intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Công nghệ và thiết bị chuẩn bị (Ngành: Công nghệ sợi, dệt - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

53
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Công nghệ và thiết bị chuẩn bị được biên soạn gồm có 5 chương với những nội dung cụ thể sau: Chương I: Phần mở đầu; Chương II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc; Chương III: Công nghệ và thiết bị mắc sợi dọc; Chương IV: Công nghệ và thiết bị hồ sợi dọc; Chương V: Luồn và nối sợi dọc. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Công nghệ và thiết bị chuẩn bị (Ngành: Công nghệ sợi, dệt - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

  1. TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẲNG KT-KT VINATEX THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CHUẨN BỊ NGÀNH: CÔNG NGHỆ SỢI, DỆT TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày … tháng .... năm … của u tr n r n ao đ n n n h hành phố h nh. TP.HCM, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình ông nghệ tiền xử l sản phẩm dệt được biên soạn theo chư ng trình môn học ông nghệ tiền xử l sản phẩm dệt Ngành ông nghệ s i dệt Khoa ông nghệ dệt may – Trư ng ao đ ng Kinh tế – K thu t Vinatex TP Hồ hí Minh. o phục vụ cho học t p của sinh viên ngành sợi – dệt nên nội dung của giáo trình được biên soạn t p trung vào quy trình công nghệ tiền xử l các loại v t liệu dệt được sử dụng ph biến hiện nay; thêm vào đó là nh ng lưu để đạt được hiệu quả và cho chất lượng tốt khi áp dụng các quy trình công nghệ tiền xử l cho m i loại v t liệu được đ c kết t th c tế tại các doanh nghiệp trong nh ng năm qua. o hiện nay c n có s khác nhau về việc sử dụng thu t ng trong ngành dệt – nhuôm, mặc dù đã rất nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn song không thể tránh được thiếu sót. h ng tôi mong nh n được s góp của bạn đọc để giáo trình ngày càng được hoàn thiện. Mọi kiến đóng góp xin g i về địa ch : ộ môn ông nghệ sợi dệt Khoa ông nghệ dệt may Trư ng ao đ ng Kinh tế - K thu t Vinatex TP Hồ Chí Minh số 586 Kha Vạn ân phư ng Linh Đông Qu n Thủ Đức TP Hồ hí Minh. Tác giả MỤC LỤC MỤC LỤC hư ng I: PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 I. TÌNH HÌNH CÔNG NGHIỆP DỆT MAY Ở VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI HIỆN NAY ........ 1 1. Xuất khẩu tăng trư ng ngoạn mục.......................................................................................... 1 2. Phát triển thư ng hiệu - chiếm lĩnh thị trư ng trong nước ..................................................... 1 3. Triển vọng phát triển............................................................................................................... 1 II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DỆT ......................................................................................... 2 1. Quy trình chuẩn bị .................................................................................................................. 2
  3. 2. Quy trình dệt ........................................................................................................................... 2 3. Quy trình kiểm mộc ................................................................................................................ 2 III. TẦM QUAN TRỌNG CỦA KHÂU CHUẨN BỊ DỆT ....................................................... 3 hư ng II: ÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ QUẤN ỐNG SỢI DỌC ........................................... 4 I. MÁY ĐÁNH ONE METTLER ............................................................................................ 4 1. Các thông số k thu t của máy .............................................................................................. 4 2. Mục đích yêu cầu của máy đánh cone .................................................................................... 4 3. Quy trình công nghệ – thao tác trên máy đánh cone .............................................................. 4 4. Nh ng trư ng hợp không được v n hành máy ....................................................................... 7 5. ác quy định khác................................................................................................................... 8 6. Các dạng l i ............................................................................................................................ 8 7. Cách khắc phục các dạng l i trong quá trình đánh cone ........................................................ 8 8. Công tác bảo dưỡng máy đánh cone ....................................................................................... 9 II. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT TRÊN MÁY ĐÁNH ONE .................................................... 9 1. Xác định thể tích sợi chứa trên búp sợi .................................................................................. 9 2. Tính khối luợng sợi trên búp sợi ........................................................................................... 10 3. Tính chiều dài sợi trên búp sợi.............................................................................................. 10 4. Thể tích búp sợi hình cone .................................................................................................... 11 5. Năng suất máy đánh cone ..................................................................................................... 12 hư ng III: ÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ MẮC SỢI DỌC .................................................... 13 I. MỤ ĐÍ H YÊU ẦU........................................................................................................ 13 1. Mục đích ............................................................................................................................... 13 2. Yêu cầu ................................................................................................................................. 13 II. Á PHƯƠNG PHÁP MẮC SỢI ....................................................................................... 14 1. Phư ng pháp canh sợi đồng loạt ........................................................................................... 14 2. Phư ng pháp mắc sợi phân băng .......................................................................................... 14 III. MÁY MẮC SỢI.................................................................................................................. 24 1. Máy canh Kawamoto ............................................................................................................ 24 2. Máy canh Hacoba ................................................................................................................. 28 3. Máy canh Benninger ............................................................................................................ 30 4. So sánh nguyên lý hoạt động của 3 máy canh: Kawamoto, Hacoba, Benninger .................. 31 IV. Tính toán năng suất trên máy canh ..................................................................................... 32 hư ng IV: ÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ HỒ SỢI DỌC ....................................................... 37
