intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Cơ xây dựng (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Chia sẻ: Hayato Gokudera | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:133

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Cơ xây dựng (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) với mục tiêu nhằm giúp sinh viên biết cách xác định nội lực của các cấu kiện hoặc toàn bộ kết cấu công trình đảm bảo an toàn và tiết kiệm; tính toán thiết kế được các cấu kiện cơ bản như chịu kéo, nén, uốn theo điều kiện bền, điều kiện ổn định và điều kiện cứng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Cơ xây dựng (Nghề: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

  1.  BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ KHOA:XÂY DỰNG        GIÁO TRÌNH MÔN HỌC:CƠ XÂY DỰNG NGÀNH:XÂY DỰNG&DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP  Ban hành kèm theo Quyết định số:      /QĐ­... ngày ..... tháng.... năm 2018…….. ……….. của ………………      Tam Điệp,năm 2018 
  2. 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  được phép  dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử  dụng với mục đích kinh doanh  thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Môn học  Cơ  xây dựng  là một trong các môn kỹ  thuật cơ  sở, được bố  trí học   trước các môn học/mô đun chuyên môn. Là môn cơ  sở  nhưng chiếm vị  trí đặc biệt  quan trọng trong chương trình của nghề  kỹ  thuật xây dựng. Bài giảng  môn học Cơ  xây dựngđược xây dựng theo chương khung  được cơ quan chủ quản ban  Cơ học nghiên cứu các quy luật cân bằng về  chuyển động của vật thể dưới tác  dụng của lực. Cân bằng hay chuyển động trong cơ học là trạng thái đứng yên hay dời  chỗ  của vật thể  trong không gian theo thời gian so với vật thể khác được làm chuẩn  gọi là hệ quy chiếu. Không gian và thời gian ở đây độc lập với nhau. Vật thể trong cơ  học xây dựng dưới dạng các mô hình chất điểm, cơ hệ vềvật rắn.  Cơ học được xây dựng trên cơ sở hệ tiên đề của Niu tơn đưa ra trong tác phẩm  nổi tiếng " Cơ sở toán học của triết học tự nhiên" năm 1687 ­ chính vì thế cơ học còn   được gọi là cơ học Niu tơn.  Cơ học khảo sát các vật thể có kích thước hữu hạn về chuyển động với vận tốc   nhỏ hơn vận tốc ánh sáng. Các vật thể có kích thước vĩ mô, chuyển động có vận tốc   gần   với   vận   tốc   ánh   sáng   được   khảo   sát   trong   giáo   trình   cơ   học   tương   đối   của   Anhxtanh.  Cơ học đã có lịch sử lâu đời cùng với quá trình phát triển của khoa học tự nhiên,   bắt đầu từ thời kỳ phục hưng sau đó được phát triển và hoàn thiện dần. Các khảo sát  có tầm quan trọng đặc biệt làm nền tảng cho sự phát triển của cơ học là các công trình  của như nhà bác học người Italya Galilê (1564­ 1642). Galilê đã đưa ra các định luật về  chuyển động của vật thể dưới tác dụng của lực, đặc biệt là định luật quán tính. Đến  thời kỳ Niutơn (1643­ 1727) ông đã hoàn tất trên cơ sở thống nhất và mở rộng cơ học   của Galilê, xây dựng hệ  thống các định luật mang tên ông ­ Định luật Niutơn. Tiếp   theo Niutơn là Đalămbe (1717­ 1783),  Ơle ( 1707 ­ 1783) đã có nhiều đóng góp cho cơ  học hiện đại ngày nay.  Ơle là người đặt nền móng cho việc hình thành môn cơ  học  giải tích mà sau này Lagơrăng, Hamintơn, Jaccobi, Gaoxơ đã hoàn thiện thêm.  Cơ  học xây dựng là khoa học có tính hệ thống và được trình bày rất chặt chẽ  .   