intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (29-30)

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

204
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án vật lý 9 tiết (29-30)', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (29-30)

  1. LỰC ĐIỆN TỪ Tiết : 29 I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Mô tả được TN chứng tỏ t/d của lực điện tư lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. + Vận dụng được qui tắt bàn tay trái biểu diễn lực từ t/d lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2.Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụnh cụ điện. Vẽ và xác định chiều đường sức từ của NC 3.Thái độ: cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 NC chữ U, 1 nguồn điện, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, 1 biến trở, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế. Cả lớp tranh vẽ phóng to hình 27.1 & hình 27.2 SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ và nêu Hs trả lời câu hỏi vấn đề
  2. Bài cũ:Nêu TN chứng tỏ dòng điện gây ra tác dụng từ? GV Nêu vấn đề : Qua TN chứng tỏ I . Tác dụng của từ trường lên dòng điện có t/d từ ( TN Ơcxtet).Vậy dây dẫn có dòng điện: ngược lại, NC có t/d lực lên dòng điện 1. Thí nghiệm: hay không?Để biết được điều này , ta ( hình 27.1/73 - SGK) nghiên cứu bài : Lực điện từ. Hs nêu được cách tiến hành TN và Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng mục tiêu của TN của từ trường lên dây dẫn có dòng điện: Y/cầu hs nghiên cứu thí nghiệm và nêu cách tiến hành TN, mục tiêu TN Hs nêu dự đoán -GV giới thiệu các dụng cụ thực để làm HS tiến hành TN theo nhóm và thí nghiệm. quan sát hiện tượng xẩy ra đối với Y/cầu hs nêu dự đoán hiện tượng gì xảy dây dẫn ra đối với dây AB ? Y/c HS làm TN theo nhóm kiểm tra dự đoán - Lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây dẫn
  3. AB phải đặt sâu trong lòng NC chữ U, không để dây dẫn chạm vào NC. C1 : Có lực tác dụng lên đoạn dây AB - Gọi HS trả lời C1  hỏi: TN cho thấy dự đoán của chúng ta đúng hay sai?  rút ra kết luận. -Thông báo: Lực quan sát thấy trong TN được gọi là lực điện từ. -TN hình 27.1 dây AB cắt các đường sức từ thì có lực điện từ t/d lên dây AB 2. Kết luận: (học SGK/73 . Vậy liệu khi dây AB // với đường sức Hs rút ra kết luận từ thì có lực điện từ t/d lên dây AB hay không? HS làm TN khi đặt dây AB// với -GV h/d HS đặt NC sao cho dây AB // đường sức từ của namchâm với đường sức từ. -Có hiện tượng gì xảy ra với dây AB hay không? -Như vậy khi dây AB // với đường Y/cầu hs làm TN sức từ thì không có lực từ t/d lên *ĐVĐ:Ta đã biết lực là đại lượng có
  4. hướng. Vậy lực điện từ có hướng như dây AB. thế nào và bằng cách nào để xác định chiều của lực điện từ  Hoạt động 3:Xác định chiếu của lực điện từ.Quy tắc bàn tay trái II Chiều của lực điện từ. Qui tắc *ĐVĐ: Từ kết quả TN ta thấy dây dẫn bàn tay trái: AB bị hút hoặc bị đẩy ra ngoài 2 cực của NC tức là chiều của lực điện từ 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc trong các TN khác nhau. Vậy chiều vào những yếu tố nào? của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố a) Thí nghiệm: nào? ( Hình 27.1/ 73 - SGK)  vào phần 1 HS tiến hành TN quan sát chiều -Yêu cầu HS nghiên cứu TN và nêu dự của lực điện từ khi thay đổi chiều đoán. của dòng điện hoặc thay đổi chiều - Cần làm TN như thế nào để kiểm tra của đường sức từ được điều đó? - Yêu cầu HS làm TN2: Kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB.
  5. b) Kết luận: Chiều của lực điện - Yêu cầu HS làm TN3: Kiểm tra sự phụ từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều thuộc vào chiều dòng điện chạy đường sức từ. trong dây dẫn và chiều của đường - Qua 2 thí nghiệm, chúng ta rút ra sức từ. được kết luận gì? 2. Qui tắc bàn tay trái: - ĐVĐ: Vậy làm thế nào để xác định (học SGK/75) chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức? - Treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS kết hợp hình vẽ để hiểu rõ qui tắc bàn tay trái. -GV h/d HS cách đặt bàn tay trái - Rèn cho HS hiểu rõ qui tắc bàn tay trái :GV giới thiệu mô hình  gọi HS lên bảng xác định chiều của lực điện từ. III. Vận dụng: Hs trả lời câu hỏi theo y/cầu của  cho HS vận dụng qui tắc để đối gv chiếu với chiều chuyển động của dây C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng dẫn AB trong TN đã quan sát được ở điện có chiều đi từ B đến A. trên.
  6. N Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng * Củng cố: gv gọi HS trả lời: Chiều của lực điên từ phụ thuộc vào yếu tố nào? A Nêu qui tắc bàn tay trái? B  - Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện F S chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không? - Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức C3: Đường sức từ của nam châm vừa học để trả lời câu C2,C3,C4 có chiều đi từ dưới lên trên. GV: Gọi hs trả lời các câu hỏi N Y/cầu hs nhận xét  F S -Gọi HS đọc phần ghi nhớ C4: -Hình 27.5a: Cặp lực điện từ
