intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đăng ký giữ chỗ - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu

Chia sẻ: Buctranhdo Buctranhdo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đăng ký giữ chỗ là một phần rất quan trọng trong nghiệp vụ lễ tân khách sạn. Đăng ký giữ chỗ là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề lễ tân khách sạn. Môn học đăng ký giữ chỗ giúp cho sinh viên hình thành thói quen giao tiếp trong kinh doanh du lịch, xử lý chứng từ, văn bản, rèn luyện kỹ năng bán hàng, kỹ năng điện thoại…làm nền tảng cho các môn học tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đăng ký giữ chỗ - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu

  1. LỜI NÓI ĐẦU Đăng ký giữ chỗ là một phần rất quan trọng trong nghiệp vụ lễ tân khách sạn. Hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và sự đa dạng hóa của các sản phẩm du lịch và khách sạn, Công việc đăng ký giữ chỗ trong dịch vụ khách sạn đã có rất nhiều thay đổi. Đa phần các khách sạn ở Việt Nam đã cải tiến và cập nhật thông tin nhằm phù hợp với thị hiếu, nhu cầu của du khách trong và ngoài nước, phát sinh từ nhu cầu thực tiễn, một số trường Đại học, Cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp ở nước ta đã có những khóa đào tạo nghiệp vụ lễ tân cấp độ ASEAN, INTERNATIONAL…nhằm đưa ra những sản phẩm du lịch có thể dễ dàng hòa nhập với xu hướng phát triển của thế giới. Để đáp ứng tốt nhu cầu du lịch của du khách, đặc biệt là du khách quốc tế, các đơn vị kinh doanh du lịch Việt Nam đã nỗ lực gắn kết với các tổ chức du lịch để kịp thời cập nhật thông tin nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng của mình. Đăng ký giữ chỗ là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề lễ tân khách sạn. Môn học đăng ký giữ chỗ giúp cho sinh viên hình thành thói quen giao tiếp trong kinh doanh du lịch, xử lý chứng từ, văn bản, rèn luyện kỹ năng bán hàng, kỹ năng điện thoại…làm nền tảng cho các môn học tiếp theo. Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp, phản biện của các chuyên gia trong thời gian vừa qua để chúng tôi hoàn thành giáo trình này. Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 1
  2. MỤC LỤC Chƣơng 1: Khái niệm đặt buồng và mục đích của đặt buồng 1.1. Khái niệm đặt buồng 1.2. Mục đích của đặt buồng 1.2.1. Đối với khách hàng 1.2.2. Đối với khách sạn 1.3. Các chức danh cho công việc đăng ký giữ chỗ 1.3.1. Trưởng bộ phận 1.3.2. Nhân viên giám sát 1.3.3. Nhân viên đặt buồng Chƣơng 2: Hạng buồng và loại buồng 2.1. Các tiêu chí phân hạng buồng và loại buồng 2.1.1. Các tiêu chí phân hạng buồng 2.1.2. Các tiêu chí phân loại buồng 2.2. Các hạng buồng 2.3. Các loại buồng 2.3.1. Buồng đơn 2.3.2. Buồng đôi 2.3.3. Buồng 2 giường đơn 2.3.4. Buồng 3 người 2.3.5. Buồng 2 giường lớn 2.3.6. Buồng thượng hạng/Suite 2.3.7. Buồng căn hộ/ Apartment 2.3.8. Studio 2.3.9. Penthouse 2.4. Các loại giường 2.5. Hướng nhìn của buồng Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 2
