intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên - MĐ02: Nuôi cá lăng, cá chiên

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

121
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên nhằm giới thiệu một số kiến thức cơ bản về công tác chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên bao gồm các việc cải tạo ao, lấy nước, kiểm tra môi trường nước, vệ sinh và cố định bè ở vị trí nuôi, chọn, vận chuyển, tắm cá và thả cá vào ao, bè nuôi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên - MĐ02: Nuôi cá lăng, cá chiên

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO, BÈ NUÔI VÀ THẢ GIỐNG CÁ LĂNG, CÁ CHIÊN MÃ SỐ: MĐ 02 NGHỀ: NUÔI CÁ LĂNG CÁ CHIÊN Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, Năm 2014
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Cá lăng, cá chiên là đối tượng thủy sản được nuôi nhiều tại các địa phương trong cả nước với 2 hình thức nuôi ao và nuôi bè trên sông, hồ chứa. Tuy nhiên, rất nhiều bà con chưa được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các hiểu biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên hiệu quả nuôi không cao. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá lăng, cá chiên trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề thường xuyên cho người làm nghề nuôi lăng, cá chiên và bà con lao động nông thôn, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi lăng, cá chiên phát triển bền vững. Được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Trường Trường Trung học Thủy sản đã tiến hành biên soạn bộ giáo trình mô đun nghề “Nuôi cá lăng, cá chiên”. Bộ giáo trình gồm 5 mô đun: Mô đun 01. Xây dựng ao nuôi, bè nuôi cá lăng, cá chiên Mô đun 02. Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống lăng, cá chiên Mô đun 03. Quản lý ao nuôi, bè nuôi cá lăng, cá chiên Mô đun 04. Phòng trị bệnh cá lăng, cá chiên Mô đun 05. Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá lăng, cá chiên thương phẩm Giáo trình mô đun “Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên” được biên soạn theo Chương trình mô đun Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên của nghề Nuôi cá lăng, cá chiên trình độ sơ cấp nghề. Giáo trình nhằm giới thiệu một số kiến thức cơ bản về công tác chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên bao gồm các việc cải tạo ao, lấy nước, kiểm tra môi trường nước, vệ sinh và cố định bè ở vị trí nuôi, chọn, vận chuyển, tắm cá và thả cá vào ao, bè nuôi. Giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, đồng thời là tài liệu học tập của học viên. Nội dung của giáo trình giới thiệu một số kiến thức và kỹ năng cơ bản về cải tạo ao trước khi thả giống cá lăng, cá chiên để nuôi, mô đun được phân bổ trong thời gian 92 giờ, gồm 5 bài: Bài 1. Chuẩn bị ao nuôi Bài 2. Chuẩn bị bè nuôi Bài 3. Chọn cá giống Bài 4. Vận chuyển cá giống Bài 5. Kiểm tra môi trường nước và thả cá giống
  4. 3 Trong quá trình biên soạn giáo trình, nhóm biên soạn có tham khảo các tài liệu nuôi cá lăng cá chiên, chụp hình tại các cơ sở nuôi và sử dụng hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước. Chúng tôi xin trân trọng cám ơn các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ thực hiện giáo trình này. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Nguyễn Thị Phương Thanh 2. Lê Thị Minh Nguyệt 3. Đặng Thị Diệu 4. Lê Tiến Dũng
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài 1. CHUẨN BỊ AO NUÔI ......................................................................... 7 1. Cải tạo ao ................................................................................................ 7 1.1. Xử lý ao mới đào ............................................................................ 7 1.2. Cải tạo ao cũ tháo cạn được nước ................................................... 15 1.3. Cải tạo ao cũ không tháo cạn được nước........................................ 19 2. Chuẩn bị nước nuôi cá ............................................................................ 25 2.1. Chọn thời điểm lấy nước ................................................................ 25 2.2. Cấp nước vào ao chứa..................................................................... 26 2.3. Diệt khuẩn ....................................................................................... 28 2.4. Cấp nước vào ao nuôi ..................................................................... 29 2.5. Gây màu nước ................................................................................. 29 2.6. Đánh giá chất lượng nước ao .......................................................... 30 Bài 2. CHUẨN BỊ BÈ NUÔI CÁ ................................................................... 32 1. Đăng ký hoạt động bè nuôi cá ................................................................. 