Khi nghiên cứu môn học này đòi hỏi phải nắm vững các khái niệm cơ bản về hệ tiên   đề, vận dụng thành thạo các công cụ toán học như giải tích, các phép tính vi phân, tích  phân, phương trình vi phân... để  thiết lập và chứng minh các định lý được trình bày   trong môn học.  Ngoài ra người học cần phải thường xuyên giải các bài tập để củng cố kiến thức  đồng thời rèn luyện kỹ năng áp dụng lý thuyết cơ học giải quyết các bài toán kỹ thuật. Giáo trình này chủ yếu dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên Cao đẳng và học  sinh Trung cấp  Kỹ thuật Xây dựng, có thể  làm tài liệu tham khảo cho những người   làm công tác xây dựng nói chung. Nội dung môn học cơ xây dựng gồm 2 phần chính: 
  4. ­ Phần 1: Cơ học lý thuyết : Phần này gồm chương 1 và chương 2,nghiên cứu về sự cân bằng của các lực(còn  gọi là hệ lực) đặt lên vật rắn tuyệt đối.Nhiệm vụ của phần này là tìm điều kiện cân  bằng cho những hệ lực đặt lên một vật rắn tuyệt đối.Để đạt mục đích đó ta sẽ khảo  sát hai vấn đề cơ bản sau: + Thay thế một hệ lực cùng tác dụng lên một vật rắn bằng một lực tương đương  đơn giản hơn.Nói cách khác ,xác định hợp lực của một hệ lực.Vấn đề này trình bày có  tính chất bắc cầu phục vụ cho vấn đề tiếp theo. + Tìm điều kiện cân bằng cho những hệ lực đặt lên một vật rắn tuyệt đối. ­ Phần 2 : Sức bền vật liệu    Phần này gồm các chương: 3,4,5 và 6.Các chương này nghiên cứu tính chất         chịu lực và sự biến dạng của vật thể(chủ yếu là các thanh,tức là các vật thể có chiều  dài lớn hơn nhiều so với kích thước khác của nó)dưới dạng tác dụng của lực bên  ngoài ,đối tượng nghiên cứu của phần này là vật rắn thực. Bắt đầu từ việc nghiên cứu các hình thức chịu lực cơ bản của thanh thẳng :  kéo(nén) đúng tâm,cắt,dập ,uốn ngang phẳng đi đến việc nghiên cứu các hình thức  chịu lực phức tạp của thanh : uốn xiên,uốn phẳng đồng thời kéo (hoặc nén),nén lệch  tâm…Từ đó ta có các điều kiện để tính toán thiết kế kết cấu đảm bảo an toàn và tiết  kiệm nhất mà vẫn thỏa mãn các điều kiện về mặt chịu lực. Những kiến thức  về cơ học lý thuyết và sức bền vật liệu sẽ tạo điều kiện cho học  sinh học tập tốt các môn học tiếp theo như  kết cấu xây dựng,kỹ thuật thi công…  Trong quá trình biên soạn, dù đã có nhiều cố  gắng nhưng bài giảng vẫn không   tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức, rất mong được sự  đóng góp của  đồng nghiệp và độc giả. Tôi xin chân thành cảm  ơn Lãnh đạo trường Cao đẳng Cơ  điện&Xây dựng Việt   Xô,lãnh đạo và giáo viên Khoa Xây dựng đã tạo điều kiện và giúp đỡ  chúng tôi hoàn  thành bài giảng này. Tam Điệp,ngày 03 tháng 02 năm 2018 Chủ biên: Mai Đức Triều   MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU....................................................................................................2 Chương 1: Những khái niệm cơ bản về cơ học…………………………………13 1. Những khái niệm cơ bản 1.1. Khái niệm về vật rắn tuyệt đối  1.2. Khái niệm về lực 1.3. Trạng thái cân bằng 1.4. Các hệ lực và nguyên lý tĩnh học  2. Hình chiếu của lực lên hai trục toạ độ
