intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình An toàn lao động và môi trường công nghiệp (Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Chia sẻ: Solua999 Solua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

96
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình An toàn lao động và môi trường công nghiệp với mục đích giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được các quy định Luật lao động áp dụng cho sản xuất; giải thích được các yếu tố nguy hiểm và có hại đến sức khỏe người lao động; phân tích được nguyên nhân gây ra tai nạn;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình An toàn lao động và môi trường công nghiệp (Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

  1. BM31/QT02/NCKH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  TRANG BÌA Trước nghiệm thu GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG & MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ TRÌNH Đ Ộ: CAO ĐẲNG Tháng 08 , năm 2020
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  TRANG PHỤ BÌA Trước nghiệm thu GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG & MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ TRÌNH Đ Ộ: CAO ĐẲNG THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên : LÊ THANH VINH Học vị: THẠC SĨ Đơn vị : KHOA CN CƠ KHÍ Email: lethanhvinh@hotec.edu.vn TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Tháng 08, năm 2020
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình tham gia sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội, con người phải tiếp xúc nhiều với máy, thiết bị, môi trường,...do đó, vấn đề tai nạn lao động sẽ nảy sinh. Hiện nay, trong công tác đào tạo nguồn nhân lực của Nhà trường cho xã hội, thì học sinh sinh viên khi ra trường tham gia vào quá trình lao động sản xuất ngoài nắm vững về trình độ chuyên môn, phải được trang bị kiến thức nhất định về công tác bảo hộ lao động. Bảo hộ lao động là bảo vệ sức khỏe cho b ản thân và mọi người nhằm giảm tổn thất cho gia đình và xã hội. Giáo trình này được dùng cho học sinh sinh viên ngành CN kỹ thuật Cơ khí nên nội dung trình bày được biên soạn theo chương trình môn học của ngành. Rất mong sự góp ý chân thành của các thầy cô, các em học sinh sinh viên để tạo điều kiện cho nội dung cuốn sách những lần sau tốt hơn. TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng ..... năm 20..... Giáo viên biên soạn
  5. MỤC LỤC Lời giới thiệu Chương 1. Mục đích, ý nghĩa, tính chất và nhiệm vụ công tác bảo hộ lao động 1.1 Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động .....................................................5 1.2. Tính chất của công tác bảo hộ lao động ..................................................................5 1.3. Nội dung của công tác BHLĐ .................................................................................6 1.4 Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước, địa phương, ngành, người sử dụng lao động và người lao động trong công tác BHLĐ ....................8 Chương 2. Những khái niệm cơ bản và công tác tổ chức về bảo hộ lao động 2.1 Những khái niệm cơ bản về BHLĐ ........................................................................11 2.2 Phân tích điều kiện và nguyên nhân gây ra tai nạn LĐ ..........................................13 2.4 Công tác tổ chức BHLĐ .........................................................................................15 Chương 3. Kỹ thuật an toàn vệ sinh lao động 3.1 Khái niệm vệ sinh lao động ....................................................................................17 3.2 Vi khí hậu trong sản xuất ........................................................................................18 3.3 Tiếng ồn và rung động trong sản xuất ....................................................................21 3.4 Bụi trong sản xuất ...................................................................................................24 3.5 Kỹ thuật chiếu sáng ................................................................................................26 3.6 Thông gió công nghiệp ...........................................................................................28 3.7 Phòng chống nhiễm độc trong sản xuất..................................................................30 Chương 4: Kỹ thuật an toàn khi sửa chữa máy 4.1 Khái niệm về kỹ thuật an toàn ................................................................................35 4.2 Kỹ thuật an toàn khi sửa chữa ................................................................................36 Chương 5: Kỹ thuật an toàn khi gia công cơ khí , thiết bị chịu áp lực và thiết bị nâng 5.1 Kỹ thuật an toàn t rong cơ khí ............................................................................... 