intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lí 11 (Tiết 1 đến tiết 5)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

136
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Vật lí 11 được biên soạn cho 5 tiết học đầu tiên trong chương trình học môn Vật lí 11 theo định hướng phát triển năng lực của học sinh; giúp các giáo viên có thêm tư liệu tham khảo để xây dựng tiết học hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lí 11 (Tiết 1 đến tiết 5)

  1. PHẦN I.                               ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I.                            ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1.                              ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU­LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội  dung định luật Cu­lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. ­ Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. ­ Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng ­ Xác định phương chiều của lực Cu­lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích  điểm. ­ Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. ­ Làm vật nhiễm điện do cọ xát. ­ Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện 3. Thái độ: ­ Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tâp. ̣ 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung:  Năng lực sáng tạo, năng lực tự  quản lí, năng lực phát hiện và giải   quyết vấn đề, năng lực tự  học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng   kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ  môn: Năng lực sử  dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng  lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁP­KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở ­ vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên ­ Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. ­ Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ôn đinh l ̉ ̣ ơp:́ 2. Kiểm tra bài cũ:  3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ­ 1 ­
  2. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:  Định hướng nội dung cơ bản của bài học : điện tích, định luật cu­lông Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao   đổi.  ­GV giới thiệu sơ  lược về  ­Lắng nghe và ghi nhận PHẦN I.                                chương   trình   vật   lý   11   ,  ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC SGK   ,   SBT   và   sách   tham  ­Lắng nghe và nhận thức  Chương I.                             khảo nếu có vấn đề cần nghiên cứu ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN  ­Đặt vấn đề vào bài mới TRƯỜNG Tiết 1.                               ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT  CU­LÔNG HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức  Mục tiêu khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định  luật Cu­lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. ­ Cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử  dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Sự nhiễm điện của các vật.  Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật  ­Hướng dẫn học sinh làm    ­ Làm thí nghiệm theo sự    Một vật có thể bị nhiễm điện  thí nghiệm về  hiện tượng  hướng dẫn của thầy cô. do  :  cọ   xát  lên  vật  khác,   tiếp  nhiễm điên do cọ xát.    xúc   với   một   vật   nhiễm   điện    ­Giới thiệu các cách làm  ­Ghi nhận các cách làm vật  khác,   đưa   lại   gần   một   vật  vật nhiễm điện. nhiễm điện. nhiễm điện khác.    ­Dấu hiệu để  nhận biết  ­Nêu cách kểm tra xem vật      Có   thể  dựa  vào hiện  tượng  một vật có bị  nhiễm điện  có   bị   nhiễm   điện   hay  hút   các   vật   nhẹ   để   kiểm   tra  hay ko là gì ?. không. xem vật có bị  nhiễm điện hay  không. 2. Điện tích. Điện tích điểm ­Giới thiệu điện tích. ­Lắng nghe ghi nhận    Vật bị  nhiễm điện còn gọi là  ­Cho học sinh tìm ví dụ. ­Tìm ví dụ về điện tích. vật   mang   điện,   vật   tích   điện  ­Điện tích điểm là gì? ­Phát   biểu   khái   niện   điện  hay là một điện tích. ­Cho học sinh tìm ví dụ về  tích điểm   Điện tích điểm là một vật tích  điện tích điểm. ­Tìm   ví   dụ   về   điện   tích  điện có kích thước rất nhỏ  so  ­Có   mấy   loại   điện   tích   ,  điểm. với khoảng cách tới điểm mà ta  ­ 2 ­