  4. I. ĐẠI ƯƠNG VỀ HỒ SỢI .................................................................................................... 37 1. Mục đích yêu cầu của công đoạn hồ ..................................................................................... 37 2. Quy định v n hành ................................................................................................................ 37 3. Quy định thao tác xử l c bản ............................................................................................. 39 4. Nh ng l i thư ng gặp trong quá trình hồ ............................................................................. 39 5. Các thành phần trong dung dịch hồ ...................................................................................... 43 6. Nh ng công việc cần làm trong một đư ng tua máy hồ ....................................................... 45 7. Quy trình thao tác – công nghệ trên máy hồ ......................................................................... 46 II. MÁY HỒ .............................................................................................................................. 50 1. Máy hồ Sucker Murler II ...................................................................................................... 50 2. Máy hồ Sucker Murler I........................................................................................................ 52 3. Máy hồ Wespoint .................................................................................................................. 52 4. Lịch xích bôi tr n, bảo dưỡng các chi tiết máy hồ ............................................................... 52 5. ảng tra nhiệt độ trống sấy theo áp l c h i và trống sấy ..................................................... 53 hư ng V: LUỒN VÀ NỐI SỢI DỌC ..................................................................................... 54 I. ÔNG ĐOẠN XÂU GO ....................................................................................................... 54 1. Luồn và nối sợi dọc............................................................................................................... 54 2. Luồn sợi qua Lamen Go Lược ........................................................................................... 54 3. Luồn sợi dọc ......................................................................................................................... 55 II. CÁC DẠNG LỖI TRONG XÂU GO LƯỢC VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ......................... 56 III. ÔNG ĐOẠN NỐI TRỤC ................................................................................................. 56 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/mô đun: Công nghệ tiền xủa lý sản phẩm dệt Mã môn học/mô đun: MH18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: - Tính chất: - Ý nghĩa và vai tr của môn học/mô đun: Mục tiêu của môn học/mô đun:
  5. - Về kiến thức: - Về k năng: - Về năng l c t chủ và trách nhiệm: Nội dung của môn học/mô đun: Chương I: PHẦN MỞ ĐẦU I. TÌNH HÌNH CÔNG NGHIỆP DỆT MAY Ở VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI HIỆN NAY 1. Xuất khẩu tăng trƣởng ngoạn mục Trong khối các nước xuất khẩu dệt may, năm 2014, với tốc độ tăng 19%, Việt Nam là quốc gia có tốc độ tăng trư ng xuất khẩu lớn nhất. Không ch tăng trư ng cao về tốc độ xuất khẩu dệt may c n tăng trư ng mạnh tại các thị trư ng trọng điểm như: M , Hàn Quốc, EU (European Union), Nh t ản. . . Trong đó, tăng trư ng xuất khẩu dệt may cao nhất là thị trư ng M đã chạm mốc 10 tỷ US . Tiếp đó là thị trư ng Hàn Quốc. Với thị trư ng Nh t ản, Việt Nam là nước xuất khẩu hàng dệt may có kim ngạch lớn thứ hai, sau Trung Quốc. Trong 5 nước xuất khẩu hàng dệt may nhiều nhất sang Nh t ản, Việt Nam là nước có tốc độ tăng trư ng cao nhất. Kim ngạch xuất khẩu tăng cao, nhưng điều đáng m ng h n đó là, trong xuất khẩu dệt may, tỷ lệ FO và O M (xuất khẩu hàng may mặc bao gồm cả thiết kế) đã tăng lên, giảm tỷ lệ gia công, nâng cao được giá trị gia tăng của sản phẩm. Như v y, năm 2014, với 24,5 tỷ US kim ngạch xuất khẩu, dệt may đã mang lại thặng d thư ng mại 12 tỷ US . Để có được nh ng thành công này là do t ng hợp t nhiều yếu tố: ác doanh nghiệp dệt may Việt Nam bảo đảm được th i gian giao hàng, đáp ứng được các yếu tố về trách nhiệm xã hội, chính sách về lao động, sản phẩm có chất lượng tốt và giá cạnh tranh. 2. Phát triển thƣơng hiệu - chiếm lĩnh thị trƣờng trong nƣớc Th c hiện cuộc v n động Ngư i Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam , ngành dệt may đã n l c đầu tư cho sản xuất tích c c m rộng kênh phân phối để chiếm lĩnh thị phần, đẩy lùi hàng nh p ngoại kém chất lượng. Và sản phẩm may mặc nội ngày càng được ngư i tiêu dùng ưa chuộng. Nh ng năm gần đây, hàng dệt may tiêu thụ nội địa tăng trung bình 10 - 15%/năm. Năm 2014, tiêu thụ nội địa hàng dệt may đạt 70 ngàn tỷ đồng, trong đó, doanh thu của T p đoàn ệt may Việt Nam và các đ n vị thành viên đạt 22 ngàn tỷ đồng. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngư i tiêu dùng, năm 2014, ngành dệt may đã ch trọng nhiều h n đến khâu thiết kế th i trang. Rất nhiều thư ng hiệu mới của dệt may Việt Nam đã ra đ i, phục vụ ngư i tiêu dùng trong nước. 3. Triển vọng phát triển Năm 2015, ngành dệt may Việt Nam được tiếp tục tăng trư ng khả quan với nhiều thông tin h trợ, đó là kinh tế thế giới tiếp nối đà phục hồi, hư ng lợi t các hiệp định thư ng mại t do đã và sẽ sớm được k kết, s n định của kinh tế vĩ mô trong nước cùng với nh ng lợi thế của Việt Nam trong sản xuất hàng hóa nói chung và hàng dệt may nói riêng.
