thực tế. - HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình toán học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: học sinh có khả năng tự làm bài tập, nhận và sửa chữa sai sót trong bài làm của mình. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: thảo luận nhóm, chia sẻ, cùng nhau hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích bài tập, đưa ra các biện pháp để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất Học sinh có cơ hội phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: hình ảnh cho bài Luyện tập 5, Thử thách và bảng cho bài Vui học. - HS: SGK Toán lớp 4 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Đo độ dài  ­ Yêu cầu HS Đo độ dài bàn học và tính chu vi diện tích  ­ HS đo theo yêu cầu mặt bàn. Thảo luận nhóm đôi. Nhóm nào đo được và tính  nhanh nhất sẽ được khen 2. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 2.1 Hoạt động 1: Bài 4 a. Mục tiêu: Thực hiện đúng theo yêu cầu đề bài b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 4 ­ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán  ­ HS đọc yêu cầu ­ Yêu cầu thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán, giải bài  ­ Bước 1: Tìm giá tiền 1 kg cam mẹ  toán. mua.
  15. Bước 2: Tìm giá tiền 1 kg cam ba  mua.  Bước 3: So sánh và tính hiệu. ­ GV nhận xét, đánh giá hoạt động ­ HS lắng nghe  2.2 Hoạt động 2: Bài 5 a. Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán, kết hợp tính chất các mặt của  khối lập phương để tính tiền làm chuồng thỏ b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm 4 ­ Yêu cầu HS thực hiện (nhóm bốn) tìm hiểu bài, một vài  ­ HS thực hiện yêu cầu  nhóm trình bày trước lớp xem cần thực hiện những việc  gì. GV giúp đỡ các em nhận biết yêu cầu của bài. ­ YC HS làm cá nhân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. ­ GV hệ thống lại “khối lập phương có 6 mặt đều là hình  vuông”         Để lắp ráp được 1 chuồng thỏ cần 6 tấm lưới  ­ HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với   hình vuông. các bạn trong nhóm. a) Mỗi chuồng cần 6 tấm lưới. ­ Lắng nghe, sửa bài. 4 chuồng riêng biệt cần 6 × 4 = 24 (tấm). Mỗi tấm lưới giá 4 000 đồng, chi phí cho 4 chuồng là 4  000 đồng × 24 = 96 000 đồng. b) Với cách lắp ráp này, số tấm lưới phải dùng sẽ ít đi  mặc dù các chuồng vẫn riêng biệt, vì các chuồng liền  nhau có chung 1 tấm lưới. Chuồng thứ nhất cần 6 tấm  lưới, 3 chuồng còn lại, mỗi chuồng chỉ cần 5 tấm lưới. Như vậy đã bớt đi 3 tấm lưới, tiết kiệm được 4 000 đồng  × 3 = 12 000 đồng. 3. Hoạt động thử thách: a. Mục tiêu: Dựa vào BT 5 để lắp chuồng thỏ tiết kiệm chi phí hơn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4 ­ Yêu cầu HS đọc đề bài  ­  HS đọc yêu cầu ­ HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, lắp ráp chuồng  ­ HS có thể dùng các mô hình khối  thỏ. lập   phương   bằng   nhau   thay   các  chuồng thỏ. ­ Ví dụ: Để chi phí giảm thì số tấm  lưới giảm         Số  tấm lưới chung  ở  các chuồng tăng. Có thể  lắp ghép  các chuồng như sau: Chuồng 1: 6 tấm; Chuồng 2: 5 tấm; Chuồng 3: 5 tấm; Chuồng 4: 4 tấm. So với câu b, bớt đi 1 tấm là tiết  kiệm thêm 4 000 đồng. ­ HS trình bày ­ Khuyến khích HS trình bày mô hình lắp ghép 4. Khám phá: a. Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về loài thỏ, từ đó GD HS yêu động  vật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: ­ Chia sẻ, lắng nghe ­ Yêu cầu HS đọc và chia sẻ những hiểu biết về loài thỏ.
  16. ­ GV liên hệ thực tế và nói về những lợi ích của nghề  ­ Lắng nghe. nuôi thỏ. 5. Vui học: a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4 ­ Gọi HS đọc yêu cầu:  ­  Tính  giá   trị   biểu   thức   có   chứa  chữ. ­ Yêu cầu HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài toán        ­ HS thảo luận (nhóm bốn)  Tính giá trị biểu thức. ­ YC HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. ­ Làm cá nhân rồi chia sẻ. ­ Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm. ­ Trình bày, sửa bài. Với a = 3; b = 2; c = 5 thì a x b x c = 3 x 2 x 5 = 6 x 5 = 30 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Nguyễn Hữu Hiền Ngô Thanh Tới
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2