  3. các điện tích tương tác với  xét. nhau như thế nào ? ­tìm câu trả lời 3. Tương tác điện ­Y/C   học   sinh   thực   hiện       Các điện tích cùng dấu thì đẩy  C1. nhau. Thực hiện C1.   Các điện tích khác dấu thì hút  nhau. II.   Định   luật   Cu­lông.   Hằng  số điện môi ­Giới thiệu về Coulomb và  ­Ghi nhận định luật. 1. Định luật Cu­lông thí   nghiệm     của   ông   để    Lực hút hay đẩy giữa hai diện  thiết lập định luật. tích điểm đặt trong chân không  có   phương   trùng   với   đường  thẳng   nối   hai   điện   tích   điểm  đó,   có   độ   lớn   tỉ   lệ   thuận   với      ­Y/C HS viết biểu thức    ­HS viết biểu thức tích độ  lớn của hai điện tích và  ĐL   ­   Ghi   nhận   đơn   vị   điện  tỉ   lệ   nghịch   với   bình   phương    ­ Giới thiệu đơn vị  điện  tích. khoảng cách giữa chúng. tích.  ­ Cá nhân Thực hiện C2. |q q | ­Y/C   học   sinh   thực   hiện  F = k 1 2 2  ; k = 9.109 Nm2/C2. r C2.   Đơn vị điện tích là culông (C). ­lắng nghe và nhận thức 2.   Lực   tương   tác   giữa   các   ­ Ghi nhận khái niệm. điện tích điểm đặt trong điện   ­Đặt vấn đề vào mục II.2 ­Tìm ví dụ. môi đồng tính. Hằng số  điện   ­   Giới   thiệu   khái   niệm  ­Nêu   biểu   thức   tính   lực  môi điện môi. tương tác giữa hai điện tích  + Điện môi là môi trường cách  ­Y/C học sinh tìm ví dụ. điểm đặt trong chân không. điện. ­Y/C   học   sinh   nêu   biểu  +   Khi   đặt   các   điện   tích   trong  thức   tính   lực   tương   tác  ­Thực hiện C3. một điện môi đồng tính thì lực  giữa   hai   điện   tích   điểm  tương tác giữa chúng sẽ  yếu đi  đặt trong chân không.   lần   so   với   khi   đặt   nó   trong  chân   không.     gọi   là   hằng   số  ­Y/C   học   sinh   thực   hiện  điện môi của môi trường (   C3.  1). 5.600.00=12.565=49.634 + Lực tương tác giữa các điện  tích điểm đặt trong điện môi :  | q1q2 | F = k . r2 +   Hằng   số   điện   môi   đặc   cho  tính   chất   cách   điện   của   chất  cách điện. HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học ­ 3 ­
  4. Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực  trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm  điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây. 3. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. 4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ  hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ  đẩy  nhau. 5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ  lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần.  B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D.   giảm   4  lần. 6. Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số  điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích   trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. 7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. ­ 4 ­
  5. D. tương tác điện  giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. 8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. 9. Cho 2 điện tích có độ  lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực  tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. 10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy  Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D.   giảm   4  lần. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế   Phương pháp dạy học:  phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ­GV   giới   thiệu   công   nghệ  ­HS lắng nghe ghi nhận ­Sơn tĩnh điện : Công nghệ  phun sơn tĩnh điện và công  phun sơn chất lượng cao và  nghệ lọc khí thải tránh ô nhiễm môi trường  ­Công nghệ  lọc khí thải bụi  nhờ tĩnh điện HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát. Phẩm  chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tìm hiểu thêm trong thực tế về tác dụng điện tích 4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ­Y/C học sinh đọc mục Em có biết ? ­ Đọc mục Sơn tĩnh điện. ­Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. ­Thực hiện các câu hỏi trong sgk. ­BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách  ­ Nhận nhiệm vụ học tập. bài tập. ­ 5 ­
