
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 83-B: ÔN TẬP
lượt xem 7
download

Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức -Hệ thống kiến thức các chương 6 và 7 chuẩn bị cho bài kiểm tra 45’ 2.Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài trắc nghiệm thuộc phạm vi chương 6,7 B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Các câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức chương 6,7.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 83-B: ÔN TẬP
- Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 83-B: ÔN TẬP A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức -Hệ thống kiến thức các chương 6 và 7 chuẩn bị cho bài kiểm tra 45’ 2.Kỹ năng - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài trắc nghiệm thuộc phạm vi chương 6,7 B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Các câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức chương 6,7. C. KIỂM TRA BÀI CŨ: D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC . TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
- 1. Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng ngắn. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng (tần số f) xác định và chỉ có một màu gọi là màu đơn sắc. - Ánh sáng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có màu sắc biến thiên liên tục từ màu đỏ đến màu tím. 2. Hiện tượng lăng kính phân tích một chùm ánh sáng trắng thành nhiều chùm ánh sáng có màu sắc khác nhau, gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng. - Một chùm ánh sáng trắng, song song đến lăng kính, sau khi ló ra khỏi lăng kính bị tách thành một dải nhiều màu, từ đỏ đến tím, gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. Tia đỏ bị lệch (về phía đáy lăng kính) ít nhất, tia tím bị lệch nhiều nhất. - Nguyên nhân của sự tán sắc là do chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng (tần số) của ánh sáng. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là lớn nhất, đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất. 3. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai sóng ánh sáng kết hợp, đó là các sóng ánh sáng do hai nguồn sáng kết hợp phát ra, có cùng phương dao động, cùng chu kì
- (tần số) dao động, (cùng màu sắc và có độ lệch pha luôn không đổi theo thời gian. 4. Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: d1 M S1 x d2 I O * Đặt OI = D: khoảng cách từ mặt phẳng chứa S1 D hai khe S1, S2 đên màn quan sát * S1S2 = a: khoảng cách giữa hai khe. * S 1M = d 1; S 2M = d 2; * x = OM: khoảng cách từ vân trung tâm đến điểm M ta xét. ax a) Hiệu đường đi: d 2 d1 D b) Vị trí vân sáng, vân tối và khoảng vân: * Vị trí vân sáng: Tại M có vân sáng tức là hai sóng ánh sáng do hai nguồn S1, S2 gửi tới cùng pha với nhau và tăng cường lẫn nhau. Điều kiện này sẽ thoả mãn nếu hiệu quang trình bằng một số nguyên lần bước sóng . D ax (với kZ) vị trí vân sáng: xs k k a D Nếu k = 0 x = 0: vân sáng trung tâm.
- Nếu k = 1 : vân sáng bậc 1. Nếu k = 2 : vân sáng bậc 2… * Vị trí vân tối: Tại M có vân tối tức là hai sóng ánh sáng do hai nguồn S1, S2 gửi tới ngược pha với nhau và triệt tiêu lẫn nhau. Điều kiện này sẽ thoả mãn nếu hiệu quang trình bằng một số lẻ lần nửa bước sóng. 1 D ax vị trí vân tối: (với xt k (2k 1) 2 a D 2 kZ) Nếu k = 0; k = -1: vân tối bậc 1. Nếu k = 1 ; k = -2: vân tối bậc 2. Nếu k = 2 ; k = -3: vân tối bậc 3… * Lưu ý: - Số vân sáng luôn là số lẻ, số vân tối là số chẵn. - Đối với vân sáng theo cả hai chiều (k0 và k
- * Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc hai vân tối) cạnh nhau. D i a Do đó ta có thể viết công thức vị trí của các vân sáng là: xs = ki ; 1 Với k Z. vị trí vân tối là: xt k .i 2 - Trong trường hợp giao thoa với ánh sáng trắng, vân sáng trung tâm có màu trắng, các vân sáng bậc 1 của tất cả các thành phần đơn sắc trong ánh sáng trắng tạo ra quang phổ bậc 1 (bờ tím ở phía O)…kế tiếp là các quang phổ bậc 2, 3 … có một phần chồng lên nhau. 5. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa: Ta có thể đo khoảng cách D từ hai khe S1, S2 đến màn quan sát. Mặt khác, có thể sử dụng kính hiển vi để đo khoảng cách a giữa hai khe S1 và S2 và đo khoảng vân i.
- Biết D, a, i ta có thể tính được bước sóng của ánh ai sáng bằng công thức: . Đó là nguyên tắc của việc D đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Đoàn Văn Doanh
187 p |
183 |
16
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 28-29: SÓNG ÂM, NGUỒN NHẠC ÂM
6 p |
312 |
16
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 88-89: CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - ĐỘ HỤT KHỐI
9 p |
142 |
12
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 90-91: PHÓNG XẠ
6 p |
157 |
12
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 2-3 PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
6 p |
158 |
11
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 92-93: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
6 p |
134 |
11
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 60: HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG.
6 p |
135 |
10
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 14-B TỰ CHỌN NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
7 p |
133 |
10
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 68 : TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI
6 p |
153 |
10
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 1 CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT T RỤC CỐ ĐỊNH
8 p |
66 |
9
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 3-B TỰ CHỌN
5 p |
68 |
8
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 11-B CỦNG CỐ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
6 p |
107 |
8
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 86-87: HỆ THỨC ANH-XTANH GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG
5 p |
110 |
7
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 62 –B: CỦNG CỐ KHOẢNG VÂN-BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG
6 p |
132 |
6
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 3: Sóng cơ
22 p |
103 |
5
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Năm học 2009-2010
16 p |
94 |
2
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 6: Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
26 p |
113 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