  6. Đối với Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái ình ư ng (TPP), tiến trình đàm phán đã hoàn tất. Hiện có 60% hàng dệt may của Việt Nam là xuất khẩu sang Hoa Kỳ và Nh t ản, trong đó, thuế suất trung bình cho hàng dệt may tại Hoa Kỳ là trên 17%. o đó, Hiệp định TPP được k kết sẽ th c đẩy mạnh tăng trư ng xuất khẩu dệt may vào 2 thị trư ng này. Đối với thị trư ng EU, hiện Việt Nam cũng mới ch chiếm khoảng 1,98% t ng giá trị nh p khẩu hàng dệt may của thị trư ng này. Khi Hiệp định thư ng mại t do Việt Nam – EU được k kết, thuế suất t 12% giảm xuống 0% sẽ tạo ra sức cạnh tranh lớn cho hàng dệt may xuất khẩu vào thị trư ng này. Tại thị trư ng Nga, thuế quan áp dụng cho hàng dệt may chính ngạch của Việt Nam rất cao và được tính theo trọng lượng của sản phẩm. Hiệp định thư ng mại t do Việt Nam và Liên minh Hải quan (Nga, Belarus, Kazakhstan) được k kết vào năm 2015 sẽ cải thiện đáng kể chính sách thuế, hải quan và tạo sức hấp dẫn với doanh nghiệp. Nhằm t n dụng tối đa nh ng lợi ích t các hiệp định thư ng mại t do mang lại, hoạt động đầu tư sản xuất nguyên phụ liệu dệt may cũng rất được ch trọng. kiến kể t năm 2017 tr đi, Vinatex có thể chủ động được nguồn nguyên liệu trên 55% vải các loại. Hiện ngành dệt may đang tiến hành đầu tư sản xuất vải dệt kim và dệt thoi. Riêng trong 2 năm 2015 – 2016 T p đoàn dệt may Việt Nam và các công ty con t p trung đầu tư các khu sản xuất nguyên liệu. Đến hết năm 2016 t ng năng l c sản xuất vải dệt thoi t nguồn sợi trong nước thăm thêm h n 100 triệu mét (tăng 40% so với năng l c hiện có của T p đoàn dệt may Việt Nam); vải dệt kim tăng thêm 20.000 tấn/năm (gấp đôi năng l c hiện nay); sợi các loại thêm 29.000 tấn/năm (tăng 25% năng l c hiện tại). Với nh ng thu n lợi nêu trên, d báo kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong năm 2015 sẽ tiếp tục tăng trư ng cao với mức tăng khoảng 15% so với năm 2014, đạt trên 24 tỷ US . Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ tiếp tục đạt tăng trư ng tốt tăng trên 12% so với năm 2014, đạt trên 11 tỷ US ; xuất khẩu sang EU duy trì đà tăng trư ng cao và đạt trên 4 tỷ US ; sang thị trư ng Nh t ản đạt 2,9 tỷ S tăng 10% so với năm 2014. II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DỆT Quá trình sản xuất của nhà máy dệt trải qua ba quy trình chính: + Quá trình chuẩn bị + Quá trình dệt + Quá trình kiểm mộc Để dệt nên một sản phẩm, máy dệt cần ba loại sợi: + Sợi dọc bông (nếu là dệt khăn lông) + Sợi dọc nền + Sợi ngang 1. Quy trình chuẩn bị Là một công việc rất quan trọng của công nghệ sản xuất vải vì chất lượng sợi sau khi chuẩn bị ảnh hư ng rất lớn đến chất lượng vải, năng suất lao động của công nhân và công suất máy dệt. Quá trình chuẩn bị sợi để dệt gồm các công đoạn sau:
  7. + Đánh cone (gồm 1 máy hiệu METTLER) + Canh sợi (gồm 3 máy canh hiệu: KAWAMOTO, HACOBA, BENNINGER) + Hồ sợi (gồm 3 máy hiệu: WESTPONT, SUCKER – MURLER I, II) + Xâu sợi qua lamen, go, lược 2. Quy trình dệt Sợi sau khi đã được xử l theo kế hoạch điều độ, các khung go sau khi đã luồn sợi hoàn ch nh được đưa lên vùng dệt để thợ lên máy, nối trục, v n hành máy dệt. 3. Quy trình kiểm mộc Sau khi đã được dệt xong sẽ được phân thành hai loại: Sản phẩm dệt b i máy dệt khí được đưa tr c tiếp sang khâu hoàn tất, c n sản phẩm dệt b i máy dệt kiếm và máy dệt thoi thì phải qua công đoạn kiểm tra chất lượng vải mộc trước khi chuyển đến công đoạn tiếp theo. III. TẦM QUAN TRỌNG CỦA KHÂU CHUẨN BỊ DỆT huẩn bị sợi là một công đoạn rất quan trọng của công nghệ dệt. huẩn bị sợi không tốt không ch ảnh hư ng xấu tới chất lượng sợi mà c n ảnh hư ng xấu đến năng suất lao động của công nhân và công suất máy dệt. Ngư i ta tính toán toán rằng, chi phí để sản xuất vải dệt thoi, công đoạn chuẩn bị sợi chiếm 30 - 40% giá thành sản xuất. ác máy dệt càng hiện đại, càng đ i hỏi hiệu suất máy cao, th i gian d ng máy thấp. Yêu cầu hợp l này có thể th c hiện được với điều kiện sợi phải đạt chất lượng cao, công đoạn chuẩn bị sợi phải có chất lượng và đ ng phư ng pháp. Quá trình chuẩn bị sợi gồm 6 nội dung, đó là quấn ống, biến đ i các đặc trưng c l của sợi, mắc sợi, hồ sợi dọc, luồn và nối sợi dọc, chuẩn bị sợi ngang.