  6. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 2 .            THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. ­ Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. ­ Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng ­ Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. ­ Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ: ­ Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS … 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực   tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống,   năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ  môn: Năng lực sử  dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng  lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁP­KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở ­ vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên ­ Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. ­ 6 ­
  7. ­ Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh  Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ ­HS trả lời các câu hỏi GV +Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này tương tác với nhau ntn? +Phát biểu ĐL Cu­Lông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ  lớn 2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ? 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:   Định hướng nội dung trọng tâm thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề;  Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực quan sát, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự  tin, tự lập, giao tiếp. * GV đưa ra tình huống: Tiết 2 .            THUYẾT  Đưa1 thước nhựa nhiễm  điện âm  ELECTRON. ĐỊNH LUẬT  lại gần 1  ống nhôm nhẹ  được treo  BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH trên 1 sợi  dây mảnh thì thấy  ống  nhôm   bị   hút   về   phía   thước   nhựa  .Đưa   thước   ra   xa   thì   thấy   ống  nhôm trở lại vị trí ban đầu . ­ nguyên nhân làm cho thước nhựa  ­  HS sẽ   đưa ra các  có thể hút được ống nhôm ? câu trả lời => bài học hôm nay sẽ  giúp chúng  ta trả lời câu hỏi đó.  HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức  Mục tiêu: nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp  thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Thuyết electron 1.   Cấu   tạo   nguyên   tử   về   phương diện điện. Điện tích   ­Yêu cầu học sinh nêu cấu  ­ Nếu cấu tạo nguyên tử. nguyên tố tạo   của   nguyên   tư   về    ­Gồm:   hạt   nhân   mang   điện  phương  diện điện. ­­Lắng nghe ghi nhận tích   dương   nằm   ở   trung   tâm  ­   Nhận   xét   câu   trả   lời   của  và các electron mang điện tích  ­ 7 ­
  8. học sinh và chính xác hoá. âm chuyển động xung quanh.  ­Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại  ­Ghi nhận  điện tích, khối  hạt là nơtron không mang điện  ­Giới   thiệu   điện   tích,   khối  lượng của electron, prôtôn  và prôtôn mang điện dương. lượng   của   electron,   prôtôn  và nơtron. ­Electron   là   điện   tích   nguyên  và nơtron. tố  âm có điện tích là ­1,6.10­ 19 C   và   khối   lượng   là   9,1.10­ 31 kg.  ­Prôtôn là điện tích nguyên tố  ­Suy nghĩ tìm câu trả lời dương có điện tích là +1,6.10­ ­bình   thường   thì   nguyên   tử  19 C và khối lượng là 1,67.10­ trung hoà về điện theo em vì  ­Ghi   nhận   điện   tích  27kg.   Khối   lượng   của   nơtron  sao ?. nguyên tố. xấp   xĩ   bằng   khối   lượng   của  ­Giới thiệu điện tích nguyên  prôtôn. tố.   ­Số   prôtôn   trong   hạt   nhân  bằng   số   electron   quay   quanh  hạt nhân nên bình thường thì  nguyên tử trung hoà về điện. ­ Ghi nhận thuyết electron. ­Thực hiện Y/C của GV và  ­ Giới thiệu sơ  lược thuyết  trả lời các câu hỏi  electron. +Khi nào nguyên tử  mang  ­Y/C HS đọc   SGK để  nắm  điện   tích   dương   và   điện  2. Thuyết electron thêm   kiến   thức   về   thuyết  tích   âm(sự   hình   thành   ion    Thuyết electron là thuyết dựa  Electron và đặt các câu hỏi  dương và iôn âm) trên   sụ   cư   trú   và   di   chuyển  kiểm   tra   sự   tiếp   thu   kiến    ­Thực hiện C1. của các điện tích để giải thích  thức của HS các hiện tượng điện , các tính  chất điện của các vật ­   Yêu   cầu   học   sinh   thực  * Nội dung :(SGK) hiện C1. ­nhắc   lại   khái   niệm  ­Nhớ lại kiến thức cũ trả lời  II. Vận dụng vật(chất)dẫn   (cách)   điện   ở  1. Vật dẫn điện và vật cách   THCS ? ­HS lắng nghe ghi nhớ điện ­GV dựa vào khái niệm điện      Vật   dẫn   điện   là   vật   có  tích   tự   do   đưa   khái   niệm  chứa các điện tích tự do. mới về vật (chất) dẫn điện ,  ­HS   thảo   luận   đưa   ra   cách    Vật cách điện là vật không  cách điện .  phát   biểu   khác   về   vật   đãn  chứa các electron tự do. ­Cho HS thảo luận và tìm ra  điện và vật (chất) cách điện     Sự  phân biệt vật dẫn điện  cách phát biểu khác về  vật  ­Suy nghĩ tìm câu trả lời và vật cách điện chỉ là tương  (chất) dẫn điện và cách điện  đối. ­ 8 ­
  9. ­Chân   không   dẫn   điện   hay  ­Lắng nghe ghi nhớ cách điện ? tại sao ? ­GV   thông   báo   :   Mọi   quá  trình   nhiễm   điện   đều   là  những   quá   trình   tách   các  điện   tích   dương   và   âm   và  phân bố lại cac sđiện tích đó  ­Quan   sát   GV   làm   thí  trong cac svật hoặc trong các  nghiệm phần của 1 vật . ­GV tiến hành thí nghiệm :  Cho   1   vật   nhiễm   điện   âm  2.   Sự   nhiễm   điện   do   tiếp   tiếp   xúc   với   1   ống   nhôm  xúc nhẹ  treo trên sợi dây mảnh  ­HS rút ra nhận xét về  kết     Nếu cho một vật tiếp xúc  thì thấy  ống nhôm và thước  quả   thí   nghiệm   .thảo   luận  với một vật nhiễm điện thì  tách ra xa nhau . giải thích hiện tượng xảy ra nó sẽ  nhiễm điện cùng dấu  ­Y/C   HS   quan   sát   nhận   xét  ­HS   :   Khi   cho   1   vật   chưa  với vật đó. kết   quả   thí   nghiệm   .   Kết  nhiễm điện tiếp xúc với vật  quả  thí nghiệm đó chứng tỏ  nhiễm điện thì nó sẽ  nhiễm  điều gì ? giải thích ? điện cùng dấu với vật đó ­Qua thí nghiệm trên ta rút ra    ­Quan   sát   GV   làm   thí  được kết luận gì ? nghiệm ­GV tến hành thí nghiệm về  sự   nhiếm   điện   do   hưởng  ứng   :   Đưa1   thước   nhựa  nhiễm   điện   âm   lại   gần   1  ống   nhôm   nhẹ   được   treo  3.   Sự   nhiễm   diện   do   trên 1 sợi dây mảnh thì thấy  ­HS rút ra nhận xét về  kết  hưởng ứng ống   nhôm   bị   hút   về   phía  quả   thí   nghiệm   .thảo   luận    Đưa một quả cầu A nhiễm  thước   nhựa   .Đưa   thước   ra  giải thích hiện tượng xảy a điện dương lại gần đầu M  xa thì thấy  ống nhôm trở lại  của một thanh kim loại MN  vị trí ban đầu . ­lắng nghe và ghi nhớ trung hoà về  điện thì đầu M  ­Y/C   HS   quan   sát   nhận   xét  nhiễm   điện   âm   còn   đầu   N  hiện   tượng   xẩy   ra   .Thảo  nhiễm điện dương. luận Giải thích nguyên nhân  làm cho thước nhựa có thể  hút được ống nhôm ? ­Gv   nhận   xét   và   chính   xác  hoá câu trả lời của HS ­GV đặt vấn đề  : Xét 1 hệ  ­HS   lắng   nghe   nhận   thức  III.   Định   luật   bảo   toàn  vật   trong   đó  chỉ  có  sự   trao  vấn   đề   .   thảo   luận   trả   lời  điện tích ­ 9 ­
