intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bảo trì hệ thống bôi trơn làm mát (Nghề: Bảo trì thiết bị cơ điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Bảo trì hệ thống bôi trơn làm mát (Nghề: Bảo trì thiết bị cơ điện - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tổng quan về kỹ thuật bôi trơn, làm mát; Tháo hệ thống bôi trơn, làm mát trên thiết bị cơ khí; Bảo dưỡng bơm và hệ thống ống dẫn dung dịch bôi trơn làm mát; Bảo dưỡng bể, máng chứa chất liệu bôi trơn, làm mát; Bảo dưỡng các lỗ, rãnh dẫn chất bôi trơn trong thiết bị cơ khí. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bảo trì hệ thống bôi trơn làm mát (Nghề: Bảo trì thiết bị cơ điện - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÔI TRƠN LÀM MÁT NGHỀ: BẢO TRÌ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:203/QĐ-CĐDK ngày 1 tháng 3 năm 2022 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Bảo trì hệ thống bôi trơn làm mát được dịch và biên soạn dành cho học sinh hệ Cao đẳng Bảo trì thiết bị cơ điện (BTTBCĐ) của Trường Cao Đẳng Dầu Khí và thuộc mô đun chuyên môn ngành. Học sinh nghề BTTBCĐ trước khi học môn học này cần hoàn thành mô đun Bảo trì hệ thống truyền động cơ khí. Nội dung của giáo trình gồm 05 bài: Bài 1: Tổng quan về kỹ thuật bôi trơn, làm mát. Bài 2: Tháo hệ thống bôi trơn, làm mát trên thiết bị cơ khí. Bài 3: Bảo dưỡng bơm và hệ thống ống dẫn dung dịch bôi trơn làm mát. Bài 4: Bảo dưỡng bể, máng chứa chất liệu bôi trơn, làm mát. Bài 5: Bảo dưỡng các lỗ, rãnh dẫn chất bôi trơn trong thiết bị cơ khí. Tác giả chân thành gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp khoa Giáo dục nghề nghiệp đã giúp tác giả hoàn thiện giáo trình này. Tuy đã nỗ lực nhiều, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để lần ban hành tiếp theo được hoàn thiện hơn. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc 2. Đỗ Văn Thọ 3. Nguyễn Xuân Thịnh 4.
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÔI TRƠN LÀM MÁT ..........5 BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT BÔI TRƠN, LÀM MÁT. ................................ 1 BÀI 2: THÁO HỆ THỐNG BÔI TRƠN, LÀM MÁT TRÊN THIẾT BỊ CƠ KHÍ ......11 BÀI 3: BẢO DƯỠNG BƠM VÀ HỆ THỐNG ỐNG DẪN DUNG DỊCH BÔI TRƠN, LÀM MÁT.....................................................................................................................19 BÀI 4: BẢO DƯỠNG BỂ, MÁNG CHỨA CHẤT LIỆU BÔI TRƠN, LÀM MÁT ...36 BÀI 5: BẢO DƯỠNG CÁC LỖ, RÃNH DẪN CHẤT BÔI TRƠN TRONG THIẾT BỊ CƠ KHÍ .......................................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 52
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÔI TRƠN LÀM MÁT 1. Tên mô đun: Bảo trì hệ thống bôi trơn làm mát. 2. Mã mô đun: MECM63123 Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 58 giờ; Kiểm tra: 03 giờ, LT: 01 giờ, TH: 02 giờ) Số tín chỉ: 03 3. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi người học nghề đã học xong mô đun: Xử lý sự cố thiết bị cơ điện, bảo trì hệ thống truyền động cơ khí. - Tính chất: Là mô đun bắt buộc. 4. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Lập được bảng trình tự các bước thực hiện bảo dưỡng hẹ thống bôi trơn làm mát; - Về kỹ năng: + Bảo dưỡng được hệ thống bôi trơn, làm mát đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các tài liệu của thiết bị cơ khí; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học . 5. Nội dung mô đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Kiểm tra Số hành/ Mã Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ MH/MĐ/HP Lý chỉ số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP62010 4 75 36 35 2 2 An ninh