  8. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 8 Chương II: CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ QUẤN ỐNG SỢI DỌC I. MÁY ĐÁNH CONE METTLER Đánh cone là một công đoạn quan trọng nhất của chuẩn bị sợi dệt. ông đoạn này được th c hiện trên máy đánh cone METTLER 1. Các thông số kỹ thuật của máy - Hiệu máy METTLER - Năm sản xuất: 1965 - Số lượng cone sợi đánh trên máy: 60 cone - ông suất môt chính: 6.3 Kw - Phư ng pháp truyền động: mô t và hệ thống dây cua roa. 2. Mục đích yêu cầu của máy đánh cone 2. 1. Mục đích Mục đích của công đoạn đánh cone (quấn ống, quấn cone) là tạo nên các cone sợi có khối lượng lớn, hình dạng, kích thước thích hợp cho quá trình công nghệ tiếp theo. Ngoài ra khi đánh cone, sợi c n được loại tr các bụi bẩn, tuyết x , khuyết t t (ch quá dày, quá mãnh), các đầu sợi được nối lại bằng các mối nối đ ng kiểu. 2. 2. Yêu cầu của quá trình đánh cone phải đảm bảo - Không được làm giảm các tính chất c l của sợi - ấu tạo ống sợi phải đảm bảo các điều kiện tối ưu khi tháo sợi để gia công tiếp. - Sức căng sợi khi đánh cone ch được phép dao động trong một khoảng cho phép. - ác mối nối phải đ ng kiểu. 3. Quy trình công nghệ – thao tác trên máy đánh cone 3.1. Chức năng – nhiệm vụ của công nhân - Th c hiện đ ng công tác của ngư i thợ v n hành máy đánh cone. - Nghiêm ch nh chấp hành quy trình, quy định về công nghệ, thiết bị và an toàn lao động khi v n hành máy. - Đảm bảo th c hiện tốt các ch tiêu về năng suất chất lượng và tiết kiệm theo yêu cầu của cấp quản l . 3.2. Nội dung thực hiện công việc trong ca - Xem s bàn giao ca - Quan sát toàn bộ tình trạng máy. - ác sản phẩm bàn giao của ca trước. Bảng 2.1. Công tác nhận ca (vào nhận ca trƣớc 15 phút) Mục đích Nội dung Yêu cầu - Lên chư ng trình - Xem s bàn giao ca - Nắm t ng quát nội dung chuẩn bị công việc công tác trong ngày.
  9. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 9 trong ca. - huẩn bị các thông tin cần thiết, các bước công việc th c hiện kế tiếp. - ó hướng th c hiện công việc phù hợp cho các trư ng hợp tr ngại do ca trước bàn giao lại. - Phát hiện và ngăn - Quan sát toàn bộ tình trạng - Phát hiện được nh ng hiện chặn tất cả các l do máy. tượng ảnh hư ng đến chất ảnh hư ng đến chất - ác sản phẩm bàn giao của lượng cone sợi lượng cone sợi, tránh ca trước. để l i kéo dài. Bảng 2.2. Nội dung công tác chuẩn bị Các bƣớc công việc Yêu cầu Mục đích - huẩn bị cone - Kiểm tra t ng bao cone vụn - hạy đ ng theo loại sợi trước khi đem vào máy. theo s bàn giao ca - Kiểm tra t ng cone để nh n - Tránh lẫn lộn chi số sợi, biết chi số sợi, loại bông. loại bông. - one được định vị chắc trên - Tránh đứt sợi trong quá cọc và ngay tâm với mắt sứ trình chạy máy. dẫn hướng trước khi vào bộ - Tránh vướng đứt trong quá căng. trình chạy máy. - Lõi cone sợi bị rách mốp dùng tay sửa lại trước khi chạy - huẩn bị lõi cone - Lõi không bị móp, rách, - Khó định vị vào giá và gây xước, đầu lõi không bị tưa ảnh hư ng đến công đoạn nhiều. canh. - Lõi cone khi định vị trên giá - Biên cone trong quá trình phải đảm bảo chặt, không bị chạy phải ph ng, đều, đảm rung rớt trong quá trình chạy bảo chất lượng. máy.
  10. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 10 S đồ đư ng đi của sợi 1: Lõi cone 2: on lăn (ống khía) 3: Sứ dẫn hướng 4: Thanh dẫn 5: ộ căng 6: Sứ dẫn sợi 7: ọc sợi Hình 2.1. Sơ đồ đƣờng đi của sợi  Quy trình công nghệ Sợi được tháo ra t cọcsợi (7) đi qua sứ dẫn sợi (6), bộ ph n điều tiết sức căng (5), qua thanh dẫn sợi (4), sứ dẫn hướng (3) sau đó dược quấn lên lõi cone (1) nh con lăn (ống khía) (2). + ọc sợi (7): ó thể là nh ng sợi con hoặc là nh ng ống sợi sau khi dùng dư hoặc là nh ng ống sợi lớn để đánh ra thành một b p sợi lớn h n. + Sứ dẫn sợi (6): Sợi được tháo ra với một tốc độ rất cao bằng mắt thư ng ta cảm giác sợi không phải là một đư ng th ng mà là một v ng quay, tốc độ càng cao thì v ng quay càng lớn, dễ gây ra đứt sợi, để hạn chế điều này ta cho sợi đi qua sứ dẫn sợi. + ộ ph n điều tiết sức căng (5): Muốn sợi quấn lên b p sợi thì trên đư ng đi của sợi phải có một sức căng n định. Sức căng ấy được bộ ph n điều tiết sức căng điều ch nh. + Thanh dẫn (4): Là bộ ph n quan trọng vì dẫn sợi đến lõi cone. + Ống khía (2): ó nhiệm vụ quấn sợi và rải sợi trên toàn bộ chiều dài của b p.  