  10. đổi   điện tích giữa cac  svật  câu hỏi của GV    Trong một hệ  vật cô lập  trong hệ  với nhau mà không  về   điện,   tổng   đại   số   các  có liên hệ  với điện tích bên  điện tích là không đổi. ngoài .Hệ  thoả  mãn ĐK đó  được gọi là hệ  cô lập .Vậy  trong hệ  cô lập về  điện thì  điện   tích   hệ   có   đặc   điểm  gì ?Vì sao? ­GV chính xác hoá nội dung  ­Lắng nghe ghi nhớ ĐL bảo toàn điện tích . HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung về electron và áp dụng định luật làm bài tập. Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10­19 (C). B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10­31 (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.  2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.  3. Phát biết nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.    B. Vật cách điện là vật có chứa   rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.      D. Chất điện môi là chất có chứa  rất ít điện tích tự do. 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron   chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện  tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. 5. Khi đưa một quả  cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả  cầu khác nhiễm   điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả  cầu trao đổi điện tích  ­ 10 ­
  11. cho nhau. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập giải thích một số hiện tượng trong thực tế Phương pháp dạy học:    Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương  pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm  ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi   sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập  ­ C1. Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả  cầu kim loại do tiếp xúc bằng   thuyết êlectron. ­C2. Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng  ứng và giải thích hiện tượng đó bằng  thuyết êlectron. 2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận ­ HS trả lời. ­ HS nộp vở bài tập. ­ HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. C1.Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì một phần trong số  êlectron ở kim loại truyền sang quả cầu cho đến khi điện tích hai vật cân bằng. Do đó sau   khi tiếp xúc với vật nhiễm điện âm thì quả  cầu kim loại cũng sẽ  nhiễm điện âm vì bị  thừa êlectron. C2. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng : Đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung hòa về  điện Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương. Nếu đưa quả  cầu A ra xa thì  thanh kim loại MN trở lại trạng thái trung hòa về điện . Giải thích: Điện tích dương ở quả cầu A sẽ hút các êlectron tự do trong thanh kim loại MN về phía   nó. Vì vậy,  ở  đầu M gần quả  cầu A sẽ  thừa êlectron nên nhiếm điện âm, còn đầu N   thiếu êlectron nên nhiễm điện dương. Khi đưa quả cầu A ra xa thì không có lực tương tác tĩnh điện nên các điện tích sắp xếp   một cách mất trật tự và thanh MN trở về trạng thái trung hòa về điện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu:  tìm hiểu và giải thích một số hiện tượng đã gặp Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt  thường xuyên quay rất nhanh Gợi ý: ­ 11 ­
  12. Khi cánh quạt quay, chúng cọ sát với không khí, khi đó chúng bị mất êlectron và trở thành  vật nhiễm điện. Vật nhiễm điện có khả năng hút những vật nhẹ như bụi 4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ­Y/C HS trả lời C4,C5  ­Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết  ­BTVN : 5,6,7 SGK electron trả lời  ­On lại khái niệm từ trường , đường sức từ ­Nhận nhiệm vụ học tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ­ 12 ­
  13. Tiết 3­4.  ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN  I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Trình bày được khái niệm điện trường. ­ Phát biểu được định nghĩa của cường độ  điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ  cường độ điện trường. ­ Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. ­ Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. 2. Kĩ năng ­ Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm  gây ra. ­ Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng  hợp. ­ Giải các Bài tập về điện trường. 