38 5.2 Kỹ thuật an toàn với thiết bị chịu áp lực .............................................................. 42 5.3 Kỹ thuật an toàn với thiết bị nâng hạ .................................................................... 43 Chương 6: Kỹ thuật an toàn điện và phòng chống cháy nổ 6.1 Một số khái niệm trong an toàn điện .................................................................... 48 6.2 Điện áp tiếp xúc và điện áp bước ......................................................................... 51
  6. 6.3 Nguyên nhân và các dạng tai nạn điện ................................................................. 53 6.4 Các biện pháp an toàn điện ................................................................................... 54 6.5 Những kiến thức cơ bản về cháy nổ ..................................................................... 55 6.6 Biện pháp phòng chống cháy nổ .......................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. NHỮNG TỪ VIẾT TẮT - LĐ : Lao động - BHLĐ : Bảo hộ lao động - VSLĐ : Vệ sinh lao động - ATVSLĐ : An toàn vệ sinh lao động
  8. GIÁO TRÌNH Tên môn học : An toàn lao động và môi trường công nghiệp Mã môn học : 3103406 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Môn học này được bố trí học kỳ 1, năm thứ nhất của chương trình đào t ạo ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí. - Tính chất: là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc các môn học , mô đun đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Là mô đun có vai trò, nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các quy định của Luật Lao động áp dụng cho sản xuất . + Giải thích được các yếu tố nguy hiểm và có hại đến sức khoẻ người lao động. + Phân tích được nguyên nhân gây ra tai nạn. + Trình bày được cách sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động và các phương tiện khác nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động. + Trình bày được các biện pháp phòng tránh tai nạn lao động trong ngành kỹ thuật cơ khí. - Về kỹ năng: + Vận dụng các phương tiện bảo hộ lao động để phòng tránh tai nạn lao động. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập và lao động. + Hình thành tác phong công nghiệp.
  9. CHƯƠNG 1: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mục tiêu: - Trình bày được mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động. - Trình bày được tính chất và nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động. Nội dung chính: 1.1 Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động Mục đích : - Thông qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm có hại phát sinh trong sản xuất, tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi và này càng được cải thiện hơn dể ngăn ngừa tai nạn và bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đ au, giảm sút sức khoẻ cũng như những thiệt hại khác đối với người lao động, nhằm đảm bảo an toàn sản xuất, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng người lao động, trực tiếp góp phần tăng năng suất lao động. Ý nghĩa : - Công tác BHLĐ là chính sách kinh tế – xã hội của mỗi nước, làm tốt công tác này còn mang ý nghĩa chính trị và xã hội sâu sắc. Đối với nước ta đây là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triể n kinh tế – xã hội của Đất nước. 1.2. Tính chất của công tá c bảo hộ lao động Có 3 tính chất: + Tính chất quần chúng. - Quần chúng LĐ là những người trực tiếp thực hiện quy phạm, quy trình và các biện pháp kỹ thuật an toàn, cải thiện kiện làm việc. Do đó, chỉ khi nào quần chúng tự giác thực hiện thì mới ngăn ngừa được tai nạn LĐ và bệnh nghề nghiệp. + Tính chất luật pháp Tính chất này được thể hiện ở các quy định về BHLĐ bao gồm: - Các quy định về kỹ thuật: quy phạm,tiểu chuẩn kỹ thuật an toàn lao động là các văn bản pháp luật bắt buộc và mọi người phải tuân thủ theo. - Tất cả các vi phạm tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh LĐ đều được coi là hành vi vi phạm luật pháp về BHLĐ. + BHLĐ mang tính khoa học - công nghệ - Tính chất này luôn gắn liền với sản xuất, khoa học kỹ thuật.