  5. 3. Mômen ­ Ngẫu lực: 3.1 Mô men của một lực đối với một điểm 3.2. Ngẫu lực  4. Liên kết và phản lực liên kết 4.1. Các định nghĩa 4.2. Các loại liên kết 4.3. Xác định hệ lực tác dụng lên vật rắn cân bằng Chương 2:  Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng................................................26 1. Thu gọn hệ lực 1.1. Phương pháp hình học. 1.2. Phương pháp giải tích 2. Điều kiện cân bằng 2.1. Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng đồng quy 2.2. Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng bất kỳ 3. Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng song song. 4.Điều kiện cân bằng của hệ vật 5.Ổn định vật lật Chương 3: Những khái niệm cơ bản về sức bền vật liệu……………………..28 1. Các giả thuyết đối với vật liệu 2. Khái niệm về ngoại lực ­ nội lực. 3. Phương pháp mặt cắt. Các thành phần nội lực: N, Q, M. 4. Các loại biến dạng 5. Nguyên lý độc lập tác dụng Chương 4: Đặc trưng hình học của tiết diện…………………………………37 1. Trọng tâm của hình phẳng  1.1. Công thức tính trọng tâm hình phẳng 1.2. Trọng tâm của một số hình phẳng thường gặp 2. Momen tĩnh của hình phẳng  2.1. Định nghĩa 2.2. Công thức tính momen tĩnh của hình phẳng 2.3. Momen tĩnh của các hình thường gặp  3. Momen quán tính 3.1. Các loại momen quán tính 3.2. Momen quán tính của các hình thường gặp
  6. 4.Bán kính quán tính, moduyn chốnguốn 5. Công thức chuyển trục song song 5.1. Công thức tính chuyển trục 5.2. Ví dụ áp dụng Chương 5: Kéo( nén ) đúng tâm............................................................................42 1. Khái niệm 1.1. Khái niệm 1.2. Định luật Húc 2. Ứng suất và biến dạng trong kéo (nén) đúng tâm 2.1. Ứng suất trên mặt cắt ngang 2.2. Biến dạng trong kéo(nén) đúng tâm 2.3. Biến dạng tuyệt đối 2.4. Biến dạng tương đối 3. Tính chất cơ học của vật liệu 3.1. Vật liệu dẻo 3.2. Vật liêu dòn 4. Tính toán trong kéo(nén) đúng tâm theo điều kiện về cường độ 4.1. Ứng suất cho phép 4.2. Điều kiện cường độ ­ Ba bài toán cơ bản 4.3. Ứng suất có kể đến trọng lượng bản thân 5. Tính toán cấu kiện chịu nén đúng tâm về ổn định Chương 6: Uốn ngang phẳng…………………………………………….60 1. Ứng suất trong uốn ngang phẳng 1.1. Khái niệm   1.2. Xác định nội lực trong dầm chịu uốn. 1.3. Vẽ biểu đồ M, N, Q bằng phương pháp lập biểu thức 1.4. Liên hệ vi phân giữa  q, Q, M 1.5. Vẽ biểu đồ M, Q theo phương pháp vẽ nhanh 1.6. Tính ứng suất pháp 1.7. Tính ứng suất tiếp 1.8. Điều kiện bền và ba bài toán cơ bản 2. Biến dạng trong uốn ngang phẳng
  7. 2.1. Công thức tính độ võng lớn nhất 2.2. Điều kiện cứng của dầm 3.Uốn thuần tuý 3.1. Khái niệm  3.2. Xác định nội lực trong dầm chịu uốn thuần tuý. 3.3. Công thức tính ứng suất trong uốn thuần tuý 3.4. Điều kiện bền về uốn thuần tuý Chương7:Cấu tạo hình học của hệ phẳng……………………………………80 1. Cấu tạo hệ phẳng 1.1. Khái niệm về các kết cấu bất biến hình, biến hình, biến hình tức thời 1.2. Miếng cứng, bậc tự do của một điểm, của miếng cứng. 1.3. Các loại liên kết để nối miếng cứng 1.4. Cách nối miếng cứng thành hệ bất biến hình 2. Dàn phẳng tĩnh định 2.1. Khái niệm 2.2. Tính toán nội lực trong các thanh dàn. 3. Khung tĩnh định 3.1. Tính nội lực Q, M, N 3.2. Quy ước về dấu của nội lực 3.3. Tính nội lực  3.4. Công thức tính lực cắt Q theo mô men uốn M 3.5. Vẽ biểu đồ nội lực Q,  M, N