3. Thái độ: ­ Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tư  duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,  năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng  lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ  môn: Năng lực sử  dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng  lực thực hành, thí nghiệm II. PHƯƠNG PHÁP­KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở ­ vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên ­ Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. ­ Thước kẻ, phấn màu. ­ Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh ­ Chuẩn bị Bài trước ở nhà. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2 : Kiểm tra bài cũ  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ­GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ  ­HS trả lời các câu hỏi của GV + Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện  ­ 13 ­
  14. do tiếp xúc, do hưởng ứng. ­Nhận xét cho điểm  ­HS ghi nhận ­Đặt vấn dề vào bài mới ­Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu 3. Bài mới Họat động của giáo  Họat động của học  Nội dung viên sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu:   ­Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu điện trường và cường độ điện trường Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao   đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * GV đưa ra tình huống: Tiết 3­4.  ĐIỆN  GV đưa hình  ảnh đường sức điện của 1 số  điện  TRƯỜNG VÀ  trường lên bảng cho HS thao khảo. CƯỜNG ĐỘ  ĐIỆN  TRƯỜNG.  ĐƯỜNG SỨC  ĐIỆN  ­ HS quan sát định  hướng ND ­ Từ hình ảnh Gv dắn dắt vào bài =>  bài học hôm nay sẽ  giúp chúng ta trả  lời câu  hỏi đó.  HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức  Mục tiêu­ khái niệm điện trường. ­ định nghĩa của cường độ  điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ  cường độ  điện  trường. ­ tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. ­ khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. Phương pháp dạy học:    Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương  ­ 14 ­
  15. pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Điện trường   ­Giới   thiệu   sự   tác  ­Tìm thêm ví dụ về  1. Môi trường truyền tương tác điện dụng   lực   giữa   các  môi   trường   truyền     Môi trường tuyền tương tác giữa các điện  vật   thông   qua   môi  tương   tác   giữa   hai  tích gọi là điện trường. trường. vật. 2. Điện trường ­   Giới   thiệu   khái  ­Ghi   nhận   khái    Điện trường là một dạng vật chất bao quanh  niệm điện trường. niệm. các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện  ­Y/C   HS   phát   biểu  trường tác dụng lực điện lên điện tích khác  lại khái niệm ­Thực hiện Y/C  đặt trong nó. của GV ­Vì   điện   trường  ­Lắng   nghe   và   ghi  II. Cường dộ điện trường không thể nhận biết  nhớ  1. Khái niệm cường dộ điện trường bằng   các   giác   quan     Cường độ  điện trường tại một điểm là đại  nên     ta   sẽ   căn   cứ  lượng đặc trưng cho độ  mạnh yếu của điện  vào   tác   dụng   của  trường tại điểm đó. điện   trường   lên   1  2. Định nghĩa điện   tích   thử   đặt     Cường độ  điện trường tại một điểm là đại  trong   nó   để   nghiên  ­HS   có   thể   nhận  lượng đặc trưng cho tác dụng lực của  điện  cứu điện trường . xét dựa vào ĐL Cu­ trường của điện trường tại điểm đó. Nó được  ­Nhận   xét   độ   lớn  Lông . xác định bằng thương số của độ  lớn lực điện  của   lực   tác   dụng  F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại  của điện trường lên  điểm đó và độ lớn của q. điện tích thử  khi nó  ­Lắng   nghe   vàghi  F ở   gần   và   xa   điện  nhận  E =  q trường ?   3. Véc tơ cường độ điện trường  ­Như  vậy cần phải  F xây   dựng   1   khái  E q niệm đặc trưng cho  sự   mạnh   yếu   của  ­Lắng nghe và tiếp    Véc tơ cường độ điện trường  E  gây bởi một  điện   trường   tại   1  thu  điện tích điểm có : điểm .Khái niệm đó  khái niệm mới ­ Điểm đặt tại điểm ta xét. là   cường   độ   điện  ­HS   đọc   SGK   để  ­ Phương trùng với đường thẳng nối điện tích  trường . nắm   khía   niệm  điểm với điểm ta xét. ­GV   dẫn   dắt   hình  cường   độ   điện  ­ Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích  thành   khái   niệm  trường dương, hướng về  phía điện tích nếu là điện  cưòng   độ   điện  ­thảo   luận   và   trả  tích âm. trường  lời   là   đại   lượng  ­ Độ lớn : E =  F ­Y/C   HS   đọc  vectơ. q SGKđể   nắm   khái  ­ 15 ­