  10. - Người LĐ làm việc trực tiếp trên dây chuyền chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: bụi, khí độc, tiếng ồn, rung động, phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới khắc phục được. -Để thực hiện tốt công tác BHLĐ phải nghiên cứu khoa học kỹ thuật, tại các cơ sở sản xuất, các vấn đề kỹ thuật an toàn cải thiện điều kiện làm việc cần được đưa vào chương trình tiến bộ kỹ thuật công nghệ nhằm huy động đảo mọi người cùng tham gia. 1.3. Nội dung của công tá c bảo hộ lao động 1.3.1 Nội dung khoa học kỹ thuật Đây là nội dung quan trọng nhất, là phần cốt lõi trong công tác bảo hộ lao động và là lĩnh vực khoa học rất rộng rãi. Những phần của nội dung này bao gồm: Khoa học vệ sinh lao động, kỹ thuật vệ sinh, kỹ thuật an toàn và phương tiện bảo vệ, kỹ thuật phòng chống cháy nổ. a. Khoa học vệ sinh lao động: Đi sâu khảo sát đánh giá các yếu tố nguy hiểm có hại phát sinh trong sản xuất, nghiên cứu ảnh hưởng của chúng tới cơ thể người lao động. Từ đó đề ra các biện pháp phòng ngừa, bảo vệ và giải quyết các vấn đề khi phát sinh. b. Khoa học kỹ thuật vệ sinh: Là những lĩnh vực khoa học chuyên ngành đ i sâu nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp khoa học kỹ thuật để loại trừ các yếu t ố có hại phát sinh trong s ản xuất và bảo vệ môi trường xung quanh…Các ngành như: thông gió, chống nóng, tiến ồn rung động, bụi, ….. c. Kỹ thuật an toàn: Là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm bảo vệ người lao động không bị chấn thương trong sản xuất…Nghiên cứu đánh giá tình trạng an toàn của thiết bị, quá trình sản xuất. Đề ra những yêu cầu về an toàn cả kỹ thuật lẫn tổ chức, tiến tới chuyển từ kỹ thuật an toàn sang an toàn kỹ thuật. d. Phương tiện bảo vệ cá nhân. Ngành khoa học này có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo những phương tiện bảo vệ tập thể hay cá nhân người lao động đẻ sử dụng trong sản xuất nhằm chống lại những ảnh hưởng của các yếu tố nguy hiểm và có hại, khi các biện pháp về mặt kỹ thuật an toàn không thể loại trừ được chúng. Ngày nay các phương tiện bảo vệ cá nhân như mặt nạ phòng độc, kính mày chống bức xạ, quần áo chống nóng, quần áo kháng áp, các loại bao tay, giày, ủng cá ch điện , là các phương tiện thiết yếu , cần thiết trong lao động . e. Ecgônômi với an toàn sức khỏe lao động
  11. Ecgônômi là môn khoa học liên ngành nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các phương tiện kỹ thuật và môi trường lao động với khả năng của con ngườ i về giải phẫu, tâm lý, sinh lý nhằm đảm bảo cho lao động có hiệu quả nhất, đồng thời bảo vệ sức khỏe, an toàn cho con người. Ecgônômi tập trung vào sự thích ứng của máy móc, công cụ với người điều khiển nhờ vào việc thiết kế. Tập trung vào sự thích nghi giữa người lao động với máy móc nhờ sự tuyển chọn và huấn luyện. Tập trung vào việc tối ưu hóa môi trường xung quanh thích hợp với con người và sự thích nghi của con người với điều kiện môi trường. Người lao động phải làm việc trong tư thế gò bó, ngồi hoặc đứng trong thời gian dài, thường bị đau lưng, đau cổ và căng thẳng cơ bắp. Hiện tượng bị chói loá do chiếu sáng không tốt làm giảm hiệu quả công việc, gây mệt mỏi thị giác và thần kinh tạo nên tâm lý khó chịu. Sự khác biệt về chủng tộc và nhân chủng học cần đượ c chú ý khi nhập khẩu hay chuyển giao công nghệ của nước ngoài có sự khác biệt về cấu trúc văn hoá, xã hội, có thể dẫn đế n hậu quả xấu. Những nguyên tắc Ecgônômi trong thiết kế hệ thống lao động - Cơ sở nhân trắc học, cơ sinh, tâm sinh lý và những đặ c tính khác của người lao độ ng. - Cở sở về vệ sinh lao động, và an tòan lao động. - Các yêu cầu về thẩm mỹ kỹ thuật. Thiết kế không gian làm việc và phương tiện lao động: - Thích ứng với kích thước ngườii điều khiển - Phù hợp với tư thế của cơ thể con người, lực cơ bắp và chuyển động - Có các tín hiệu, cơ cấu điều khiển, thông tin phản hồi. Thiết kế môi trường lao động: - Môi trường lao động cần phải được thiết kế và bảo đảm tránh được tác động có hại của các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và đạt điề u kiện tối ưu cho hoạt độ ng chức năng của con ngườ i. Thiết kế quá trình lao động: - Thiết kế qu á trình lao độ ng nhằm bảo vệ sức khoẻ an toàn cho người lao độ ng, tạo cho họ c ảm giác dễ chịu, thoải mái và dễ dàng thực hiện mục tiêu lao độ ng. 1.3.2. Nội dung xây dựng và thực hiện các luật pháp, chế độ, thể lệ về công tác BHLĐ