  8. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Cơ học xây dựng. Mã môn học: MH 09. Thời gian thực hiện môn học: 75giờ; (Lý thuyết: 55 giờ; Bài tập 15 giờ;Kiểm tra: 5  giờ)  Vị trí, tính chất của môn học: ­ Vị  trí: Cơ  học xây dựng đựoc bố  trí học ngay từ  đầu học kỳ  1 của năm thứ  nhất, song song với các môn học như Vẽ kỹ thuật, Vật liệu xây dựng và các môn học   khác như Chính trị, Tin học... ­ Tính chất: Cơ  học xây dựng là môn học kỹ  thuật cơ  sở  quan trọng, giúp học   sinh có thể  tiếp tục học tập các môn học chuyên ngành khác như  môn Kết cấu xây  dựng, Kỹ thuật thi công... Mục tiêu môn học: ­ Về kiến thức: + Biết cách xác định nội lực của các cấu kiện hoặc toàn bộ  kết cấu công trình  đảm bảo an toàn và tiết kiệm; + Tính toán thiết kế được các cấu kiện cơ bản như chịu kéo, nén, uốn theo điều  kiện bền, điều kiện ổn định và điều kiện cứng. ­ Về kỹ năng: + Thành thạo trong việc tính toán nội lực; ­Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Ý thức được tầm quan trọng của môn học; + Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác;  Nội dung môn học:
  9. Số TT Tên  Thời gian (giờ) chương,  mục
  10. Thực  hành,  Tổng  Lý  Kiể thínghiệm,  số thuyết m tra thảo luận,  bài tập
  11. 1 Những khái niệm cơ bản về cơ học 6 6 1.5 1.5 1. Những khái niệm cơ bản 1.1. Khái niệm về vật rắn tuyệt đối  1.2. Khái niệm về lực 1.3. Trạng thái cân bằng 1.0 1.0 1.4. Các hệ lực và nguyên lý tĩnh học  2.0 2.0 2.  Hình  chiếu  của  lực  lên  hai  trục  toạ độ 3. Mômen ­ Ngẫu lực: 1.5 1.5 3.1 Mô men của một lực đối với một  điểm 3.2. Ngẫu lực  4. Liên kết và phản lực liên kết 4.1. Các định nghĩa 4.2. Các loại liên kết 4.3. Xác định hệ lực tác dụng lên vật  rắn cân bằng
  12. 2 Chương 2:  Điều kiện cân bằng của  17 12 4 1 hệ lực phẳng 1. Thu gọn hệ lực 2.0 2.0 1.1. Phương pháp hình học. 1.2. Phương pháp giải tích 2. Điều kiện cân bằng 9.0 5.0 4.0 2.1. Điều kiện cân bằng của hệ  lực  phẳng đồng quy 2.2. Điều kiện cân bằng của hệ  lực  phẳng bất kỳ 2.0 2.0 3.  Điều kiện cân bằng của hệ  lực  phẳng song song. 2.0 2.0 4.Điều kiện cân bằng của hệ vật 1.0 1.0 5. Ổn định vật lật 1.0 1.0 Kiểm tra.
  13. 3 Chương 3: Những khái niệm cơ bản  4 4 về sức bền vật liệu 1. Các giả thuyết đối với vật liệu 0.5 0.5 1.0 1.0 2. Khái niệm về ngoại lực ­ nội lực. 1.0 1.0 3. Phương pháp mặt cắt. Các thành  phần nội lực: N, Q, M. 4. Các loại biến dạng 1.0 1.0 0.5 0.5 5. Nguyên lý độc lập tác dụng
  14. 4 Chương 4: Đặc trưng hình học của  10  7 2 1 tiết diện 1.0 1.0 1. Trọng tâm của hình phẳng  1.1. Công thức tính trọng tâm hình  phẳng 1.2.   Trọng   tâm   của   một   số   hình  phẳng thường gặp 1.0 1.0 2. Momen tĩnh của hình phẳng  2.1. Định nghĩa 2.2. Công thức tính momen tĩnh của  hình phẳng 2.3.   Momen   tĩnh   của   các   hình  thường gặp  3. Momen quán tính 4.0 3.0 1.0 3.1. Các loại momen quán tính 3.2. Momen quán tính của các hình  thường gặp 2.0 2.0 4.Bán   kính   quán   tính,   moduyn  chốnguốn 1.0 1.0 1.0 5. Công thức chuyển trục song song 5.1. Công thức tính chuyển trục 5.2. Ví dụ áp dụng Kiểm tra 1.0
  15. 5 Chương 5: Kéo( nén ) đúng tâm 9 6 2 1 1. Khái niệm 1.0 1.0 1.1. Khái niệm 1.2. Định luật Húc 1.0 1.0 2.  Ứng suất và biến dạng trong kéo  (nén) đúng tâm 2.1. Ứng suất trên mặt cắt ngang 2.2. Biến dạng trong kéo(nén) đúng  tâm 1.0 1.0 2.3. Biến dạng tuyệt đối 2.4. Biến dạng tương đối 3.0 2.0 1.0 3. Tính chất cơ học của vật liệu 3.1. Vật liệu dẻo 3.2. Vật liêu dòn 4. Tính toán trong kéo(nén) đúng tâm  theo điều kiện về cường độ 4.1. Ứng suất cho phép 2.0 1.0 1.0 4.2. Điều kiện cường độ ­ Ba bài  1.0 1.0 toán cơ bản 4.3. Ứng suất có kể đến trọng  lượng bản thân 5. Tính toán cấu kiện chịu nén đúng  tâm về ổn định Kiểm tra