Phư ng pháp truyền động Ống khía truyền chuyển động cho cone sợi bằng ma sát: one sợi quay được do bề mặt tiếp x c tr c tiếp với ống khía. Ống khía truyền chuyển động quay cho cone sợi đồng th i làm nhiệm vụ rải đều sợi trên ống cone.  Ưu nhược điểm của truyền động ma sát - Ưu điểm: + Gi được tốc độ v ng của b p sợi không đ i khi quấn sợi. - Nhược điểm: + Sợi dễ bị đứt do cọ xát với bề mặt ống khía + Trên máy đánh cone việc nối sợi, thay ống sợi đều phải làm bằng tay nên năng suất của máy không cao. Bảng 2.3. Các bƣớc thực hiện khi máy ngừng Các bƣớc thực hiện Yêu cầu Mục đích - Mắc sợi theo s đồ đư ng đi - Kiểm tra lại sứ dẫn sợi, - Đảm bảo độ căng của
  11. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 11 - Quấn sợi 2 – 3 vòng vào lõi bộ căng, đồng tiền. sợi cone - Đầu sợi dư sau khi quấn - Khi bắt đầu chạy máy - Định vị lõi cone vào giá không quá 10 mm. không bị quấn sợi vào - Lần lượt thao tác tư ng t cho - Đ ng theo chiều cuốn máy. các đầu c n lại trên dàn máy. của sợi. Bảng 2.4. Các bƣớc thực hiện khi máy đang chạy Các bƣớc thực hiện Yêu cầu Mục đích - Định vị cone trên cọc - one sợi phải ngay tâm, - Sợi không bị đứt - Luồn sợi theo s đồ đư ng đi. luồn sợi đ ng theo s đồ trong trong quá trình đư ng đi. chạy máy. - Tay phải nhấc giá kẹp lõi cone, - Thao tác nh ng dứt - R t ngắn th i gian, tay trái ấn nhẹ vào bề mặt cone. khoát. tăng năng suất. - Thao tác nối sợi - Nối theo mối nối thợ dệt, - Đảm bảo chất lượng, - Quá trình thao tác được tiếp tục đầu sợi dư của mối nối dài không ảnh hư ng đến cho đến khi cone đủ trọng lượng. không quá 3 mm các công đoạn sau. Lưu ý: Dùn c đo để k ểm tra lạ nhằm bảo đảm cone đủ trọn l ợn và độ đ n đều của các cone sợ . 4. Những trƣờng hợp không đƣợc vận hành máy - Mắc sứ bị hư, mẻ, khuyết. - Đầu ép bị rung, lệch tâm. - Trục láp cong, sợi bị tưng. - Giá kép lõi cone, cone lăn, bộ căng, sứ dẫn hướng, cọc sợi bị lệch tâm với nhau.  Tất cả các trư ng hợp trên khi xảy ra phải báo ngay cho t trư ng sản xuất biết để xử lý. 5. Các quy định khác 5.1. Xuống cone - Cone khi xuống phải được để đứng, xếp ngay ngắn tránh bị dính d . - án tem đ ng loại sợi đang đánh không được nhầm lẫn gây ảnh hư ng nghiêm trọng đến chất lượng các công đoạn sau. - án tem không làm dính keo vào sợi ảnh hư ng đến độ đứt sợi trên công đoạn sau. - Vô bao phải đủ số cone quy định trong 1 bao. 5.2. Quy định tem dán - Tem ghi đầy đủ: tên công nhân, ngày ca sản xuất chi số sợi loại bông. - one dán cách đầu lõi cone 10 mm, thu n chiều dễ nhìn. - Trư ng hợp sử dụng lõi cone củ phải loại bỏ tem củ để tránh lẫn lộn. 6. Các dạng lỗi Bảng 2.5. Các dạng lỗi
  12. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 12 Các dạng lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục - one cứng, mềm - Ép không chặt - áo bảo trì sửa ch a. - ông bụi bám vào chén sức - Vệ sinh lại bộ căng. căng - ỏ lại đồng tiền sức căng - ỏ đồng tiền không đ ng - hằng biên, biên - L c căng không n định. - Kiểm tra lại máy đồng th i báo chùng, xoắn - on lăn rê sợi bị sướt. bảo trì sửa ch a kịp th i. - Độ rung của bộ ph n ép. - Sợi rối, dùn, se - o thao tác không đ ng - Thao tác đ ng quy định. trong cone - iên không đều, - giá kẹp lõi cone nghiêng - Báo bảo trì ch nh lại máy. mặt sợi cone - Lõi cone định vị không chắc. - Dính keo - Do thao tác dán tem - Chú ý khi dán tem - one sai trọng - Không dùng cỡ đo - ùng cỡ kiểm tra trước khi lượng xuống. Lưu ý: r n hợp cone sợ h phả đảo lạ kịp th n ay tron ca 7. Cách khắc phục các dạng lỗi trong quá trình đánh cone Bảng 2.6. Cách khắc phục các dạng lỗi trong quá trình đánh cone Dạng lỗi Mô tả Cách khắc phục - one bị da lợn - Trong cone lẫn các loại sợi - Xem k tem trên cone sợi khi khác nhau đánh lại cone vụn - hằng đầu cone - Sợi 2 đầu cone bị lệch khỏi - h nh lại đồng tiền sức căng đư ng đi cho phù hợp - Sợi bị cuốn đứt - Sợi bị đứt và cuốn vào máy - Lấy sạch sợi ra khỏi trục của đánh cone máy - Lỏng lõi cone - Lõi cone bị lỏng và r i ra khỏi - Gắn chặt lõi trước khi gắn cone máy 8. Công tác bảo dƣỡng máy đánh cone 8.1. Bảo dưỡng hàng ngày - Vệ sinh, kiểm tra l c căng của sợi - Kiểm tra các bu lông đầu ng m trục 8.2. Bảo dưỡng hàng tháng - Kiểm tra bạc đạn đầu ng m cone - m mỡ bạc đạn lắp truyền động 8.3. Chu kỳ 6 tháng - Kiểm tra thay mới dây đai động c - Thay l xo tạo l c căng sợi - Thay mới v ng cao su gi lõi cone