  12. Nội dung phải được xây dựng đầy đủ dưới dạng văn bản chặt chẽ và thể hiện thành chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước và được ban hành dưới dạng văn bản pháp luật. 1.3.3. Nội dung giáo dục , vận động quần chúng làm tốt công tác BHLĐ: Người lao động vừa là đối tượng cần được bảo vệ vừa là chủ thể của hoạt động BHLĐ , vậy phải làm cho tất cả mọi người nhận th ức đầy đủ và tham gia thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. 1.4 Nhiệm v ụ, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước, địa phương, ngành, người sử dụng lao động và người lao động trong công tác BHLĐ 1.4.1 Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước về công tác BHLĐ Theo nghị định 06/CP của Chính phủ các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm gồm: - Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội. - Bộ Y tế. - Bộ Khoa Học- Công Nghệ và Môi Trường. - Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. - Các Bộ, Ngành khác. - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 1.4.2 Trách nhiệm của tổ chức Công Đoàn về công tác BHLĐ . Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam tham gia với cơ quan Nhà nước xây dựng chương trình Quốc gia về BHLĐ, an toàn lao động, vệ sinh lao động. Xây dựng chương trình nghiên cứu khoa học và xây dựng pháp luật, chế độ về BHLĐ . Tổ chức Công Đoàn phối hợp với các cơ quan Lao Động – Thương Binh và Xã Hội, cơ quan Y tế cùng cấp tham gia kiểm tra, giám sát và thi hành các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, tham gia điều tra tai nạn lao động. Công Đoàn cơ sở có trách nhiệm giáo dục, vânh động người lao động chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, nội quy về an toàn, xây dựng phong trào an toàn trong doanh nghiệp, đơn vị. Xây dựng và duy trì mạng lưới an toàn - vệ sinh viện. 1.4.3 Người sử dụng lao động Nghĩa vụ củ a người sử dụng lao động : - Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động. - Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động theo quy định của Nhà nước.
  13. - Cử người giám sát các quy định, nội quy, biện pháp an toàn lao động trong doanh nghiệp. Phối hợp với Công Đoàn cơ sở xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới an toàn – vệ sinh. - Xây dựng nội quy, quy trình an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo quy định công việc của Nhà nước. - Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toà n, vệ sinh lao động đối với người lao động. - Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn, chế độ của Nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, 12 tháng báo cáo kết quả tình hình thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động với Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội nơi doanh nghiệp hoạt động. Quyền hạn của người sử dụng lao động : - Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động. - Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động. - Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định sai của thanh tra viên về an toàn, vệ sinh lao động nhưng trong thời gia chờ giải quyết vẫn phải chấp hành nghiêm quyết định đó. 1.4.4 Người lao động Nghĩa vụ của người lao động - Chấp hành các quy định, nội quy về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao. - Phải sử dụng và bảo quả n các phương tiện bảo vệ các nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng phải bồi thường. - Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặ c sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động. Quyền lợi của người lao động : - Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động , trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ các nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn, vệ sinh lao động.
  14. - Từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng đến tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp. Từ chối trở lại nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục. - Khiếu nại hoặc khiếu tố với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động như trong hợp đồng, thoả ước lao động.