  6. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Kiểm tra Số hành/ Mã Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ MH/MĐ/HP Lý chỉ số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng Anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, nghề 57 1440 365 1009 24 42 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 435 182 232 12 9 MECM512003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 0 2 ELEI53117 Khí cụ điện 3 75 14 58 1 2 ELEI53115 Đo lường điện 3 75 14 58 1 2 ELET5201 An toàn điện 2 30 28 0 2 0 Đại cương thiết bị cơ ELEI62158 2 30 28 0 2 0 điện ELEO53012 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 42 0 3 0 MECM513104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 AUTM63114 Điều khiển điện khi nén 3 60 28 29 2 1 Môn học, mô đun chuyên II.2 36 1005 183 777 12 33 môn ngành, nghề ELEI53150 Thực tập điện cơ bản 1 3 75 14 58 1 2 ELET55157 Trang bị điện 1 5 120 28 87 2 3 ELEI62158 Trang bị điện 2 2 45 14 29 1 1 Xử lý sự cố thiết bị cơ ELEM53167 3 60 28 29 2 1 điện ELEM5415 Bảo trì máy điện 4 90 28 58 2 2 ELEM6314 Bảo trì mạch điện 3 75 14 58 1 2 Bảo trì hệ thống truyền MECM53124 3 75 14 58 1 2 động cơ khí Bảo trì hệ thống truyền ELEM5313 3 75 14 58 1 2 động điện Bảo trì hệ thống bôi trơn MECM63123 3 75 14 58 1 2 làm mát.
  7. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Kiểm tra Số hành/ Mã Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ MH/MĐ/HP Lý chỉ số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận ELEM54154 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10 ELEM63121 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 0 129 0 6 Tổng cộng 80 1905 545 1269 41 50 5.2. Chương trình chi tiết mô đun : Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài 1: Tổng quan về kỹ thuật bôi 1 3 2 0 1 0 trơn, làm mát. Bài 2: Tháo hệ thống bôi trơn, làm 2 12 3 9 0 0 mát trên thiết bị cơ khí Bài 3: Bảo dưỡng bơm và hệ 3 thống ống dẫn dung dịch bôi trơn 20 3 16 0 1 làm mát. Bài 4: Bảo dưỡng bể, máng chứa 4 20 3 17 0 0 chất liệu bôi trơn, làm mát Bài 5: Bảo dưỡng các lỗ, rãnh dẫn 5 20 3 16 0 1 chất bôi trơn trong thiết bị cơ khí Cộng 75 14 58 1 2 6. Điều kiện thực hiện Mô đun: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng: 6.2. Trang thiết bị máy móc:  Bộ dụng cụ/thiết bị dùng cho bảo dưỡng hệ thống bôi trơn làm mát.  Bộ dụng cụ điện cầm tay.  Dụng cụ cơ khí cầm tay.  Thiết bị, vật tư để bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, làm mát. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
  8. + Giáo trình, giáo án + Phiếu thực hành, phiếu học tập 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận về: + Cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm lắp ghép của hệ thống truyền động cơ khí + Nội dung công tác bảo trì hệ thống truyền động cơ khí trong máy. - Về kỹ năng: + Tháo, làm sạch, kiểm tra các chi tiết trong hệ thống truyền động cơ khí + Bảo trì, phát hiện, xử lý những thiếu sót, sai hỏng nhỏ của những chi tiết hoặc thay thế chi tiết cho hệ thống truyền động cơ khí - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học 7.2. Phương pháp đánh giá: - Kiểm tra định kỳ sau các chương: câu hỏi lý thuyết trắc nghiệm và bài tập thực hành. - Thi kết thúc môn học: câu hỏi lý thuyết trắc nghiệm và thực hành bài tập thực hành trên mô hình.  Bài kiểm tra số 1: Đánh giá nội dung của Bài 1  Bài kiểm tra số 2: Đánh giá nội dung của Bài 3  Bài kiểm tra số 3: Đánh giá nội dung của Bài 5 8. Hướng dẫn thực hiện Mô đun: 8.1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình môn học này được áp dụng cho nghề “Bảo trì thiết bị cơ điện” trình độ Cao đẳng. 8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: - Đối với giáo viên, giảng viên: + Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết phù hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy. + Tổ chức giảng dạy: học lý thuyết cả lớp tại phòng học chung, thảo luận hoặc kiến tập thiết bị, dụng cụ tại xưởng cơ khí. + Thiết kế các phiếu học tập, phiếu thực hành. - Đối với người học: + Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ + Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng.
