intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (11-12)

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

290
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án vật lý 9 tiết (11-12)', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (11-12)

  1. Tiết 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I/Mục tiêu: 1Kiến thức: Vận dụng ĐL ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập. II/Chuẩn bị: Học sinh: Nghiên cứu kĩ 3 bài tập của bài III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS tham gia nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: HS1:Phát biểu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn và viết hệ thức HS tóm tắt chữa bài tập: 10.1SBT HS hoạt động cá nhân giải HS2: Chữa bài tập 10.3 SBT HS tham gia nhận xét
  2. Bài 1: Tóm tắt: Giải: Hoạt động2: Bài tập 1  = 1,10 10-6 Gv: cho HS tìm hiểu đề bài 1 SGK/32 Điển trở của dây dẫn là Hỏi: đề bài cho biết gì? Hỏi gì y/c m HS t/tắt 1,10.10 6.30 l R=  l = 30m = 0,3.10  6 S Làm thế nào để tính CĐDĐ I? S = 0,3mm2 = =110() Đ/trở R được tính bằng ct nào? 0,310-6 m2 Cường độ dòng Gv: cho HS tiến hành giải lên bảng điện gv cho cả lớp nhận xét chạy qua dây dẫn: U= 220V chấn chỉnh sai sót I=? I = U/R = 220/110 = *Với Hs khá giỏi: cho tự giải sau đó 2(A) gv cho cả lớp n/ xét sửa sai sót. Hoạt động 3:Bài tập 2 ĐS: 2A Gv: cho Hs tìm hiểu đề bài 2 HS tham gia tóm tắt SGK/32 Bài 2: Tóm tắt:  cho HS tóm tắt R1 = 7,5 a) Đèn sáng bình Hỏi: làm thế nào để tính Rb=? thường Gv: tính I bằng cách nào?  Rb = ? IĐM = 0,6A b) Rb = 30 R1 nt R6 S = 1mm2 = 1.10-6m2 U = 12V
  3.  = 0,40.10-6m Lưu ý Hs: Đèn sáng bình thường thì: l=? IĐ =IĐM Giải Mà Đ nt Rb  I =IĐ a)Vì đèn sáng bình thường nên IĐ = IĐM =0,6 A  cho HS giải câu a theo nhiều cách mà Đ nt Rb I = Ib = IĐ = 0,6 A tacó R = U/I =12/0,6 = 20 () ta lại có: R = R1 + Rb  Rb = R –R1=20-7,5=12,5() Gv: chiều dài dây dẫn được tính bằng vậy điện trở của biến trở khi đèn sáng công thức nào? bình thường là 12,5 Gv: cho HS giải câu b HS tìm cách giải khác cho câu a Riêng HS khá giỏi:tự giải sau đó gv b)Chiều dài của dây dẫn : cho cả lớp n/xét sửa chữa sai sót l Từ R=  S 30.10 6 S  l=R. =  75(m)  0, 40.10 6 Hoạt động 4: Bài tập 3 Đs: a) 12,5; b) 75m Gv:cho HS tìm hiểu đề BT3 SGK/33 Bài 3: tóm tắt giải
  4. cho HS tóm tắt R1= 600 a)vì R1//R2  Hỏi: nêu cách tính RMN. R1 .R2 R2 =900 R12 = R1  R2 Hs: RMN=Rd +R12 600.900 R1// R2 R12 = Nêu cách tính Rd=? Rss =? 600  900 540000 = 360() = 1500  cho cả lớp giải câu a. 1,7.10 8.200 l R d=  UMN =220V = 0,2.10 6 S =17() Ld = 200m S = 0,2 mm2 RMN = Rd +R12 = Gv: U1 & U2 quan hệ với nhau thế 17+360 nào? = 0,2.10-6m2 =377( ) Làm thế nào để tính U12? a)RMN =? Tacó Rd nt R12 Tính I12 theo ct nào?  I12 = Id =I  cho cả lớp giải câu b.  = U/R=220/377 b)U1 = U2 =? Mà R1//R2  U1 = U2 = U12 =I12 . R12 =0,584.360 =210V
  5. Y/cầu hs tìm cách giải khác cho câu b Hoạt động 5:Củng cố và hướng dẫn tự học: * GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức vừa học Hướng dẫn học sinh giải BT 11.1SBT * Hướng dẫn tự học :- Xem lại các bài đã làm l - Nắm lại CT : R=  ; S S l ; S=  ; Cthức : I=U/R ; l=R.  R -Giải Bt 11.2  11.4 SBT *Chuẩn bị bài 12:
  6. Tiết 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của một oát ghi trên dụng cụ điện. Vận dụng công thức P =U .I để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2.Kĩ năng: giải bài toán tính P = U .I và từ công thức đó có thể tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II/Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bóng đèn 6v-3w , 1 bóng 220v-100w , 1 bóng 12v-10w , 2 bóng 220v- 25w, nguồn điện , biến trở , dây dẫn III/ Hoạt động dạy học Bài cũ: GV:Em hãy lên bảng giải BT11.2 SBT ? Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 hs lên bảng giải BT11.2 SBT ? HS nhận xét bài của bạn GV Kiểm tra làm bài ở nhà của hs Tổ chức hs nhận xét Tình huống bài mới: Giáo viên nêu
  7. tình huống như đã ghi ở SGK Hoạt động2:Tìm hiểu công suất I.Công suất định mức của các dụng cụ điện: định mức của các dụng cụ điện 1.Tìm hiểu về số vôn và số oát 1.Số vôn và số oát trên các dụng Gv: cho HS quan sát các loại bóng cụ điện: đèn của nhóm và sự hiểu biết nêu số HS nêu được số vôn và số oát ghi vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện trên dụng cụ điện đó. HS quan sát TN và nêu nhận xét về Gv: tiến hành TN như hình 12.1 SGK độ sáng của hai đèn để HS quan sát và nhận xét C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh Gv:Y/c HS trả lời C2 hơn. 2.ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi C2: Oát là đơn vị đo công suất dụng cụ điện 1W = 1J/s Gv: cho HS suy nghĩ và nêu ý nghĩa HS nghiên cứu thông tin SGK và trả số oát ghi trên 1 bóng đèn hay trên 1 lời câu hỏi dụng cụ điện cụ thể( không nhìn * Số oát ghi trên bóng đèn cho biết công suất định mức của dụng cụ khi SGK) Hs : Nêu được ý nghĩa công suất hoạt động bình thường
  8. định mức Gv: Với lớp thường cho HS tìm hiểu C3: + công suất của đèn lớn hơn khi SGK. Gv: cho Hs trả lời C3 đèn ấy sáng mạnh hơn. + công suất của bếp nhỏ hơn khi nó ít nóng hơn. II.Công thức tính công suất điện: Hoạt động3: Công thức tính công suất điện Gv: dùng 2 đèn giống nhau mắc nối tiếp  mắc vào lưới điện 220V ( Usd< UĐM) HS so sánh độ sáng 1.Thí nghiệm:(SGK/35) của 2 đèn. HS nêu mục tiêu TN ; các bước tiến Dùng 2 đèn trên cho sd với cùng hành TN HĐT định mức  cho HS n/xét độ HS tiến hành TN theo các bước và sáng của đèn lúc này. sử lý kết quả ĐVĐ: để xđ mối liên hệ giữa công C4: U.I = Pđm suất tiêu thụ của 1 dụng cụ điện với 2.Công thức tính công suất điện: HĐT đặt vào dụng cụ đó và CĐDĐ P = U.I qua nó thí nghiệm. Trong đó : P : công suất tiêu thụ , đo
  9. Gv: cho HS nêu mục tiêu TN ; các bằng oát(W) bước tiến hành TN với sơ đồ 12.2 U: HĐT,đo bằng vôn (V) I: CĐDĐ , đo bằng ampe (A) Gv:cho HS thực hiện C4 C5:tacó: P = U. I (1) Mà U = I.R 2 Gv:cho HS nêu ct tính công suất Từ (1)  P =I .R  U R 2 (2) 2 R Từ (2)  P = U2/R (3) III. Vận dụng: C6: tóm tắt: Giải Gv: cho HS thực hiện C5 *Vì đèn sángb/t nên UĐM =220V Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng P ĐM =75W UĐ = UĐM = 220V Gv: cho Hs tìm hiểu lệnh C6 & giải *Đèn sáng b/t P Đ = P ĐM = 75 W IĐM =? CĐDĐ để đèn sáng gv cho cả lớp nhận xét & sứa chữa b/t là sai sót. RĐ =? IĐ = P Đ/UĐ Ic = 0,5 A =75/220 = 0,341(A) có thể dùng Đ/trở củađèn khi đèn
  10. được không? sáng binh thường là: RĐ = UĐ/IĐ = 220/0,341 Gv: cho HS tìm hiểu C7 và giải = 645() HS hoạt động trả lời C7 Tacó:IĐM =0,341A Mà : Ic =0,5 A Gv : Hướng dẫn hs giải C8  Ic > IĐM vậy không thể dùng cầu chì loại 0,5 Hệ thống lại những kiến thức chính A cho bóng đèn này được. m học sinh vừa học Hướng dẫn HS giải BT 12.1SBT C7: Tóm tắt: Giải *. Hướng dẫn tự học : Công suất điện của bóng U = 12V Học ghi nhớ đèn Làm bài tập 12.2-12.6SBT I = 0,4 A P = U.I= 12.0,4 = 4,8 (W) P=? Điện trở của đèn: R=? R = U/I = 12/0,4 =
  11. 30() Đs: 4,8W; 30 U 220 C8 I= = =4,5(A) R 48,4  P= U.I =220 .4,5= 990 (W)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2