  15. CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về điều kiện lao động, tai nạn lao động. - Giải thích được các yếu tố nguy hiểm và có hại . - Phân tích được điều kiện và nguyên nhân gây ra tai nạn lao động. Nội dung chính: 2.1 Những khái niệm cơ bản về bảo hộ lao động 2.1.1. Bảo hộ lao động Công tác bảo hộ động mà nội dung chủ yếu là an toàn và vệ sinh lao động, là các hoạt động đồng bộ trên các lĩnh vực: pháp luật, tổ hức hành chính, kinh tế xã hội, khoa học kỹ thuật nhằm cải thiện điều kiện làm việc, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp để bảo đảm an toàn và bảo vệ sức khỏe cho người lao động. 2.1.2. Điều kiện lao động Là một tập hợp tổng thể các yếu tố kỹ thuật, kinh tế, xã hội, được biểu hiện thông qua các công cụ và phương tiện lao động, quá trình công nghệ, môi trường lao động và sự sắp xếp, bố trí tác động qua lại của trong môi trường quan hệ con ngư ời, tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động. + Các yếu tố của lao động: - Máy, thiết bị công cụ. - Nhà xưởng - Năng lượng, nguyên liệu vật liệu - Đối tượng lao động. - Người lao động. + Các yếu tố lao động: - Các yếu tố tự nhiên (đối tượng lao động, môi trường lao động,...) - Các yếu tố kỹ thuật (quá trình công nghệ, thiết bị công nghệ,...) - Các yếu tố kinh tế-xã hội (trình độ sản xuất, quan hệ sản xuất,...) - Sự sắp xếp bố trí, cũng như các tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với con người, tạo nên những điều kiện nhất định cho con người trong quá trình LĐ. + Điều kiện lao động không thuận lợi chia làm hai loại:
  16. - Yếu tố nguy hiểm gây chấn thương, tai nạn lao động. - Yếu tố có hại đến sức khỏe, gây bệnh nghề nghiệp. 2.1.3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại Là các yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Cụ thể là: - Các yếu tố vật lý : nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, bức xạ có hại, bụi, .... - Các yếu tố hoá học : hoá chất độc, các loại hơi, khí, bụi, chất phóng xạ, ... - Các yếu tố sinh vật-vi sinh vật, vi khuẩn-siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, ... - Các yếu tố bất lợi : tư thế lao động, tiện nghi vị trí, không gian, ... - Các yếu tố tâm lý bất ổn, ... 2.1.4. Tai nạn lao động. Tai nạn lao động l à sự cố không may xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với người thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động, gây tai nạn làm tổn thương, làm ảnh hưởng sức khoẻ con người, làm giảm khả năng lao động ha y làm chết người. + Phân loại tai nạn lao động: - Chấn thương : là tai nạn mà kết quả gây nên những vết thương hay hủy hoại một phần cơ thể người lao động, làm tổn thương tạm thời hay mất khả năng lao động vĩnh viễn, thậm chí gây ảnh hưởng đến tính mạng (t ử vong), có tác dụng đột ngột. - Nhiễm độc nghề nghiệp : là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các chất độc xâm nhập vào cơ thể người lao động trong điều kiện sản xuất. - Bệnh nghề nghiệp : là sự làm suy yếu dần sức khoẻ hay làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt của người lao động, do kết quả tác dụng của những điều kiện làm việc bất lợi (tiếng ồn, rung động, ...) hoặc do thường xuyên tiếp xúc với các chất độc hại (sơn, bụi, ..), bệnh nghề nghiệp có tác dụng dần dần và lâu dài. + Nguyên nhân tai nạn lao động chủ yếu thể hiện ở: - Điều kiện lao động. - Các yếu tố môi trường lao động. - Các hình thức vệ sinh an toàn lao động. + Phân tích nguyên nhân TNLĐ. - Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp, phương tiện, tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ng ừa các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương sản xuất đối với người LĐ. + Những đặc trưng tai nạn lao động :