  9. + Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập. + Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc. 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Lập quy trình và bảo dưỡng được bơm dầu và hệ thống đường ống bôi trơn theo định kỳ. - Lập quy trình và bảo dưỡng được hệ thống bôi trơn, làm mát của máy công cụ. 9. Tài liệu cần tham khảo: [1] Giáo trình Công nghệ bôi trơn, Nguyễn Xuân Toàn, nhà xuất bản Bách Khoa, Hàn Nội. [2] Giáo trình bảo trì hệ thống bôi trơn làm mát, Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình.
  10. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT BÔI TRƠN, LÀM MÁT.  GIỚI THIỆU BÀI 1: Bài 1 giới thiệu tổng quan về kỹ thuật bôi trơn, làm mát để người học có được kiến thức cơ bản và dễ dàng tiếp cận nội dung bài liên quan.  MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ: Sau khi học xong bài học này, người học có khả năng: - Trình bày được các khái niệm về bôi trơn, làm mát - Trình bày được quy trình bôi trơn và làm mát  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1: - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1: - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng cơ khí - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1: - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. Trang 1
  11. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra (hình thức: trắc nghiệm)  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có  NỘI DUNG BÀI 1: 1.1. Kỹ thuật bôi trơn: 1.1.1. Khái niệm  Mục đích của sự bôi trơn - Giảm ma sát và mài mòn nhờ phân cách các bề mặt tiếp xúc bằng một lớp mỏng chất bôi trơn bề mặt, giảm tiếng ồn. - Che kín bề mặt khái bụi bẩn, bụi kim loại trong điều kiện vật liệu bôi trơn được cung cấp liên tục, nếu không bôi trơn thích hợp, máy mòn nhanh, quá nhiệt và kẹt  Các chế độ bôi trơn Bôi trơn thủy động: Dầu bị cuốn vào khe hẹp nên tăng áp suất cân bằng với tải trọng tác động lên ngõng trục: Điều kiện thực hiện bôi trơn thủy động: + Có khe hở có hình nêm (chêm dầu) + Có vận tốc đủ lớn + Dầu có độ nhớt cao Ngoài ra còn có bôi trơn hỗn hợp và bôi trơn màng mỏng.  Chất bôi trơn - Phần lớn người ta dùng dầu và mỡ, mỗi loại có một đặc tính khác nhau phù hợp đặc điểm từng loại thiết bị. - Dầu bôi trơn thường có ba loại: dầu có độ nhớt thấp, dầu có độ nhớt trung bình, dầu có độ nhớt cao. Sử dụng dầu có độ nhớt thấp Sử dụng dầu có độ nhớt trung bình Sử dụng dầu có độ nhớt cao Hình 0.1. Cách sử dụng dầu bôi trơn Trang 2
  12.  Chọn chất bôi trơn - Khi chọn chất bôi trơn, phải xét đến điều kiện làm việc của bề mặt bôi trơn (nhiệt độ, điều kiện lực và động học ở chỗ tiếp xúc). Ngoài ra, còn xét đến áp lực, vận tốc trượt và lăn, nhiệt độ, vật liệu của bề mặt trượt và môi trường xung quanh… Nguyên tắc chung để chọn chất bôi trơn - Cơ cấu chạy nhanh nên dùng dầu có độ nhớt thấp. Nếu dùng dầu có độ nhớt cao sẽ tốn công suất của máy và làm nóng bề mặt trượt của máy. - Cơ cấu chạy chậm, chiu tải trọng lớn phải dùng dầu có độ nhớt cao hay chất bôi trơn dẻo như mỡ. Nếu dùng dầu có độ nhớt không đủ, dưới áp lực lớn, dầu sẽ bị đẩy ra khoải vùng