  16. 6 Chương 6: Uốn ngang phẳng 16 10 5 1 1. Ứng suất trong uốn ngang phẳng 10.0 7.0 3.0 1.1. Khái niệm   1.2. Xác định nội lực trong dầm chịu  uốn. 1.3.  Vẽ   biểu   đồ   M,   N,   Q   bằng  phương pháp lập biểu thức 1.4. Liên hệ vi phân giữa  q, Q, M 1.5.  Vẽ  biểu đồ  M, Q theo phương  pháp vẽ nhanh 1.6. Tính ứng suất pháp 2.0 1.0 1.0 1.7. Tính ứng suất tiếp 1.8. Điều kiện bền và ba bài toán cơ  3.0 2.0 1.0 bản 2. Biến dạng trong uốn ngang phẳng 2.1. Công thức tính độ võng lớn nhất 2.2. Điều kiện cứng của dầm 3.Uốn thuần tuý 3.1. Khái niệm  1.0 1.0 3.2. Xác định nội lực trong dầm chịu   uốn thuần tuý. 3.3. Công thức tính  ứng suất trong  uốn thuần tuý 3.4. Điều kiện bền về uốn thuần tuý Kiểm tra
  17. 7 Chương7:Cấu tạo hình học của hệ  13 9 3 1 phẳng 4.0 3.0 1.0 1. Cấu tạo hệ phẳng 1.1. Khái niệm về  các kết cấu bất  biến hình, biến hình, biến hình tức  thời 1.2. Miếng cứng, bậc tự do của một   điểm, của miếng cứng. 1.3. Các loại liên kết để  nối miếng  5.0 4.0 1.0 cứng 1.4. Cách nối miếng cứng thành hệ  bất biến hình 3.0 2.0 1.0 2. Dàn phẳng tĩnh định 2.1. Khái niệm 2.2. Tính toán nội lực trong các thanh  dàn. 3. Khung tĩnh định 3.1. Tính nội lực Q, M, N 1.0 1.0 3.2. Quy ước về dấu của nội lực 3.3. Tính nội lực  3.4. Công thức tính lực cắt Q theo  mô men uốn M 3.5. Vẽ biểu đồ nội lực Q,  M, N Kiểm tra
  18. Cộng 75 55 15 5
  19. Chương 1:CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CƠ HỌC Mã Chương: MH 09­01 Giới thiệu:              Chương 1 : Các khái niệm cơ  bản về cơ học nhằm cung cấp cho sinh viên   những hiểu biết về cơ học xây dựng. Mục tiêu: ­ Hiểu được các khái niệm cơ bản nhất về cơ học, các định nghĩa và nguyên lý tĩnh   học; ­ Xác định được hình chiếu của một lực lên hai trục toạ độ; ­ Biết được khái niệm, tính chất của mô men, ngẫu lực.  Nội dung chính: 1. Những khái niệm cơ bản 1.1. Khái niệm về vật rắn tuyệt đối Trong tĩnh học mọi vật rắn được quan niêm là vật rắn tuyệt đối, nghĩa là trong   suốt thời gian chịu lực khoảng cách giữa hai điểm nào đó của vật cũng luôn luôn  không đổi (hay nói cách khác là hình dạng hình học của vật không đổi). Trong thực tế  không có vật rắn tuyệt đối, mọi vật chịu tác dụng của lực thì   hoặc biện dạng ít hoặc biến dạng nhiều. Nhưng ta coi là vật rắn tuyệt đối vì trong  hầu hết các trường hợp thì biến dạng của vật rắn thường là rất nhỏ, và với phép tính  gần đúng có thể coi các biến dạng đố  là không đáng kể, nếu coi vật là rắn tuyệt đói  thì việc tính toán trong quá trình khảo sát sẽ đơn giản hơn nhiều. 1.2.Khái niệm về Lực 1.2.1.  Định nghĩa: Trong thực tế  các vật thể  luôn tác động tương hỗ  lẫn nhau, tác động đó là  nguyên nhân làm cho các vật thay đổi trạng thái chuyển động. Vậy: Vật là đại lượng đặc trưng cho tác dụng tương hỗ  giữa các vật mà kết  quả là làm thay đổi trạng thái chuyển động của các vật đó. Ví dụ: Khi ta đấy xe goòng thì ngược lại xe goòng cũng tác dụng lên tay ta, do   kết quả tác dụng tương hỗ đó mà xe goòng đang đứng yên chuyển động. Khi đó tay ta   đã tác dụng lên xe goòng một lực và ngược lại xe goòng cũng tác động lên tay ta một   lực. Cũng cần chú ý có những tác động tương hỗ gây nên những biến đổi động học   không phải là dễ  thấy, như  quá trình điện từ, hoá học…Cơ  học không nghiên cứu  những tác động tương hỗ nói chung, mà chỉ nghiên cứu những tác dụng tương hỗ gây  nên những biến đổi động học mà trong đó có sự chuyển dời vị trí. 1.2.2. Các yếu tố của lực Để  xác định lực ta cần căn cứ  vào tác dụng mà nó gây nên. Qua nghiên cứu ta   thấy lực được xác định bởi 3 yếu tố: Hướng (phương và chiều), trị số và điểm đặt.