32 1.1. Yêu cầu, điều kiện để đăng ký, đăng kiểm bè nuôi là: ................... 32 1.2. Thực hiện đăng ký hoạt động bè nuôi cá ........................................ 33 2. Kiểm tra, vệ sinh bè ................................................................................ 33 2.1. Bè mới ............................................................................................. 33 2.2. Bè cũ ............................................................................................... 34 3. Xác định vị trí đặt bè ............................................................................... 34 4. Đưa bè ra vị trí nuôi ................................................................................ 39 4.1. Chuẩn bị phương tiện ..................................................................... 39 4.2. Chọn thời gian di chuyển bè ........................................................... 40 4.3. Tổ chức di chuyển........................................................................... 40 5. Cố định bè ............................................................................................... 41 5.1. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ ................................................................. 41 5.2. Neo bè ............................................................................................. 41 6. Lắp lồng lưới ........................................................................................... 44 6.1. Chuẩn bị vật tư và dụng cụ cố định lồng ........................................ 44 6.2. Rải lồng lưới trên khung ................................................................. 45 6.3. Buộc lồng lưới ................................................................................ 45 6.4. Định dạng lồng lưới ........................................................................ 46 6.5. Lắp lưới mặt lồng............................................................................ 47 Bài 3. CHỌN CÁ GIỐNG .............................................................................. 49 1. Xác định thời gian thả giống ................................................................... 49 1.1. Xác định thời gian thả giống trong ao ............................................ 49 1.2. Xác định thời gian thả giống trong bè ............................................ 49 2. Xác định mật độ và số lượng con giống ................................................. 50 2.1. Xác định mật độ, số lượng con giống thả trong ao ......................... 50 2.2. Xác định mật độ, số lượng con giống thả trong bè......................... 50 3. Chọn cơ sở sản xuất, kinh doanh cá lăng, cá chiên giống ...................... 51
  6. 5 4. Chọn cá giống ......................................................................................... 52 4.1. Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá ................................. 52 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá giống ............................. 52 4.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá lăng, cá chiên giống ........................... 54 4.4. Cách kiểm tra cá giống ................................................................... 55 Bài 4. VẬN CHUYỂN CÁ GIỐNG ............................................................... 60 1. Xác định thời điểm vận chuyển cá giống................................................ 61 2. Luyện cá .................................................................................................. 61 2.1. Luyện cá trong ao ương .................................................................. 61 2.2. Luyện cá trong bể hay giai chứa ..................................................... 62 3. Chọn hình thức vận chuyển cá giống ...................................................... 64 3.1. Vận chuyển kín ............................................................................... 64 3.2. Vận chuyển hở ................................................................................ 65 4. Chọn phương tiện vận chuyển cá giống ................................................. 65 4.1. Xe .................................................................................................... 65 4.2. Ghe .................................................................................................. 67 4.3. Máy bay .......................................................................................... 67 5. Xác định mật độ vận chuyển cá .............................................................. 68 6. Tổ chức vận chuyển ................................................................................ 68 6.1. Vận chuyển bao cá .......................................................................... 68 6.2. Vận chuyển hở bằng thùng nhựa, bạt chứa nước ........................... 