tiếp xúc của các bề mặt trượt. - Cơ cấu chạy chậm, chiệu tải trọng nặng, làm việc ở nhiệt độ cao, phải dùng chất bôi trơn rắn như bột graphít hay bột mica… - Chất bôi trơn dẻo thường được dùng để bôi trơn các bộ truyền hở có vận tốc tiếp tuyến nhỏ hơn 4m/s hay trong các bộ truyền không thể dùng chất bôi trơn láng. - Đối với ổ lăn nên dùng chất bôi trơn láng chọn theo điều kiện làm việc (vận tốc, tải trọng, nhiệt độ môi trưêng xung quanh). Kết cấu đặt biệt của ổ lăn và các yếu tố đặc biệt khác. 1.1.2. Phương pháp bôi trơn:  Kỹ thuật bôi trơn: Có nhiều phương pháp bôi trơn bộ phận chuyển động, phụ thuộc vào những yếu tố sau: - Đặc tính của bộ phận chuyển động - Tải trọng - Vận tốc của bộ phận chuyển động Đặc tính của hệ thống bôi trơn: Phương pháp bôi Tóm tắt đặc tính Công dụng trơn Không tự động, không thể điều Dùng để bôi trơn các ổ trục quay chỉnh được, độ tin cậy trong chậm và chịu tải nhỏ, các bộ Bằng tay khi làm việc kém, giá thành truyền hở, có trục thẳng đứng, thấp, nhưng lượng tiêu hao dầu truyền động xích có vận tốc V  trong khi sử dụng cao. 4 m/s Bằng nhỏ Không tự động, yêu cầu sử Dùng để bôi trơn các ổ trục và Trang 3
  13. Phương pháp bôi Tóm tắt đặc tính Công dụng trơn giọt dụng cẩn thận, cho phép điều trục chính quay nhanh, các bộ chỉnh lượng bôi trơn trong một truyền có bảo vệ kém, truyền giới hạn nhỏ. động xích có vận tốc V  4m/s. Không tự động, không cho Dùng để bôi trơn các ổ trục và phép điều chỉnh lượng bôi trơn các trục chính, cơ cấu truyền dẫn Bằng bấc (trừ trưêng hợp dùng những chạy dao. dụng cụ tra dầu có kết cấu đặc biệt) Tự động, độ tin cậy trong làm Dùng để bôi trơn các ổ trục của việc cao.lượng bôi trơn được trục truyền và trục chính nằm Bằng ngâm điều chỉnh bằng cách thay đổi ngang ở máy cỡ trung, các bộ (nhóng dầu ) mức độ nhóng vào dầu. truyền hở có bảo vệ tốt, truyền động xích có vận tốc V  12m/s. Tự động, độ tin cậy trong làm Hộp giảm tốc, hộp tốc độ kiểu Bằng văng việc cao, không cho phép điều kín. dầu chỉnh lượng bôi trơn Tự động, độ tin cậy trong làm Dùng để bôi trơn các ổ trục quan việc cao, cho phép kiểm tra tự trọng, các đưêng trượt, các bộ Bằng tự động bằng thiết bị định lượng, phận máy chạy tự động, truyền động giá thành đầu tư lúc đầu tương động xích có vận tốc V > 12m/s. đối cao. Ví dụ về phương pháp bôi trơn các thiết bị máy móc trong công nghiệp Hình 0.3. Bôi trơn bằng ngâm dầu Hình 0.2. Bôi trơn bằng văng dầu Trang 4
  14.  Thiết bị bôi trơn Hình 0.5. Thiết bị bôi Hình 0.6. Thiết bị bôi Hình 0.4. Thiết bị bôi trơn bằng bấc thấm trơn nhỏ giọt trơn dạng phun sương Vít ép Đĩa vít ép Mỡ Khoang chứa mỡ Vòi pittong Vòi phun phun Hình 0.8. Thiết bị tách mỡ Hình 0.7. Súng bơm mỡ 1.2. Kỹ thuật làm mát: 1.2.1. Khái niệm dầu làm mát tưới nguội : Dầu tưới nguội là dầu được thiết kế cho máy bảo vệ bôi trơn làm mát công cụ cắt trong gia công cơ khí. Bên cạnh việc tạo ra một lớp film màng mỏng giúp tăng cường hệ số bôi trơn giảm ma sát, đảm bảo dung sai của chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật. Dầu làm mát tưới nguội phải dáp ứng các yêu cầu sau đây: + Khả năng giải nhiệt tốt + Khả năng bôi trơn tốt, có độ nhờn cao (tăng cường hệ số bôi trơn giảm ma sát). + Khả năng bảo vệ bề mặt chi tiết chống ăn mòn, ôxy hóa. + Đảm bảo điều kiện vệ sinh trong lao động, không gây độc hại cho môi trường. + Không tạo bọt trong điều kiện xịt với áp lực cao Trang 5