  17. - Sự cố gây tổn thương và tác động từ ngoài. - Sự cố đột ngột. - Sự cố không bình thường. - Các hoạt động an toàn vệ sinh lao động. + Phân tích tác động : - Là phương pháp mô tả và đánh giá những sự cố không mong muốn xảy ra. Ví dụ : Tai nạn lao động khi tham gia sản xuất, tai nạn trên đường đi làm, bệnh nghề nghiệp, sự cố cháy nổ, ... + Phân tích tình trạng : - Là phương pháp đánh giá chung tình trạng an toàn và kỹ thuật an toàn của hệ thống lao động, quan tâm khả năng xuất hiện những tổn thương, khả năng dự phòng trên cơ sở những điều kiện lao động và những giả thiết khác nhau. 2.2. Phân tích điều kiện và nguyên nhân gây ra tai nạn lao động 2.2.1 Phân tích điều kiện gây tai nạn LĐ Những yếu tố công cụ lao động , phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ, môi trường lao động có tác động và ảnh hưởng lớn đến người LĐ , đó cũng là các yếu tố đặc trưng và nguyên nhân gây ra tai nạn lao động . a. Công cụ lao động và phương tiện lao động Trong sản xuất công nghiệp, tình trạng của công cụ LĐ và phương tiện LĐ như máy móc , thiết bị thô sơ hay hiện đại , mới hay cũ , độ tin cậy cao hay thấp , sử dụng thuận tiện hay không chính là một yếu tố quan trọng để đánh giá điều kiện LĐ tốt hay xấu. b. Đối tượng lao động Trong các nhà máy , xí nghiệp , thông qua công cụ , máy móc con người tác động vào đối tượng sản xuất để tạo thành sản phẩm cho xã hội . Đối tượng sản xuất đa dạng, có thể không gây tác hại, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người hoặc rất nguy hiểm đối với con người như các chất hóa học có tính độc cao , các chất phóng xạ ,vật liệu nổ...,vì vậy đối tượng LĐ cũng chính là một trong những yếu tố cần phải xem xét khi khảo sát điều kiện LĐ. c. Quá trình công nghệ trong sản xuất Trong sản xuất công nghiệp nếu quá trình công nghệ còn lạc hậu , thô sơ thì người LĐ phải làm việc nặng nhọc, phải trực tiếp tiếp xúc với các yếu tố độc hại , nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe người LĐ hoặc dễ gây ra tai n ạn LĐ .
  18. Nếu quá trình công nghệ hiện tại, các máy móc thiết bị tiên tiến, tự động hóa thì người LĐ có thể không trực tiếp tiếp xúc với công cụ LĐ, đối tượng LĐ và các yếu tố có hại khác , họ trở thành người điều khiển quá trình sản xuất , có thể cách ly ho àn toàn với phân xưởng đang chế tạo sản phẩm Ví dụ: sử dụng các máy tự động điều khiển số CNC để gia công. Như vậy quá trình công nghệ hiện đại , tiên tiến có thể giúp cho người LĐ được làm việc trong các điều kiện LĐ tiện nghi , an toàn , tránh xa được c ác yếu tố nguy hiểm. d. Môi trường lao động Môi trường lao động là nơi con người trực tiếp làm việc. Tại đây xuất hiện nhiều yếu tố do quá trình hoạt động của máy móc , thiết bị , do tác động và sự thay đổi của đối tượng sản xuất , do tác động con người tr ong khi thực hiện quá trình công nghệ và do các yếu tố của điều kiện khí hậu thiên nhiên gây ra . Những yếu tố này có thể thuận lợi cho người LĐ nhưng cũng có thể bất lợi , gây tác hại xấu cho người LĐ. Ví dụ : nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, độ ẩm lớn , á nh sáng không đủ , nồng độ bụi và hơi khí độc cao , vận tốc gió quá lớn, tiếng ồn và độ rung động vượt quá giới hạn cho phép... Ngoài những yếu tố khách quan kể trên thì tình trạng tâm sinh lý của người LĐ trong khi làm việc là yếu tố chủ quan rất quan trọ ng , đôi khi chính tâm trạng bất ổn của người lao động là nguyên nhân gây ra tai nạn LĐ. Tất cả các yếu tố khách quan và chủ quan trên có thể xuất hiện đồng thời hay riêng lẻ trong những thời gian và không gian cụ thể. Tổng hợp các yếu tố đó tạo nên một điều kiện LĐ thuận lợi , tiện nghi và hiện đại cho người LĐ hay thiếu tiện nghi, có hại và là nguyên nhân dẫn đến bệnh nghề nghiệp , tai nạn LĐ . Khi đánh giá điều kiện LĐ , chúng ta phải xem xét , phân tích toàn diện các yếu tố trên để đánh giá đúng thực ch ất và cố gắng tìm ra các biện pháp cụ thể để cải thiện điều kiện LĐ . 3.2. Phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn LĐ Việc nghiên cứu, phân tích nguyên nhân nhằm tìm ra được những quy luật phát sinh nhất định, cho phép thấy được những nguy cơ tai nạn LĐ. Từ đó đề ra biện pháp phòng ngừa và loại trừ chúng. Thông thường có các phương pháp sau : a. Phương pháp phân tích thống kê: Dựa vào số liệu tai nạn lao động, tiến hành thống kê theo nghề nghiệp, theo công việc, tuổi đời, tuổi nghề, giới tính, thời điểm trong ca, tháng và năm. Từ đó thấy rõ mật độ của thông số tai nạn lao động để có kế hoạch tập trung chỉ đạo, nghiên cứu các biện pháp thích hợp để phòng ngừa.