  7. - Cho HS đọc mục có thể em chưa biết. có tác dụng làm khung quay cùng chiều kim đồng hồ - Hình 27.5b: Cặp lực điện từ không có tác dụng làm khung quay. Hình 27.5c: Cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ. . * Củng cố và hướng dẫn tự học:(3 phút) a. Củng cố: GV hệ thống lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn HS giải BT 27.1 SBT b. Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ và các kết luận SGK. Giải BT 27.2  27.5 SBT. *Chuẩn bị bài mới: “ Động cơ điện 1 chiều.”
  8. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU Tiết : 30 I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được h/đ của động cơ điện 1 chiều. Nêu được t/d của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện h/đ. 2.Kỹ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biễu diễn lực điện từ. Giải thcnhs được ng/ tắc h/đ của động cơ điện 1 chiều. 3.Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 1 mô hình độnh cơ điện 1 chiều có thể h/đ được với nguồn điện 6V, 1 nguồn điện 6V. 2.Học sinh: Hình vẽ 28.2/SGK SGK phóng to. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Nêu vấn đề: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì
  9. khung dây sẽ liên tục CĐ trong từ trường của NC, như thế ta sẽ có một động cơ điện  Bài mới I.Nguyên tắc cấu tạo và hoạy Hoạt động 2 :Tìm hiểu động cơ điện động của động cơ điện một chiều: 1. Các bộ phận chính của động - Phát động cơ điện 1 chiều cho các cơ điện một chiều: nhóm . Y/c HS đọc SGK phần 1 kết hợp với quan sát mô hình chỉ ra cá bộ phận của động cơ điện 1 chiều. - Vẽ mô hình cáu tạo đơn giản lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phần thông báo và nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 -Cá nhân làm việc với SGK, kết hợp với ng/cứu hình vẽ 28.1 và chiều. mô hình động cơ điện 1 chiều nêu được các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều. - Yêu cầu HS trả lời C1. 2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều: (SGK) - Cặp lực từ vừa vẽ được có t.d gì đối
  10. với khung dây? - Cá nhân đọc phần thông báo - Yêu cầu HS làm TN  kiểm tra dự SGK  nêu được nguyên tắc h/đ đoán (câu 3) của động cơ điện 1 chiều là dựa trên t/d của từ trường lên khung - Động cơ điện 1 chiều có các bộ phận dây dẫn có dòng điện chạy qua chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên đặt trong từ trường. tắc nào? - Cá nhân thực câu C1: Vận dụng qui tắc bàn tay trái, xác dịnh cặp lực từ t/d lên 2 cạnh AB, CD của khung dây. - Mỗi HS suy nghĩ và trả lời C2. - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ một câu C3 theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, so sánh chiều trong kỹ thuật - Treo hinh vẽ phóng to 28.2 yêu cầu HS với dự đoán ban đầu. quan sát hình vẽ để chỉ ra ác bộ phận - Trao đổi  rút ra kết luận về chính của động cơ điện 1 chiều trong kĩ cấu tạo và nguyên tắc hoạt động thuật.
  11. - Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật, của động cơ điện 1 chiều. bộ phận tạo ra từ trường có phải là NC 3. Kết luận vĩnh cửu không? Bộ phận quay của động cơ có đơn gỉan chỉ là một khung dây hay II. Động cơ điện 1 chiều trong không? kĩ thuật: - Thông báo trong động cơ điện trong kĩ 1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: (SGK) thuật; - bộ phận cơ động  Roto - bộ phận đứng yên  Stato - Gọi HS đọc kết luận SGK về động cơ -Quan sát hình 28.2 để chỉ ra điện 1 chiều trong KT. được 2 bộ phận chính của động -Thông báo ngoài động cơ điện 1 chiều cơ điện trong KT. còn động cơ điện xoay chiều, là loại động cơ thường dùng trong đời sống và trong KT. -Khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá - Nhận xét sự khác nhau giữa 2 bộ phận chính của nó so với mô từ dạng nào sang dạng nào? hình động cơ điện 1 chiều ta vừa tìm hiểu trả lời câu hỏi của GVthực hiện câu C4.
  12. 2. Kết luận: - Đọc kết luận SGK III. Sự biến đổi năng lượng trong Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng - Động cơ điện 1 chiều có các bộ phận động cơ điện: chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? Cá nhân nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong -Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật, bộ động cơ điện. phận tạo ra từ trường có phải là NC vĩnh IV. Vận dụng : cửu không? Bộ phận quay của động cơ C5: Khung dây hình 28.3 quay có đơn gỉan chỉ là một khung dây hay ngược chiều kim đồng hồ. C6:Vì NC vĩnh cửu không tạo ra không? từ trường mạnh như NC điện. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời câu C5,C6,C7. - Cá nhân HS trả lời C5, C6,C7. - Cho HS đọc mục có thể em chưa biết. * Hương dẫn về nhà:
  13. - Học ghi nhớ - Làm bài tập - Đọc thêm mục có thể em chưa -Chuẩn bị bài thực hành biết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2