76 Bài 5. KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ THẢ CÁ GIỐNG ............... 77 1. Kiểm tra môi trường nước ...................................................................... 77 1.1. Đo pH nước..................................................................................... 77 1.2. Đo oxy hòa tan trong nước ............................................................. 79 1.3. Đo độ kiềm...................................................................................... 81 1.4. Đo hàm lượng NH3 ......................................................................... 83 1.5. Đo nhiệt độ nước ............................................................................ 85 1.6. Đo độ trong ..................................................................................... 86 1.7. Kết luận về chất lượng nước ........................................................... 87 2. Thả cá giống vào ao ................................................................................ 87 2.1. Tiếp nhận cá .................................................................................... 87 2.2. Thả cá .............................................................................................. 89 2.3. Kiểm tra tình trạng cá trong ao ....................................................... 90 3. Thả cá giống vào bè ................................................................................ 90 3.1. Tiếp nhận cá .................................................................................... 90 3.2. Thả cá giống vào bè ....................................................................... 90 3.3. Kiểm tra tình trạng cá trong bè ....................................................... 91 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 93
  7. 6 MÔ ĐUN CHUẨN BỊ AO, BÈ NUÔI VÀ THẢ GIỐNG CÁ, LĂNG CÁ CHIÊN Mã mô đun: MĐ 02 Giới thiệu mô đun Mô đun 02 Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên là mô đun chuyên môn của nghề nuôi cá lăng, cá chiên. Mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng về chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên. Mô đun gồm các bài Chuẩn bị ao nuôi cá, Chuẩn bị bè nuôi cá, Chọn cá giống, Vận chuyển cá giống và Kiểm tra môi trường nước và thả cá giống. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và khi kết thúc mô đun. Mô đun 02 Chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên có thời gian học tập 92 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết, 64 giờ thực hành, 04 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Phần lý thuyết của mô đun được trình bày ở lớp học, phần thực hành học viên được thực hiện tại các ao, bè nuôi cá và cơ sở sản xuất, kinh doanh cá lăng, cá chiên giống. Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức và kỹ năng thực hiện các công việc chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản về qui trình chuẩn bị ao, bè nuôi và thả giống cá lăng, cá chiên; kỹ năng thực hành các bước công việc như: cách thức tháo cạn nước, sên vét bùn đáy ao, diệt tạp, bón vôi, gây màu nước, kiểm tra được các yếu tố môi trường và chọn giống, thả giống cá lăng, cá chiên theo đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn trong lao động. Để đạt yêu cầu đào tạo, học viên phải có ý thức học tập tích cực, tham gia học đầy đủ thời lượng của mô đun.
  8. 7 Bài 1. CHUẨN BỊ AO NUÔI Mã bài: MĐ 02-01 Cải tạo ao nuôi trước khi thả cá là khâu rất quan trọng trong quá trình nuôi cá và đòi hỏi phải thực hiện trước khi đưa ao vào sử dụng lần đầu cũng như trước mỗi vụ nuôi. Mục đích của cải tạo ao nuôi là chuẩn bị môi trường sống thuận lợi để cá lớn nhanh đạt năng xuất cao, tránh bệnh tật. Mục tiêu: - Trình bày được cách chuẩn bị ao nuôi cá lăng, cá chiên; - Cải tạo được ao nuôi cá đúng kỹ thuật; - Thực hiện được công việc lấy và xử lý nước cấp vào ao nuôi cá; - Tuân thủ qui trình chuẩn bị ao nuôi cá. A. Nội dung 1. Cải tạo ao Mục đích của việc cải tạo ao là chuẩn bị cho cá nuôi có được một nền đáy ao sạch, chất lượng nước thích hợp và ổn định, ngăn ngừa hay hạn chế dịch bệnh, các sinh vật khác hay địch hại xâm nhập và phát triển trong ao nuôi. Cải tạo ao gồm các khâu chính là dọn tẩy ao, bón vôi và tu sửa bờ ao để lấy nước thả cá giống. Tùy theo ao mới đào hay đã nuôi được nhiều vụ mà các bước xử lý có khác nhau. 1.1. Xử lý ao mới đào Chuẩn bị dụng cụ, vật tư: - Máy bơm nước công suất 8-15CV - Nhiên liệu: Dầu, nhớt - Ống dẫn nước đường kính 10cm - Thau, xô, xẻng - Đồ bảo hộ lao động, khẩu trang, găng tay - Cân 50kg - Máy đo độ pH, giấy qùy, máy đo độ pH đất - Máy tính, giấy, bút - Cọc gỗ dài 1- 1,2m - Lưới bao, dây nilon, dây kẽm - Vôi: Có 3 loại vôi thường được dùng để xử lý đáy ao, mỗi loại vôi có một tác dụng riêng vì vậy muốn sử dụng có hiệu quả cần xem xét chọn loại nào phù hợp với mục đích sử dụng.