  13. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 13 II. TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT TRÊN MÁY ĐÁNH CONE 1. Xác định thể tích sợi chứa trên búp sợi Thể tích sợi chứa trên b p sợi dược xác định theo công thức: [( ) ( )] ( ) Trong đó: Vbs: Thể tích sợi quấn trên búp sợi (cm 3 ) : Đư ng kính quấn sợi tại đáy b p sợi (cm) D l : Đư ng kính quấn sợi tại đ nh b p sợi (cm) d: Đư ng kính đáy lõi búp sợi (cm) d l : Đư ng kính đ nh lõi búp sợi (cm) H: hiều cao búp sợi (cm) Ta có kích thước b p sợi như sau (cho cả hai loại sợi Nm 102 vào 76) H = 15cm D l = 19 cm d = 7,2 cm D = 23 cm d l = 4 cm Đối với cả hai loại sợi ta có: [( ) ( )] ( ) V bs  4831,61 (cm3) 2. Tính khối luợng sợi trên búp sợi Khối lượng sợi trên h p sợi được xác định theo công thức:  V bs   (kg) G bs 1000 Trong đó: G bs : Khối lượng sợi trên b p sợi (kg) Vbs: Thể tích búp sợi (cm 3 )  : M t độ sợi quấn trên b p sợi (g/cm 3 )  Vải VH2: Vải VH2 có chi số sợi 102. ăn cứ theo bảng ti liệu [2], chọn  = 0,38 (g/cm 3 ) 4831, 61 0,38 G bs   1,83 (kg) 1000  Vải KT03 Vải KT03 có chi số sợi 76. ăn cứ theo bảng tài liệu [2], chọn  = 0,37 (g/cm 3 ) 4831, 61 0,37 G bs   1, 78 (kg) 1000 3. Tính chiều dài sợi trên búp sợi hiều dài sợi trên b p sợi được xác định theo công thức:
  14. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 14 L G bs bs  N 1000 (m) Trong đó: Lbs : hiều dài sợi Trên búp sợi (m) Gbs: Khối lượne sợi trên b p sợi (kg) N: hi số sợi dọc (m/g)  Vải VH2: hi số sợi Nm 102 L bs  1,83 102 1000  186660 (m)  Vải KT03: hi số sợi Nm 76 L bs  1, 78  76 1000  135280 (m) 4. Thể tích búp sợi hình cone Hình 2.2. Kích thƣớc búp sợi hình cone Theo khảo sát th c tế tại nhà máy cho thấy: Để đánh lên các b p sợi cone có khối lượng bao nhiêu, thì bộ ph n điều độ sẽ dưạ vào tuỳ t ng loại mặt hàng và t ng loại sợi để đánh cone đủ chiều dài theo yêu cầu như: sợi chi số 10/1 thì đánh cone 1.9 kg, sợi chi số 16/1 đánh cone 2.1 kg …  Ví dụ: Xét thể tích cone chạy mặt hàng 555 của nhà máy. + Sợi bông chi số 12/1 cotton OE: D1 = 20 cm d1 = 4 cm D2 = 30 cm d2 = 7 cm H = 13.5 cm   13.5  Thể tích: VB = 12    20 2  30 2  20  30   4 2  7 2  28 VB = 6386 (cm3)  Khối lƣợng cone: G = VB   = 6386   /10 = 2006 (g)  2.1 (kg) họn  =  /10  Chiều dài cone: L = G  Nm Nm = Ne  1.693 = 12  1.693 = 20.316
  15. Chƣơng II: Công nghệ và thiết bị quấn ống sợi dọc 15 L = 2100  20.316 = 42664 (m) + Sợi nền chi số 10/1 peco OE: D1 = 20 cm d1 = 4 cm D2 = 27 cm d2 = 7 cm H = 13.5 cm   13.5  Thể tích: Vn = 12   20 2  27 2  20  27   4 2  7 2  28 Vn = 5899 (cm3)  Khối lƣợng cone: họn  =  /10 G = 5899   /10 = 1853 (g)  1.9 (kg)  Chiều dài cone: Nm = 10  1.693 = 16.93 L = 16.93  1900 = 32167 (m) + Sợi ngang: 10/1 coton OE (được đánh lại t các cone vụn có cùng chi số) Khối lượng m i cone = 1.9 kg hiều dài cone = 32167 (m) 5. Năng suất máy đánh cone 5. 1. Số liệu kỹ thuật - Tốc độ máy: V = 300 (m / ph t) - T ng số cọc: 60 cọc - ứ đánh 1000 m thì đứt sợi 1 lần - hiều dài b p sợi quấn đầy: L = 54000 m 5. 2. Các bước tính toán - Số lần đứt / 1 cone: 54000 / 1000 = 54 lần - Th i gian quấn xong 1 cone: L  60 54000  60 Tm =  = 10800 (giây) V 300 - ứ 1 công nhân đứng 30 cọc. - Năng suất l thuyết: T = 7. 5 (gi ) = 450 (ph t) T  60 450  60 ALT =  = 2.5 (cone / cọc / ca) Tm 10800 - Trên th c tế thì trong 1 ca làm việc công nhân c n dành th i gian cho các thao tác khác như: Th i gian công nhân làm thưc tế trong 1 ca là: 450 – 30 = 420 (phút) 420  60 - Năng suất th c tế: = 2.3 (cone / cọc / ca) 10800