  15. Hình 1.2.1. Dầu làm mát tưới nguội pha nước cho máy CNC 1.2.2. Phân loại dầu làm mát tưới nguội: Dầu làm mát tưới nguội cho máy thường là dầu được pha với nước tạo thành dung dịch gia công hoặc dùng để tưới trực tiếp lên. Tùy theo tính chất và đặc tính mà người ta chia dầu làm theo các loại sau đây: + Dầu tưới nguội pha nước. + Dầu tưới nguội không pha nước. Để lựa chọn dầu tưới nguội pha nước hay dầu tưới nguội không pha nước bạn phải xem xét các yêu tố sau đây: • Loại vật liệu đang được gia công • Phương pháp gia công • Điêu kiện môi trường và các khía cạnh sức khỏe và an toàn Hình 1.2.2. Dung dịch dầu tưới nguội pha nước dạng sữa 1.2.3. So sánh dầu làm mát tưới nguội pha nước và dầu tưới nguội không pha nước: Dầu tưới nguội không pha nước Dầu tưới nguội pha nước Yêu cầu: Yêu cầu: Trang 6
  16. - Bôi trơn tốt vật gia công - Làm mát tốt vật liệu gia công - Hoàn thiện bề mặt nhẵn - Đáp ứng tốc độ cắt cao - Gia công trên vật liệu siêu cứng - Gia công trên hầu hết các vật - Ít tốn chi phí bảo trì liệu Ví dụ: Ví dụ: - Mài kim loại cứng - Gia công tiện - Khoan lỗ sâu - Gia công phay - Ren taro vât liệu khó gia công - Gia công khoan - Gia công bánh răng - Gia công mài - Máy khoan bàn Nhược điểm: Nhược điểm: - Không làm mát tốt bằng dầu cắt gọt - Đòi hỏi phải kiểm tra bảo trì không pha - Hệ thống dầu cần thay thế - Khu vực gia công dính nhiều dầu - Nguy cơ dị ứng v nhớt - Nguy cơ cháy cao 1.2.4. Dầu tưới nguội phân loại theo thành phần: Phân loại theo thành phần được chia làm 3 loại sau đây là: dầu tưới nguội Macro, dầu tưới nguội Micro, dầu tưới nguội tổng hợp. + Dầu tưới nguội pha nước Macro: Kích thước các hạt phân tán này khá nhỏ có đường kính từ khoảng 0,1µm đến 10µm. Khi mà quan sát dưới kính hiển vi phóng đại gấp 400 lần thì quan sát thấy các hạt phân tán dầu trong pha nước rõ ràng. + Dầu làm mát tưới nguội pha nước Micro: kích thước của các hạt dầu phân tán trong nước thường rất nhỏ và đồng đều có đường kính nhỏ hơn 0,1µm. Khi quan sát dưới kinh phóng đại các hạt phân tán trong nước quá nhỏ để có thể quan sát được. + Dầu làm mát tưới nguội loại pha nước tổng hợp: khi pha trộn với nước dầu cắt gọt kim loại tổng hợp sẽ có màu trong suốt. Bảng so sánh tính năng của 3 loại dầu tưới nguội pha nước: Dầu tưới nguội Dầu tưới nguội Dầu tưới nguội Tính chất yêu cầu Macro Micro tổng hợp Bôi trơn Tốt Trung bình Thấp Làm mát Trung bình Tốt Tốt nhất Phân tán làm Trung bình Tốt Tốt nhất sạch phoi Mức độ tạo Trung bình Tốt Tốt nhất Trang 7