  16. niệm   cương   độ  ­HS viết biểu thức  điện trường . vectơ   cường   độ  ­Cường   độ   điện  điện   trường:  trường là đại lường   F E vô   hướng   hay  q vectơ ?vì sao ? ­Suy   nghĩ   +   SGK  ­   Viết   biểu   thức  trả lời  vectơ   cưòng   độ  điện trường ? ­HS hoàn thành C1 ­Vectơ   cường   độ  điện trường có đặc  điểm   ntn?(phương,  chiều , độlớn ) ­Y/C HS hoàn thành  C1 Từ   (3.1)   ,   đơn   vị  ­HS   có   thể   suy   ra  4.Đơn vị đo cường độ điện trường : của F và q hãy suy  được   đơn   vị   E   là  ­Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện trường là  ra đơn vị của E N/C N/C .tuy nhiên người ta dùng đơn vị  đo cường  độ điện trường là V/m . 5 . Cường độ  điện trường của 1 điện tích   điểm : Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính cường độ  điện trường của 1 điện tích điểm Q trong chân  không : ­Từ   công   thức   của  ­Cá   nhân   biến   đổi  ĐL   Cu­Lông   và  viết   được   công  Q F (3.1)   tìm   công   thức  thức :         E q k. r 2 tính cường độ  điện  Q u          E F k.   * Nếu Q > 0  E   hướng xa Q trường   của   1   điện  q 2 r u * Nếu Q  Độ lớn của cường độ điện trường E không  phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q ­Rút   ra   nhận   xét   :  ­Từ   công   thức   trên  Không   phụ   htuộc  có   nhận   xét   gì   về  độ   lớn   điện   tích  độ   lớn   của   cường  thử q độ  điện trường với  điện tích thử q ?  TIẾT 2 ­ 16 ­
  17. ­GV   đặt   vấn   đề   :  ­HS   lắng   nghe  6. Nguyên lý chồng chất điện trường  :Các    Giả   sử   có   2   điện  nhận thức vấn đề  điện trường   E1   và   E 2 đồng thời tác dụng lực  tích điểm gây ra tại  điện lên điện tích q 1 cách độc lập với nhau và  M 2 vectơ cường độ  điện   tích   q   chịu   tác   dụng   của   điện   trường    điện   trường   E1   và  ttổng hợp  E     E 2 . Giả  sử  tại M ta      E  =  E1  +  E 2 đặt 1 điện tích thử q  =>Các   vectơ   cưòng   độ   diện   trưòng   tại   một  thì điện tích này sẽ  điểm   đựoc  tổng  hợp  theo   quy  tắc  hình  bình  chịu tác dụng của 1  hành .  lực điện :    F q.E trong   đó   E   tuân   theo   1   nguyên  ­Đọc SGK để  nắm  lý   gọi   là   nguyên   lý  nội   dung   của  chồng   chất   điện  nguyên lý  trường . ­Y/C   HS   đọc   SGK  để   nắm   nội   dung  của nguyên lý   ­Y/C   HS   đọc   SGK  ­HS thực hiện Y/C  III.Đường sức điện : để   thu   nhận   thông  của GV 1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK) tin về  hình  ảnh của  2.ĐỊnh nghĩa  :Đường sức điện là đường mà   đường sức điện. tiếp   tuyến   tại   mỗi   điểm   của   nó   là   gia   của   ­GV lưu ý : Đường  ­Lắng nghe ghi nhớ  vectơ cường độ điện trường tại điểm đó . Nói   sức   điện   cho   phép  . cách khác ,đường sức điện là đường mà lực   xác định các hướng  điện tác dụng dọc theo đó . vectơ   cường   độ  điện trường tại mỗi  3.   Hình   dạng   đường   sức   của   1   số   điện   điểm   nó   đi   qua   ,do  trường : (SGK) đó   giúp   xác   định  hướng   của   lực   tác  4.Các đặc điểm của đường sức điện : dụng   lên   các   điện  ­Phát   biểu   ĐN  +   Qua   mỗi   điểm   trong   điện   trường   có   một  tích   đặt   tại   điểm  đường sức điện đường sức điện và chỉ một mà thôi đó . ­HS   có   thể   tham  + Đường sức điện là những đường có hướng.  ­Đường sức điện là  khảo SGK và vẽ  1  Hướng của đường sức điện tại một điểm là  gì ? hình  ảnh của 1 số  hướng của véc tơ  cường độ  điện trường tại  ­Y/C   HS   vẽ   hình  đường   sức   điện  điểm đó. dạng   của   1   số  đơn giãn . +   Đường   sức   điện   của   điện   trường   tĩnh   là  đường   sức   điện  ­HS   lắng   nghe   và  những đường không khép kín. trong   trường   hợp  quan   sát   1   số   hình  + Qui  ước vẽ  số  đường sức đi qua một diện   đơn giãn . ảnh của đường sức  tích nhất định đặt vuông góc với với  đường  ­ĐV các trường hợp  điện . sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ  ­ 17 ­