  16. Chƣơng III: Công nghệ và thiết bị mắc sợi dọc 16 Chương III: CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ MẮC SỢI DỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Quấn song song một số sợi có chiều dài xác định lên trục canh. Quấn thành rope sợi có t ng số chiều dài, số sợi đ ng theo quy định. 2. Yêu cầu Đồng nhất về chi số, loại sợi, sức căng trong quá trình đứng máy. Sợi quấn lên trục canh đ ng theo yêu cầu thiết kế. M t độ sợi dọc phải rải đều trên bề rộng của kh trục. Đảm bảo chiều dài xác định. Hai biên của trục phải đều nhau không bị lồi lõm. Sức căng của sợi trên trục canh phải đều bằng nhau trong suốt quá trình chạy máy. Mối nối của sợi phải thao tác đ ng (mối nối thợ dệt), không để mất mối. Không làm t n thư ng đến tính chất c l của sợi (v a phải đảm bảo tính đàn hồi và dai của sợi, tránh sợi ma sát mạnh, đột ngột). Tuỳ theo t ng loại mặt hàng mà sử dụng tốc độ là khác nhau Loại máy Loại sợi Tốc độ Năng suất Hiệu suất (m/phút) (m/ca) (%) Benninger Sợi 20/1 (sợi tốt) 400 96000 50 Sợi 20/1 (sợi xấu) 300 72000 50 Sợi 20/1 (sợi màu) 300 43200 30 Hacoba Sợi 20/1 (sợi tốt) 500 120000 50 Sợi 20/1 (sợi xấu) 400 96000 50 Sợi t tằm 300 79200 55 Sợi Jean 7/1 450 108000 50 Kawamoto Sợi 20/1 (sợi tốt) 500 120000 50 Sợi 20/1 (sợi xấu 400 96000 50 Sợi t tằm 300 72000 50 Sợi 30/1 300 7200 50 Sợi 20/1 (sợi màu) 300 43200 30 Sợi 20/2 350 50400 30 Sợi 7/1 450 10800 30 II. CÁC PHƢƠNG PHÁP MẮC SỢI 1. Phƣơng pháp canh sợi đồng loạt
  17. Chƣơng III: Công nghệ và thiết bị mắc sợi dọc 17 M i trục canh được quấn một số sợi m có chiều dài nhất định, sau đó chuyển sang công đoạn hồ sợi n trục canh được ghép lại với nhau tạo thành một trục hồ. Như v y số sợi trên trục hồ sẽ là: M = m.n n: Số trục canh m: Số sợi trên một trục canh 1.1. Ưu điểm - Tốc độ máy cao, nămh suất cao - ễ điều khiển 1.2. Nhược điểm - Gây phế sợi do độ dài không đều gi a các trục 1.3. Các thao tác mắc máy - Máy canh th c hiện các công đoạn sau: + Mắc sợi theo đ ng yêu cầu của điều độ + Gắn cone d tr lên dàn + Sang cone, nối sợi + Luồn sợi qua các đồng tiền sức căng, l sứ, lược + ỏ lại sức căng nếu có + ỏ trục vào vị trí làm việc + Quấn sợi vào trục canh + Xoá đồng hồ số mét cũ, cài đặt số mét mới + Kiểm tra lại số sợi, mặt lược lại + M máy v n hành 1.4. Các dạng lỗi trong quá trình canh sợi 1.4.1. Lực căn của các sợ trên trục canh kh n đều nhau a. Nguyên nhân + ỏ sai đồng tiền sức căng quy định + ộ ph n đồng tiền sức căng dính bụi bông + Độ cứng và mềm của các cone sợi không đều nhau + Trục ép trục canh không đều nhau b. Ảnh hư ng + Khi chạy trên máy hồ, sức căng sợi trên trục canh không gây xà sợi hoặc đứt sợi dẫn đến không thể chạy được trên máy hồ và đứt mất mối trên trục hồ làm ảnh hư ng chất lượng khăn. + Xà sợi bên hồ gây đứt sợi, dẫn đến đứt sợi và mất mối trên dệt. c. ách khắc phục + ông nhân phải thư ng xuyên đi kiểm tra bộ ph n sức căng đồng tiền, quạt th i bụi, phải kiểm tra độ h của khe lược và m t độ phân bố sợi trên khe lược phải đều. loại bỏ các cone sợi cứng hoặc mềm quá. áo bảo trì nếu trục ép làm việc không n định. 1.4.2. L lõm b ên
  18. Chƣơng III: Công nghệ và thiết bị mắc sợi dọc 18 a. Nguyên nhân + Do công nhân canh biên chưa đều, v n hành máy không kiểm tra biên để ch nh kh lược lại cho đ ng. + Mâm trục canh bị đảo b. Ảnh hư ng + Khi chạy trên máy hồ nếu biên thấp thì gây căng sợi, biên cao thì gây xà sợi, dễ bị đứt sợi biên trục hồ, ảnh hư ng chất lượng dệt. c. ách khắc phục + ông nhân phải kiểm tra canh biên đều trước khi v n hành máy + Mâm trục bị đảo thì không sử dụng 1.4.3. hừa, th ếu ch ều dà a. Nguyên nhân + Thao tác xoá số và cài đặt đồng hồ của công nhân thiếu cẩn th n + Đồng hồ đo chiều dài thiếu chính xác + Khi chạy máy trục đếm sợi và trục canh chuyển động không đồng bộ và khi ng ng máy trục đếm sợi và trục canh ng ng không đồng bộ. ảnh hưởng: + Gây phế nhiều + ảnh hư ng đến kế hoạch sản xuất b. iện pháp + Nếu trong dàn canh có trục bị thiếu hay th a chiều dài thì do thao tác của công nhân. ông nhân cần cẩn th n khi tháo tác xoá số và cài đặt số đồng hồ. + Nếu cả dàn canh thiếu hoặc th a chiều dài như nhau thì do đồng hồ đo chiều dài bị sai khi đó báo cho thợ điện và bảo trì c kiểm tra đồng hồ. + áo bảo trì điện và c kiểm tra và hiệu ch nh trục đếm và trục canh cho đồng bộ khi máy chạy cũng như khi máy ng ng. 1.4.4. hừa – th ếu sợ a. Nguyên nhân + o thao tác lên dàn gắn cone sai, khi máy v n hành không kiểm tra. b. Ảnh hư ng + Th a, thiếu sợi dẫn đến ảnh hư ng rất quan trọng đến sản xuất. + Thiếu sợi sẽ không sử dụng được cho mặt hàng cần dùng. + Th a sợi sẽ gây ra phế nhiều c. iện pháp + Khi gắn cone lên dàn phải kiểm tra lại lược đ ng số sợi theo yêu cầu điều độ hay chưa. + Giao nh n phải kiểm tra và đếm lại số sợi trên lược trước khi cho máy chạy 1.4.5. Sa ch số, sa loạ sợ a. Nguyên nhân
