YOMEDIA
Giáo án Vật Lý lớp 8: CƠ NĂNG
Chia sẻ: Abcdef _29
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:6
424
lượt xem
28
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
I/Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án Vật Lý lớp 8: CƠ NĂNG
- CƠ NĂNG
I/Mục tiêu
1. Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của
vật.
2.Kỉ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình
vẽ hình 16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
- 3. Tình huống bài mới
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I/ Cơ năng:
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu cơ năng Khi một vật có khả năng thực hiện
GV: Cho hs đọc phần thông báo skg công ta nói vật có cơ năng.
HS: Thực hiện Vật có khả năng thực hiện công càng
GV: Khi nào vật đó có cơ năng? lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ
HS: Khi vật có khả năng thực hiện công năng được tính bằng đơn vị Jun.
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
Quả nặng được đặt trên giá
HS:
Nước ngăn ở trên đập cao
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun
HOẠT ĐỘNG 2:
II/ Thế năng:
Tìm hiểu thế năng
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng 1. Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển động
HS: Quan sát
GV: Vật a này có sinh công không? xuống làm dây căng. Dây căng
- HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm làm quả nặng B có khả năng
dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có chuyển động. Như vậy vật a có
khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.
khả năng sinh công.
GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này * Ở vị trí càng cao so với mặt đất
gọi là gì? thì công mà nó có khả năng thực
HS: Thế năng hiện được càng lớn nghĩa là thế
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng của vật càng lớn.
năng càng lớn hay nhỏ?
HS: Càng lớn.
GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của * Thế năng hấp dẫn là thế năng
vật so với mặt đất gọi là gì? được xác định bỡi vị trí của vật
HS: Thế năng hấp dẫn so với mặt đất. Vật nằm trên mặt
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0
HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng * Vật có khối lượng càng lớn thì
của vật. có thế năng càng lớn.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
2. Thế năng đàn hồi:
HS: Quan sát
GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? - Thế năng đàn hồi là thế năng
phụ thuộc vào độ biến dạng đàn
HS: Lò xo hình b
- GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? hồi
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
GV: Thế năng đàn hồi là gì? C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm
HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ
đàn hồi là lò xo có cơ năng.
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn
hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn
III/ Động năng
hồi?
HS: Trả lời 1. Khi nào vật có động năng
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu động năng vật B làm vật B chuyển động
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B C4: Vật A chuyển động có khả
làm vật B chuyển động một đoạn năng thực hiện công bởi vì vật A
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có đập vào vật B làm vật B chuyển
khả năng thực hiện công? động.
HS: Trả lời
- GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện
GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này C5: Thực hiện công
vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng * Cơ năng của vật do chuyển
đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc động mà có gọi là động năng.
chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động
năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Trả lời 2. Động năng của vật phụ thuộc
GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng vào yếu tố nào?
lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có - Động năng phụ thuộc vào
hiện tượng gì khác so với TN trước? vận tốc và khối lượng của
vIV/ Vận dụng
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng: C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang
GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và ném
động năng?
HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay…
GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự
trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng
nào?
- HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
b. Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào?
- Thế năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào?
IV/ Bổ sung:
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...