  9. 8 * Vôi nông nghiệp (CaCO3): - Có dạng bột trắng. - Không làm tăng pH đất khi bón vào ao. - Thường sử dụng bón cho ao có pH ít chua, phèn. Hình 2.1.1. Vôi nông nghiệp CaCO3 * Vôi nung (vôi sống- CaO): - Có dạng cục. - Khi bón vào ao, vôi hút nước, tỏa nhiệt mạnh, có khả năng sát thương làm chết động vật, thực vật cao. - Có tác dụng làm tăng pH đất khi bón vào ao nên thường sử dụng bón cho ao có pH chua, phèn. Hình 2.1.2. Vôi nung CaO * Vôi bung (vôi tôi- Ca(OH)2): - Dạng bột ẩm, được tạo thành bằng cách tưới nước vào vôi nung. - Làm tăng pH đất khi bón vào ao. Hình 2.1.3. Cho nước vào vôi nung để tạo vôi bung Ca(OH)2) * Một số lưu ý khi sử dụng vôi cho ao nuôi: - Mức độ tác dụng của vôi tùy thuộc vào độ nồng của vôi nên vôi sử dụng phải sạch, không lẫn tạp chất đối với vôi cục. - Vôi bột cần được bảo quản, tránh bị hút ẩm làm mất tác dụng của vôi, đối với vôi tôi cần sử dụng trong vòng 3 tháng trở lại để có hiệu quả cao hơn.
  10. 9 - Khi bón vôi cần phải đo độ pH trong ao để tính lượng vôi cần bón với lượng vừa đủ, nếu lượng vôi bón quá nhiều sẽ làm tăng độ pH quá cao. - Chỉ nên bón vôi tôi và vôi nung khi đất ao quá phèn, độ pH < 5. - Nếu nước ao có độ kiềm và độ pH cao (> 80mg CaCO3/l và độ pH > 8) thì không cần bón bất cứ loại vôi nào. - Không bón vôi khi ao xử lý chlorin vì sẽ làm giảm tác dụng diệt khuẩn của chlorin. * Qui trình xử lý ao mới đào Rửa phèn Bón vôi Bao lưới bờ ao Làm sàng cho ăn 1.1.1. Rửa phèn - Rửa phèn thường được thực hiện đối với những ao xây dựng trên vùng đất phèn hoặc phèn tiềm tàng. - Dấu hiệu nhận biết là ao sau khi đào xong có nước đọng ở đáy ao màu nâu đỏ, vàng hay có váng trên mặt nước. Hình 2.1.4. Nước phèn đọng trong ao - Việc rửa phèn được thực hiện bằng cách rất đơn giản là đưa nước vào ao ngâm 1-2 ngay rồi tháo ra ngoài. Thực hiện lặp lại 2-3 lần sẽ giúp giảm phèn trong ao. Cách thực hiện như sau: - Lấy nước từ sông, rạch vào đầy ao.