  20. ­ Hướng của lực: Biểu thị  hướng của chuyển  động mà lực gây ra cho vật.   Đường thẳng theo đó lực tác dụng lên vật gọi là đường tác dụng của lực (còn gọi là   giá). ­ Trị  số  của lực: Biểu thị  độ  lớn của lực so với lực nhận làm đơn vị. Đơn vị  chính để đo trị số của lực là Niutơn, ký hiệu là N 1 N = 1 mkg/s 1 kG = 9,81 N (Trong phép tính gần đúng có thể lấy 1 kG (kilôgam lực)  10 N)          ­ Điểm đặt của lực: Điểm  trên vật mà tại đó lực tác dụng lên vật.  Tác   dụng   của   lực   không   những   phụ  thuộc vào hướng và trị số của   lực mà  còn phụ  thuộc vào điểm đặt của lực.  Ví dụ: Theo hình 1­1 Khi lực đặt  ở  A,  vật chuyển động thẳng; Khi lực đặt ở  B   vật   vừa   chuyển   động   thẳng   vừa  quay. 1.2.3. Biểu diễn lực Qua việc xác định lực ta thấy lực là một đại lượng véc tơ. Người ta biểu diễn   véc tơ  lực bằng một đoạn thẳng có gốc trùng với điểm đặt của lực, có hướng trùng   với hướng của lực và có độ dài tỷ lệ với trị số của lực. Lực được ký hiệu là  hoặc  còn trị số của lực tương ứng được ký hiệu là F hoặc  . 1.3. Trạng thái cân bằng Vật rắn  ở  trạng thái cân bằng nếu nó đứng yên hoặc chuyển động tịnh tiến   thẳng đều đối với một hệ  quy chiếu nào đó được chọn làm chuẩn. Trong tĩnh học ta  chỉ xét trạng thái cân bằng tuyệt đối tức là trạng thái đứng yên của vật đối với hệ quy   chiếu cố  định. Nếu bỏ  qua chuyển động của quả  đất đối với vũ trụ  thì mọi vật rắn   nằm trên trái đất đều là vật rắn cân bằng tuyệt đối. Để tiện tính toán người ta gắn vào   hệ quy chiếu một hệ trục toạ độ. 1.3.1. Các hệ lực và các nguyên lý tĩnh học Cơ học là môn học cơ sở, toàn bộ lý thuyết của nó được xây dựng một cách hệ  thống thông qua những lý luận chính xác và những chứng minh chặt chẽ. Muốn vậy chúng ta phải dựa vào những mệnh đề  đơn giản, phổ  biến rút ra từ  quan sát thực nghiệm gọi là các nguyên lý. Trước khi thiết lập các nguyên lý tĩnh học   cần thống nhất một số định nghĩa sau:           1.3.2.Lực trực đối  ­ Hai lực được gọi là trực đối nhau khi chúng có cùng đường tác dụng, ngược chiều  và có trị số bằng nhau. ­ Hai lực trực đối  và  ký hiệu =­ , hai lực này có trị số bằng nhau: tức             1.3.3.Hệ lực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2