  19. Sử dụng phương pháp này cần phải có thời gian thu thập số liệu và biện pháp đề ra chỉ mang ý nghĩa chung chứ không đi sâu phân tích nguyên nhân cụ thể của mỗi vụ tai nạn. b. Phương pháp địa hình: Dùng dấu hiệu có tính chất quy ước đánh dấu ở những nơi hay xảy ra tai nạn, từ đó phát hiện được các tai nạn do tính chất địa hình. c. Phương pháp chuyên khảo: Nghiên cứu các nguyên nhân thuộc về tổ chức và kỹ thuật theo các số liệu thống kê. Phân tích sự phụ thuộc của nguyên nhân đó với các phương pháp hoàn thành các quá trình thi công và các biện pháp an toàn đã thực hiện. 2.3. Công tác tổ chức bảo hộ lao động 2.3.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức BHLĐ Công tác tổ chức BHLĐ là công tác nhằm chủ động phòng ngừa, ngăn chặn tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc những tác động xấu đến sức khỏe người lao động. Do đó kế hoạch bảo hộ lao động là một văn bản pháp lý của doa nh nghiệp nêu lên những nội dung, những công việc doanh nghiệp phải làm nhằm đạt các mục tiêu trên. Mặt khác, đây cũng là nghĩa vụ đầu tiên trong các nghĩa vụ của người sử dụng lao động. Nghị định số: 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính Phủ quy định "Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động" . Công tác BHLĐ là một yếu tố rất quan trọng nhẳm bảo đảm cho công tác bảo hộ lao động của doanh nghiệp được thực hiện tốt. 2.3.2 Yêu cầu của công tác bảo hộ lao động Tổ chức bảo hộ lao động phải bao gồm các nội dung sau: - Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ. - Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện làm việc. - Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động. - Chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp. - Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về bảo hộ lao động . Cùng với những biện pháp cụ thể kèm theo kinh phí, vật tư , ngày công, thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân trong việc tổ chức thực hiện.
  20. - Công tác bảo hộ lao động phải đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.3 Lập và tổ chức thực hiện tổ chức BHLĐ + Cơ sở lập - Nhiệm vụ, phương pháp kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình lao động của năm kế hoạch. - Tổ chức bảo hộ lao động và những thiếu sót tồn tại của năm trước . - Các kiến nghị của người lao động, ý kiến của tổ chức công đoàn, kiến nghị của thanh tra, kiểm tra. - Tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kinh phí trong kế hoạch bảo hộ lao động được hạch toán vào giá thành sản phẩm, phí lưu thông của doanh nghiệp. + Tổ chức thực hiện - Sau khi kế hoạch bảo hộ lao động đượ c phê duyệt thì bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện. - Bộ phận bảo hộ lao động hoặc cán bộ lao động cùng với bộ phận kế hoạch đôn đốc kiểm tra việc thực hiện và thường xuyên báo cáo với người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động có trách nhiệm định kỳ kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động và thông báo kết quả thực hiện cho người lao động trong đơn vị biết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2