  11. 10 - Ngâm ao 3-4 ngày để phèn từ trong bờ và đáy ao hòa tan vào nước. - Tháo bỏ khối nước đã nhiễm phèn này ra ngoài. - Lấy nước vào đầy ao trở lại. - Ngâm 3-4 ngày để phèn từ trong đất tiếp tục hòa tan vào nước. - Sau đó tháo bỏ hết nước trong ao. - Thực hiện lặp lại cho đến khi pH ổn định. 1.1.2. Bón vôi Mục đích của bón vôi: - Ổn định phèn ở nền đáy ao. - Diệt địch hại, sinh vật cạnh tranh, gây hại với động vật nuôi như trứng ếch, nòng nọc, côn trùng, ốc, rêu xanh và một số loài cá dữ. Trước khi bón vôi cần xác định pH đất. Tùy thuộc vào pH đất (mức độ phèn) đo được mà chọn loại vôi và lượng vôi bón thích hợp (Bảng 2.1.1). Bảng 2.1.1. Lượng vôi để khử độ chua của ao nuôi cá Vôi nông nghiệp (CaCO3) Vôi (CaO) Độ pH của đất kg/100m2 kg/100m2 >6 10 5 5-6 20 10
  12. 11 Cách đo: - Cắm đầu đo của thiết bị đo pH đất xuống đất sao cho 2 (hoặc 3) vòng kim loại của đầu đo ngập trong đất. Hình 2.1.6. Cắm thiết bị đo pH xuống đất - Đọc chỉ số pH theo kim chỉ trên màn hình (thang đo pH tương ứng từ 3-8) Hình 2.1.7. Đọc chỉ số pH=7 Lưu ý: - Mỗi ao đo 4-5 điểm đại diện cho ao. - Đất đo pH cần ẩm, mềm. - Lau sạch các vòng kim loại sau khi đo. Nếu có vết gỉ ố, làm sạch bằng giấy nhám. Cách 2: Đo gián tiếp bằng bộ kiểm tra pH nước - pH đất có thể được đo gián tiếp qua đo pH của dung dịch đất bằng bộ kiểm tra pH nước. Cách đo này được thực hiện khi không có thiết bị đo pH đất hoặc khi đất định đo pH quá khô. Cách thực hiện như sau: + Phơi khô mẫu đất cần đo trong bóng râm nếu đất quá ẩm. + Đập vụn mẫu đất trước khi cho nước cất vào. + Hòa 1kg mẫu đất khô vào 1 lít nước cất (tỷ lệ 1:1). + Khuấy kỹ để đất tơi rã trong nước.
  13. 12 + Để yên qua đêm cho nước lắng trong. + Lấy dịch đất (phần nước trong) đem đo pH bằng hộp test pH (xem hướng dẫn ở mục 3.1. Đo pH). Bước 2: Xác định liều lượng vôi sử dụng - Dựa vào độ pH đất đã đo được và theo bảng 2.1.1 để xác định liều lượng vôi bón cho ao. Ví dụ: Nếu pH=5 thì liều lượng vôi cần bón là 20kg CaCO3/100m2 hoặc 10kg CaO/100m2 Bước 3: Tính lượng vôi cần bón - Dựa vào liều lượng vôi đã xác định ở bước và diện tích đáy ao và bờ ao cần rải vôi Lượng vôi cần bón = Liều lượng x (diện tích đáy ao + Bờ ao) Ví dụ: Tính lượng vôi cần bón cho ao có tổng diện tích đáy và bờ ao cần bón vôi là 8000m2, độ pH đất đo được là 5 Cách tính lượng vôi cần cần bón cho ao như sau: - Dựa vào bảng 2.1.1, nếu sử dụng vôi CaO thì liều lượng bón là 10kg/100m2 - Tính lượng vôi cần bón cho 1m2 ao là: 10kg : 100m2 = 0,1kg/m2 Vậy lượng vôi cần cần bón cho ao là: 0,1kg/m2 x 8000m2 = 800kg vôi Bước 4: Thực hiện bón vôi * Nếu sử dụng vôi cục (CaO): - Vận chuyển các bao vôi (CaO) đến ao. - Đổ vôi vào thùng (hoặc thành từng điểm phân bố đều trên đáy ao). - Dùng xô tưới nước vào vôi (CaO) cho vôi toả hết ra thành vôi bột. - Dùng xẻng tạt nước vôi thật đều trên mặt ao và bờ ao. Hình 2.1.8. Vôi phân bố nhiều điểm trên ao