  17. sương Làm sạch Trung bình Tốt Tốt nhất  TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1: 1.1. Kỹ thuật bôi trơn 1.2. Kỹ thuật làm mát  CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1: Bài tập 1: Tất cả các vị trí đã được gia công doa trên máy công cụ phải được chăm sóc đầy đủ bằng vật liệu bôi trơn. Lịch trình và vị trí bôi trơn được chỉ rõ trên biểu đồ bôi trơn. A. Nhiệm vụ: - Anh/Chị hãy quan sát biểu đồ bôi trơn máy tiện và hãy kiểm tra lượng dung dịch bôi trơn theo các vị trí bôi trơn! a) Anh/Chị hãy nêu các vị trí bôi trơn 1 đến 8! b) Anh/Chị hãy giải mã ký hiệu vật liệu bôi trơn CLP 46 và CGLP 68! - Anh/Chị hãy đưa các kết quả vào phiếu luyện tập! - Với cách thức giải quyết các bài tập như trên Anh/Chị có thể vận dụng cho các loại máy công cụ khác (VD: máy tiện, phay, khoan) đang được sử dụng tại cơ sở. B. Các vị trí bôi trơn của máy tiện: Thời gian máy Kiểm tra mức dầu hằng ngày C. Phiếu bài tập: Trang 8
  18. - Anh chị hãy điền vào phiếu bài tập vị trí bôi trơn từ 1 đến 8: TT Vị trí bôi trơn TT Vị trí bôi trơn 1 5 2 6 3 7 4 8 - Ký hiệu vật liệu bôi trơn cho máy công cụ: - Loại vật liệu bôi trơn: CLP 46: CGLP 68: Bài tập 2: Để bảo dưỡng các bơm dầu và hệ thống đường ống bôi trơn của một máy công cụ cần phải thực hiện các công việc tháo và lắp các cụm máy và chi tiết máy đúng quy trình, đúng kỹ thuật, đảm bảo thời gian và an toàn. Trang 9
  19. Nhiệm vụ: - Anh/Chị hãy kiểm tra tình trạng các bơm dầu và hệ thống đường ống bôi trơn sau đây của máy công cụ trước khi bảo dưỡng: • Bơm bánh răng • Bơm trục vít • Bơm cánh gạt • Bơm pit tông • Hệ thống đường ống bôi trơn thủ công • Hệ thống đường ống bôi trơn tự động - Anh/Chị hãy phân tích các lỗi chức năng được phát hiện! - Anh/Chị hãy thực hiện tháo các cụm chi tiết cũng như các chi tiết bị hỏng! - Anh/Chị hãy khắc phục các hỏng hóc bằng cách sử chữa/thay thế các chi tiết hoặc các cụm chi tiêt cũng như điều chỉnh/hiệu chỉnh các chi tiết! - Anh/Chị hãythực hiện công việc lắp các chi tiết cũng như cụm chi tiết đã sửa chữa! - Anh/Chị hãy kiểm tra tình trạng các hệ thống truyền động sau đây của máy công cụ sau khi bảo dưỡng: • Bơm bánh răng • Bơm trục vít • Bơm cánh gạt • Bơm pit tông • Hệ thống đường ống bôi trơn thủ công • Hệ thống đường ống bôi trơn tự động - Với cách thức giải quyết các bài tập như trên Anh/Chị có thể vận dụng cho các loại máy công cụ khác (VD: máy tiện, phay, khoan) đang được sử dụng tại cơ sở cũng như các chi tiết nguyên bản hoặc mô hình. Trang 10
  20. BÀI 2: THÁO HỆ THỐNG BÔI TRƠN, LÀM MÁT TRÊN THIẾT BỊ CƠ KHÍ  GIỚI THIỆU BÀI 2: Nội dung bài học nhằm luyện tập kỹ năng tháo hệ thống bôi trơn, làm mát trên thiết bị cơ khí của máy công cụ để tiến hành bảo dưỡng.  MỤC TIÊU CỦA BÀI 2 LÀ: Về kiến thức: - Trình bày được thứ tự các bước và yêu cầu kỹ thuật khi tháo hệ thống bôi trơn, làm mát của thiết bị cơ khí cần bảo trì; Về kỹ năng: - Thực hiện được việc tháo các chi tiết của hệ thống bôi trơn, làm mát ra khỏi thiết bị đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong phiếu công nghệ tháo và các tài liệu kỹ thuật liên quan; Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác và an toàn trong công việc  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2: - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2: - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng cơ khí - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2: - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2