  3. Chƣơng 3: Các loại mức giá buồng 3.1. Các suất giá lưu trú 3.2. Các loại giá buồng 3.2.1. Giá chuẩn/ Giá công bố 3.2.2. Giá liên kết 3.2.3. Giá theo nhóm đoàn 3.2.4. Giá giảm khuyến mãi 3.2.5. Giá trọn gói 3.2.6. Giá theo mùa lễ hội 3.2.7. Giá dành cho trẻ em 3.2.8. Giá sử dụng ban ngày 3.2.9. Giá ưu đãi đặc biệt Chƣơng 4: Nguồn đặt buồng 4.1. Nguồn đặt buồng phân theo nhóm 4.1.1. Nguồn trực tiếp 4.1.2. Nguồn gián tiếp 4.2. Nguồn đặt buồng chi tiết 4.2.1. Nguồn đặt buồng từ khách riêng lẻ 4.2.2. Nguồn đặt buồng từ khách đi theo nhóm 4.2.3. Nguồn đặt buồng từ hãng lữ hành 4.2.4. Nguồn đặt buồng từ công ty liên kết 4.2.5. Nguồn đặt buồng liên thông 4.2.6. Nguồn đặt buồng từ các nhóm hoạt động xã hội và tổ chức hội nghị 4.2.7. Nguồn đặt buồng từ các hãng hàng không 4.2.8. Nguồn đặt buồng từ văn phòng đặt buồng trung tâm 4.2.9. Nguồn đặt buồng từ đại lý đặt buồng khách sạn 4.2.10. Nguồn đặt buồng từ văn phòng du lịch 4.2.11. Hệ thống phân phối toàn cầu 4.2.12. Internet hoặc mạng website toàn cầu Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 3
  4. Chƣơng 5: Các phƣơng pháp tiếp nhận yêu cầu đặt buồng 5.1. Gặp trực tiếp 5.2. Qua điện thoại 5.3. Bằng văn bản 5.3.1 Qua fax 5.3.2 Qua thư 5.3.3 Qua internet Chƣơng 6: Các kiểu đặt buồng 6.1. Đặt buồng đảm bảo 6.1.1. Khái niệm và đặc điểm 6.1.2. Hướng dẫn khách thực hiện đặt buồng 6.1.2.1 Đảm bảo bằng bằng hình thức trả trước toàn bộ số tiền thuê phòng 6.1.2.2. Đảm bảo bằng hình thức đặt cọc (deposit) 6.1.2.3. Đảm bảo bằng thẻ tín dụng (credit card) 6.1.2.4 Đảm bảo bằng uy tín của đại lý du lịch, hãng lữ hành 6.1.2.5 Đảm bảo bằng uy tín của cơ quan, công ty gửi khách đến cho khách sạn 6.2. Đặt buồng không đảm bảo 6.2.1. Khái niệm và đặc điểm 6.2.2. Chính sách của khách sạn về đặt buồng không bảo đảm 6.3. Đặt buồng có xác nhận 6.3.1. Khái niệm 6.3.2. Đặc điểm 6.4. Đặt buồng vào danh sách chờ 6.4.1. Khái niệm và đặc điểm 6.4.2. Quy trình thực hiện 6.4.3. Chính sách của khách sạn về đặt buồng vào danh sách chờ 6.5. Đặt buồng chuyển tiếp 6.5.1. Khái niệm và đặc điểm 6.5.2. Quy trình thực hiện Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 4
  5. 6.6. Đặt buồng cho tương lai 6.6.1. Khái niệm và đặc điểm 6.6.2. Quy trình thực hiện Chƣơng 7: Các hệ thống đặt buồng 7.1. Hệ thống nhận đặt buồng thủ công 7.1.1. Hệ thống Whitney 7.1.2. Sổ nghiệp vụ, biểu mẫu, sơ đồ hỗ trợ đặt buồng 7.1.2.1. Phiếu nhận đặt buồng 7.1.2.2. Hồ sơ khách hàng 7.1.2.3. Hồ sơ mức giá hợp đồng 7.1.2.4. Nhật ký khách sạn 7.1.2.5. Biểu đồ đặt buồng qui ước 7.1.2.6. Biểu đồ mật độ buồng 7.1.2.7. Bảng sơ đồ buồng 7.1.2.8. Phiếu xác nhận đặt buồng 7.2. Hệ thống đặt buồng được vi tính hóa 7.2.1. Giới thiệu chung 7.2.2. Ưu điểm và hạn chế Chƣơng 8: Quy trình tiếp nhận và xử lý các yêu cầu đặt buồng 8.1. Nhận đặt buồng cho khách lẻ 8.2. Nhận đặt buồng cho đoàn khách Chƣơng 9: Các trƣờng hợp đặc biệt của nhận đặt buồng và các công thức thống kê 9.1. Đặt buồng vượt trội 9.1.1. Khái niệm 9.1.2. Mục đích 9.2. Đặt buồng theo danh sách chờ 9.3. Hủy đặt buồng 9.3.1. Hủy đặt buồng không bảo đảm 9.3.2. Hủy đặt buồng bảo đảm Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 5
  6. 9.4. Chỉnh sửa đặt buồng * Các công thức thống kê 1. Dự báo công suất sử dụng buồng 2. Dự báo tỷ lệ % buồng khách đặt nhưng không đến 3. Dự báo tỷ lệ % buồng khách vãng lai (WALK-IN) 4. Dự báo tỷ lệ % buồng khách gia hạn ở thêm (OVERSTAY) 5. Tỷ lệ % buồng khách trả sớm hơn dự kiến (UNDERSTAY) 6. Số khách trung bình mỗi buồng trong ngày cụ thể 7. Giá buồng bình quân trong ngày 8. Giá buồng bình quân cho mỗi khách 9. Tổng số phòng trống vào 01 thời điểm DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC NHẬN ĐẶT BUỒNG 11.1. Đối với đặt buồng cho khách lẻ 11.1.1. Giải quyết các yêu cầu đặt buồng 11.1.2: Tiếp nhận đặt buồng – Khách đặt trực tiếp qua điện thoại 11.1.3: Tiếp nhận đặt buồng – Điện thoại đặt buồng trung gian 11.1.4: Đặt buồng – Khách hàng thường xuyên 11.1.5: Giữ đặt buồng ở chế độ chờ 11.1.6: Xác nhận lại đặt buồng ở chế độ chờ 11.1.7: Từ chối đặt buồng 11.1.8: Xử lý việc thay đổi đặt buồng 11.1.9: Xử lý việc hủy đặt buồng 11.1.10: Quy định về hủy đặt buồng của khách sạn 11.1.12: Xử lý việc hủy đặt buồng không bảo đảm vào ngày khách đến. 11.1.13: Quy định của khách sạn về xử lý khách đặt buồng nhưng không đến 11.1.14: Các chương trình dành cho khách hàng trung thành và khách hàng là hội viên của hãng hàng không 11.1.15: Bảo đảm đặt buồng – Thẻ tín dụng 11.1.16: Bảo đảm đặt buồng – Công ty thanh toán 11.1.17: Bảo đảm đặt buồng – Đặt cọc 11.1.18: Bảo đảm đặt buồng – Phiếu thanh toán 11.1.19: Các loại thẻ tín dụng được khách sạn chấp nhận 11.1.20: Các loại phiếu thanh toán được khách sạn chấp nhận 11.1.21: Khách gia hạn lưu trú 11.1.22: Các thuật ngữ chung về đặt buồng 11.1.23: Tình trạng đặt buồng 11.1.24: Các tên phổ biến ở các nước 11.2. Đối với đặt giữ buồng cho khách đoàn Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 6
  7. 11.2.1. Các thuật ngữ nhận đặt giữ buồng cho khách đoàn 11.2. 2. Đánh giá việc đặt giữ buồng cho khách đoàn 11.2.3. Quản lý đặt buồng cho khách đoàn 11.2 4. Xử lý yêu cầu thay đổi đặt buồng cho khách đoàn 11.3. Các nhiệm vụ khác 11.3.1. Xử lý phàn nàn của khách 11.3.2. Bàn giao ca và danh mục kiểm tra giao ca 11.3.3. Lưu hồ sơ đặt buồng 11.3.3.1. Hồ sơ đặt buồng cho khách lẻ 11.3.3.2. Hồ sơ đặt buồng cho khách đoàn 11.3.3.3. Hồ sơ đoàn khách hủy đặt buồng 11.3.4. Quản lý chất lượng của các đặt buồng 11.3.5. Họp giao ban kinh doanh Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 7
  8. Chƣơng 1: KHÁI NIỆM ĐẶT BUỒNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐẶT BUỒNG 1. Khái niệm đặt buồng - Là sự thỏa thuận giữa khách hàng và khách sạn được thể hiện bằng một (hợp đồng) cam kết bằng văn bản hoặc bằng miệng mà qua đó khách sạn sẽ cung cấp cho khách loại buồng, số lượng buồng và các dịch vụ đúng như yêu cầu của khách vào thời gian cụ thể đã thỏa thuận - Đặt buồng là giai đoạn đầu tiên của chu trình phục vụ khách nên đóng một vai trò rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong việc thuê buồng ở ngay hoặc thuê buồng trong tương lai - Vai trò của nhân viên đặt buồng là phải đảm bảo được công tác tiếp thị và ứng dụng nghệ thuật bán hàng để thuyết phục khách mua buồng và các dịch vụ mà khách sạn chào bán -Trong nhiều khách sạn (quốc tế), việc đặt buồng do bộ phận quản lý doanh thu thực hiện với mục đích giảm tải công việc cho bộ phận lễ tân đồng thời quản lý tốt hơn doanh thu của cho khách sạn. - Bộ phận này sẽ giải quyết cho các đoàn khách và khách du lịch, hội thảo và tiệc, sự di chuyển của các phi hành đoàn, và cả việc đặt buồng của khách lẻ. - Một số chuỗi khách sạn có bộ phận đặt buồng dành cho khách lẻ, do một trung tâm được chuyên môn hóa xử lý. - Nói chung, nhân viên lễ tân hiện nay chỉ phải giải quyết các công việc đặt buồng ngoài giờ và đặt buồng tiếp theo các khách (sắp rời khách sạn). 