  14. 13 * Nếu sử dụng vôi bột (CaCO3): - Vận chuyển các bao vôi đến ao. - Rải vôi đều khắp đáy ao. - Rải vôi bờ ao. - Nếu ao có những vũng bùn nhão, bùn đen thì bón vôi vào nhiều hơn. Hình 2.1.9. Bón vôi đứng trên gió Lưu ý : - Khi bón vôi, người bón vôi nên đứng xuôi theo chiều gió, rải vôi từ cuối gió đi lên đầu gió. - Phải mang khẩu trang, kính mắt, găng tay. - Không để vôi sống tiếp xúc với không khí hoặc nước mưa trước khi bón vì như thế sẽ làm mất hoạt tính của vôi. 1.1.3. Bao lưới bờ ao Bao lưới quanh bờ ao là nhằm mục đích: - Ngăn chặn các sinh vật hại cá vào ao như rắn, chuột... - Đề phòng cá thoát ra ngoài. Các bước tiến hành như sau: Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư - Lưới muỗi hoặc lưới có mắt lưới 10mm, cao 0,8-1m, biên trên của tấm lưới được giềng dây PE cỡ 5-10mm, dài đủ để bao quanh ao. - Cọc tre hoặc gỗ cao 1,2-1,5m, số lượng cọc bằng số mét chu vi ao. - Dây PE hoặc dây kẽm để buộc lưới vào cọc. - Búa đóng cọc - Cuốc đất - Xẻng - Dao.
  15. 14 Bước 2: Đào rãnh - Dùng cuốc, xẻng đào rãnh quanh bờ ao: - Sâu khoảng 0,3m - Cách mép trong của bờ ao 0,5-1m. Hình 2.1.10. Đào rãnh quanh ao Bước 3: Cắm cọc - Cắm cọc vào giữa rãnh, sâu 0,1-0,2m, hơi nghiêng ra ngoài ao. - Khoảng cách giữa 2 cọc khoảng 1m. Hình 2.1.11. Cắm cọc vào rãnh Bước 4: Bao lưới - Buộc dây giềng lưới vào cọc bằng dây PE hoặc dây kẽm, cao từ mặt bờ lên khoảng 0,5- 0,8m. - Đưa chân lưới vào rãnh, ém đất kỹ để tránh gió thổi tốc lưới lên. Hình 2.1.12. Buộc lưới vào cọc quanh bờ ao
  16. 15 1.1.4. Làm sàng cho ăn - Sàng cho ăn dùng để chứa thức ăn khi cho cá ăn, không để thức ăn thừa phân hủy ở đáy ao. - Sàng hình vuông cạnh 0,8m hoặc hình tròn đường kính 0,8m, thành cao 10cm. - Khung sàng làm bằng gỗ hay sắt. - Đáy sàng làm bằng lưới cước 1mm được kết dính vào khung bằng dây cước PA. - Số lượng sàng tùy thuộc vào diện tích ao, khoảng 1 sàng/100m2 ao. Hình 2.1.13. Sàng cho cá ăn 1.2. Cải tạo ao cũ tháo cạn được nước Quy trình cải tạo ao: Làm cạn nước ao Vét bùn đáy Bón vôi Phơi đáy ao Tu sửa bờ, cống ao Sửa lưới bờ ao
  17. 16 1.2.1. Làm cạn nước ao - Nước trong ao được làm cạn bằng máy bơm hoặc tháo qua cống thoát. - Nước ra khỏi ao được đưa vào hệ thống ao xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Hình 2.1.14. Bơm nước làm cạn nước 1.2.2. Vét bùn đáy - Bùn đáy là chất thải của cá, thức ăn thừa ở đáy ao được tích tụ từ vụ nuôi trước. - Bùn đáy ao còn chứa nhiều khí độc, mầm bệnh sẽ gây hại cho cá nếu không được đưa khỏi ao. - Bùn đáy ao được đưa vào bãi chứa bùn đáy để phân hủy thành phân bón. Cách thực hiện như sau: - Dùng trang hay cào gom bùn vào một góc ao. - Sau đó, dùng thùng, xô, thúng... vận chuyển ra khỏi ao - San nền đáy phẳng, dốc nghiêng về phía cống thoát khoảng 3- 5o. - Độ dày lớp bùn đáy còn lại trong ao khoảng 15- 25cm. Hình 2.1.15. Vét bùn đáy ao Hình 2.1.16. San nền đáy 1.2.3. Bón vôi