  19. Chƣơng III: Công nghệ và thiết bị mắc sợi dọc 19 + Nguyên liệu đầu vào sản xuất được phân lô đóng gói. Nhưng vẫn xảy ra trư ng hợp sai chi số, sai loại sợi, đó là do n i sản xuất. V y khi gắn cone lên dàn công nhân không kiểm tra lại tem sợi nên để xảy ra tình trạng trên. b. Ảnh hư ng + Sai thiết kế mặt hàng nên không thể sử dụng, gây ra phế sợi c. iện pháp + ông nhân phải kiểm tra tem t ng cone sợi trước khi lên dàn khi bàn giao ca và trong đư ng tua cũng phải kiểm tra lại để ph ng ng a sợi sai chi số trong cone. 1.4.6. rục canh cứn quá hay mềm quá a. Nguyên nhân + o trục ép sợi làm việc không n định và ch nh thông số l c ép không đ ng theo yêu cầu b. Ảnh hư ng + Trục canh cứng nên khi hồ sợi, sợi rất khó t ra khỏi trục canh làm đứt sợi trên trục canh, dẫn đến trục hồ kém chất lượng. + Trục canh mềm thì khi hồ sợi, sợi bị siết vào trục rất khó chạy trên máy hồ. c. iện pháp + áo t trư ng sản xuất hoặc bảo trì để theo dõi và sửa ch a. 1.4.7. Đứt mất mố a. Nguyên nhân + o bộ ph n thắng trục của máy canh không làm việc + Nếu bộ ph n thắng trục canh làm việc bình thư ng nhưng vẫn bị mất mối thì có hai trư ng hợp + o bị vướng một v t cản tại vị trí con c , nên khi đứt sợi c không rớt xuống. + ộ ph n kiểm dọc sợi bị chạm điện do bông bụi bám vào b. Ảnh hư ng + Nếu đứt mất mối trên máy canh dẫn đến đứt mất mối trên máy hồ, khi chạy trên máy dệt khăn sẽ bị thiếu sợi dẫn đến chất lượng của sản phẩm kém. c. iện pháp + ắt buộc phải sử dụng cần tìm mối khi đứt sợi trên máy canh. Nếu bộ ph n thắng trục canh không làm việc thì báo bảo trì kiểm tra lại + Nếu bộ ph n kiểm dọc sợi làm việc vẫn tốt nhưng vẫn bị mất mối thì công nhân phải quan sát k h n bề mặt sợi để tránh trư ng hợp đứt sợi bị vướng và bộ kiểm dọc bị hư. + Khi hết dàn bắt buộc phải vệ sinh sạch bộ ph n kiểm dọc sợi, bộ ph n sức căng để tránh bông bụi cản lại và báo ng ng không rớt xuống nên máy không ng ng khi đứt sợi. 1.5. Những công việc cần làm trong đường tua máy canh - Kiểm tra độ cứng mềm của trục canh, biên trục canh (cao, thấp) - Kiểm ta thông số l c ép, l c thắng, kiểm tra số sợi trục canh đ ng theo yêu cầu của điều độ.
  20. Chƣơng III: Công nghệ và thiết bị mắc sợi dọc 20 - Kiểm tra đồng tiền sức căng có đ ng theo quy định không, thông thư ng máy chạy các đồng tiền quay đều, nhưng khi gặp một l c cản tạo ra một l c lớn làm văng đồng tiền ra khỏi bộ ph n sức căng. Nếu gặp trư ng hợp như v y thì phải sửa lại đồng tiền theo đ ng quy định. - Kiểm tra đư ng đi của sợi có đ ng quy định không ? - Kiểm tra mặt lược có bị chéo, bị vướng không ? - ác bộ ph n sức căng có đ ng, thiếu hay th a 1 chi tiết nào không, nếu có thì phải báo ngay cho bảo trì. - ông nhân đứng máy phải quan sát xâung quảnh mặt lược, kiểm tra sợi đứt và sợi sai chi số. Lắng nghe tiếng máy để kịp th i phát hiện nh ng tiếng kêu lạ, phải ngưng chạy máy và báo ngay cho bảo trì để kiểm tra sửa ch a. Đồng th i phải quan sát xâung quảnh khu v c máy để phát hiện kịp th i khi phát hoả. - Trư ng hợp hai công nhân đứng một máy thì thay tua nhau đi ăn c m, để thay thế nhau điều khiển máy, quan sát và đi tua bình thư ng. 1.6. Quy trình công nghệ – thao tác trên máy canh 1.6.1. Quy trình c n n h a. hức năng, nhiệm vụ của công nhân - Th c hiện đ ng công tác của ngư i thợ v n hành máy canh - Nghiêm ch nh cấp hành quy trình, quy định về công nghệ, thiết bị công nghệ và an toàn lao động khi v n hành máy. - Đảm bảo th c hiện tốt các ch tiêu về năng suất chất lượng và tiết kiệm theo yêu cầu của cấp quản l . b. Nội dung th c hiện công việc trong ca  ông tác nh n ca Mục đích Nội dung Yêu cầu - Lên chư ng trình chuẩn - Theo dõi s điều độ. - Nắm t ng quát nội dung bị công việc trong ca. - Xem s bàn giao ca. công tác trong ngày. - huẩn bị các thông tin cần thiết, các bước công việc th c hiện kế tiếp. - Phát hiện và ngăn chặn - Quan sát toàn bộ tình - Phát hiện được nh ng tất cả các l do ảnh hư ng trạng máy và các sản phẩm hiện tượng ảnh hư ng đến đến chất lượng dàn sợi, của ca trước. chất lượng sợi. tránh để l kéo dài.  Nội dung công tác chuẩn bị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2