  18. khác   ta   phải   chụp  điện trường tại điểm đó ảnh  .   GV  đưa   hình  ảnh đường sức điện  ­Đọc   SGK   mục  của   1   số   điện  III.4/19 SGK và nêu  trường lên bảng cho  1 số  đặc điểm của  HS thao khảo. đường sức điện . ­Y/C   HS   đọc   mục  ­Thảo  luận  trả  lời  III.4   để   tìm   hiểu  C2 /SGK những   đặc   điểm  của đường sức điện  . ­Hoàn   thành   C2  /SGK ­GV   nêu   khái   niệm  ­Lắng   nghe   và   ghi  5.Điện trường đều : điện trường đều . nhận khái niệm . Điện   trường   đều   là   điện   trường   mà   vectơ  ­Nêu   VD   về   điện  ­Cá   nhân   suy   nghĩ  cường độ  điện trường tại mọi  điểm đều có  trường   đều   giữa   2  vẽ dạng đường sức  cùng   phương   chiều   và   độ   lớn   ;   đường   sức  bản   của   tụ   điện  điện   của   điện  điện là những đường song song khép kín . phẳng   Y/C   HS   vẽ  trường   đều  giữa   2  các đường sức điện. bản tụ . HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học:  Dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực  trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.  Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện  tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. 3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ  lớn của điện tích thử  tăng 2   lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D.   giảm   4  ­ 18 ­
  19. lần. 4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. 5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. 6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều  A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.  C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ  thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. 8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường   độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. 9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q 1 âm và Q2 dương thì  hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. 10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có  cùng độ lớn, cùng dấu. Cường  độ điện trường tại một điểm  trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với  đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. ­ 19 ­
  20. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập  Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp  thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. BT:   Hai   điện   tích  HS   làm   một   số   bài  |q .q | ­ Trong không khí:   F = k 1 2 2 điểm bằng nhau được  tập vận dụng r đặt   trong   không   khí  / | q .q | ­ Trong dầu:             F = 1 22 cách nhau 10 cm, lực  ε .r tương   tác   giữa   hai  / F 1 1 ­ Lập tỉ số:  = = � F / = = = 0,5N. F 1 điện   tích   là   1N.   Đặt  F ε 2 2 2 hai   điện   tích   đó   vào  trong   dầu   có   ε   =   2  cách nhau 10 cm. hỏi  lực   tương   tác   giữa  chúng là bao nhiêu? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp  thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ­Giới   thiệu   về   từ  ­Lắng   nghe   và   ghi  ­Điện   trường   gần   mặt   đất :   Con   người  trường   gần   mặt   đất  nhận cũng   như   sinh   vật   luôn   sống   trong   một  và ảnh hưởng của nó  không   gian   có   điện   trường   và   chịu   ảnh  đến đời sống của con  hưởng của nó người và sinh vật 4. Hướng dẫn về nhà: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ­GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại  ­HS trả lời các câu hỏi của GV kiến thức trong bài . ­Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK . ­Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK       (9B,10 D) ­BTVN : 11 ,12 /21 SGK  ­Nhận nhiệm vụ học tập về nhà RÚT KINH NGHIỆM : ­ 20 ­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2