  18. 17 - Cách bón vôi (thực hiện như ở mục 1.1.2. Bón vôi). - Thông thường, các ao cũ (sau 2-3 vụ nuôi), phèn trong ao đã giảm rất nhiều, khi ao không còn phèn: bón 7-10kg vôi nông nghiệp cho 100m2 đáy và bờ ao. Hình 2.1.17. Bón vôi ao nuôi 1.2.4. Phơi đáy ao - Mục đích phơi đáy ao: + Phơi đáy ao để đất khô và nứt ra, không khí đi sâu vào đáy ao, tạo sự khoáng hóa đất, giải phóng các chất độc tích tụ trong đất. + Phơi đáy ao còn để ánh sáng mặt trời diệt mầm bệnh tồn tại trong ao. - Thời gian phơi tùy thuộc vào thời tiết, độ bằng phẳng của đáy ao. Thường phơi khoảng 5-10 ngày. - Tiêu chuẩn ao sau khi phơi: đáy ao khô nứt chân chim. Hình 2.1.18. Đất nứt chân chim - Lưu ý: Ao bị nhiễm phèn thì không nên phơi đáy. 1.2.5. Tu sửa bờ, cống ao Sau một vụ nuôi bờ ao thường bị sạt lở, lún sụp, bị các sinh vật đào hang ẩn nấp hay có lỗ mọi làm rò rỉ nước. Do đó, trước khi bắt đầu vụ nuôi mới cần tu sửa ao nhằm mục đích:
  19. 18 - Đảm bảo bờ ao chắc chắn - Ao không rò rỉ - Không có địch hại ẩn nấp trong bờ. - Dụng cụ tu sửa bờ ao gồm: cuốc, xẻng, dao. Cách tiến hành: Hình 2.1.19. Dụng cụ tu sửa bờ ao - Chặt cây, nhổ cỏ trên bờ để không còn nơi trú ẩn cho các sinh vật gây hại cho người nuôi và cá. - Đào, bắt rắn, chuột và các loài động vật khác làm hang sống ở bờ ao. - Lấp lỗ mọi ở cả 2 mặt trong và ngoài bờ ao. Hình 2.1.20. Dọn bờ ao - Nâng cao các đoạn bờ bị lún, sạt lở. - Đảm bảo không bị nước tràn bờ do thủy triều cao trong vụ nuôi mới. Hình 2.1.21. Đắp bờ bị lún, sạt lở
  20. 19 - Đắp lại khe phai bị vỡ. - Sửa chữa các ván phai bị mục, gãy cần. Bổ sung ván phai bị mất. - Bổ sung đất, đầm nén chặt khu vực trước và sau cống bị xói lở do áp lực nước. Hình 2.1.22. Tu sửa cống 1.2.6. Sửa lưới bờ ao - Cắm lại cọc bị gãy. - Vá chỗ lưới rách. - Thay lưới cũ (Xem mục 1.1.3. Bao lưới) Hình 2.1.23. Sửa lưới bao bờ ao 1.3. Cải tạo ao cũ không tháo cạn được nước Do nhiều nguyên nhân mà có những ao không tháo cạn được nước: - Xây dựng ao không đạt yêu cầu kỹ thuật (đáy ao không bằng phẳng, cống thoát cao hơn đáy ao). - Đang kỳ nước kém, nước bên ngoài không xuống thấp hơn cao trình đáy ao nên nước trong ao không thoát ra bên ngoài được. - Tháo cạn nước ao, phơi đáy sẽ làm “xì phèn” (chất pyrit sắt biến đổi thành phèn khi tiếp xúc với oxy và nước). Quy trình cải tạo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2