2. Mục đích của đặt buồng 2.1. Đối với khách hàng - Việc đặt buồng của khách c ng mang lại nhiều thuận lợi về yếu tố tâm lý cho chính bản thân khách. - Khách thuê buồng thường từ xa tới và muốn có một chỗ nghỉ chắc chắn do đó khách đã chủ động đặt buồng để không phải lo chỗ ở trong suốt cuộc hành trình. Hơn nữa vào những thời điểm đông khách các khách sạn có thể tăng giá buồng vì vậy khách thường đặt buồng để đề phòng trường hợp giá buồng tăng đột biến vào thời gian cao điểm. - Có khách sạn còn đặt ra một số chế độ ưu đãi đối với các khách đặt buồng sớm . 2.2. Đối với khách sạn - Giúp khách sạn nắm r lưu lượng khách từ đó có thể hình dung được về khối lượng công việc trong tương lai - Tiến hành phân công công việc và tổ chức hoạt động của các bộ phận một cách có hiệu quả. Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 8
  9. - Đồng thời nhờ đó khách sạn có thể đưa ra giá buồng phù hợp với từng thời điểm (đông khách hoặc vắng khách) và có biện pháp marketing, tiếp thị có hiệu quả. - Việc đặt buồng của khách còn giúp cho việc lên kế hoạch đón tiếp và phục vụ khách của khách sạn được chu đáo hơn - Nắm r số lượng khách từ đó có thể chủ động sắp xếp nhân sự - Chủ động trong đón tiếp và đăng ký khách - Hoạch định các chính sách về giá dịch vụ, đầu tư cơ sở vật chất phù hợp với từng thời điểm( đông khách hoặc vắng khách) 3. Các chức danh cho công việc đặt buồng, giữ chỗ: * Trưởng bộ phận đặt giữ buồng: • Chức năng - Điều hành, giám sát công việc của bộ phân đặt phòng • Nhiệm vụ: - Đánh giá hoạt động của từng ca trực và báo cáo với giám đốc lễ tân hàng ngày - Động viên, đôn đốc nhân viên làm việc - Duy trì tốt mối quan hệ giữa các đồng nghiệp Gương mẫu chấp hành mọi quy định của khách sạn * Nhân viên giám sát: • Chức năng - Giám sát công việc của các nhân viên bộ phân đặt buồng; bao gồm nhận, tiến hành và xác nhận đặt buồng • Nhiệm vụ - Hỗ trợ trưởng bộ phận giám sát nhân viên - Kiểm tra danh sách khách đến và thư đặt buồng trước 1 ngày khách đến để đảm bảo tất cả đơn đặt buồng đều chính xác - In danh sách khách đến trong ngày và sao gửi các bộ phận liên quan - Duy trì tốt các mối quan hệ bên trong c ng như bên ngoài khách sạn - Báo cáo các hoạt động của bộ phận cho trưởng bộ phận - Động viên đôn đốc nhân viên làm việc - Gương mẫu chấp hành mọi quy định của khách sạn Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 9
  10. * Nhân viên đặt buồng: • Chức năng - Nhận và xác nhận tất cả các đơn đặt buồng • Nhiệm vụ - Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu đặt buồng - Chuẩn bị và gửi thư khẳng định đặt buồng - Phân loại các đơn đặt buồng (khách lẻ, khách đoàn cty, đại lý du lịch, VIP…) - Lập và bảo quản các hồ sơ đặt buồng - Sắp xếp hồ sơ đặt buồng theo ngày đến và theo vần - Thực hiện việc sửa đổi và hủy đặt buồng hoặc nhận lại đặt buồng đã hủy - Làm báo cáo về tình trạng buồng - Chuẩn bị danh sách khách đến, đi hằng ngày Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 10
  11. Chƣơng 2: HẠNG BUỒNG VÀ LOẠI BUỒNG 2.1. Các tiêu chí phân hạng buồng và phân loại buồng 2.1.1. Các tiêu chí phân hạng buồng - Diện tích buồng - Hướng nhìn của buồng - Thiết kế và trang thiết bị/ đồ cung cấp miễn phí được lắp đặt - Vị trí tầng 2.1.2. Các tiêu chí phân loại buồng - Giá buồng - Kích cỡ và đặc điểm của giường - Số lượng giường - Sức chứa (số lượng khách tối đa có thể lưu trú) 2.2 Các hạng buồng - Hạng tiêu chuẩn (Standard) - Hạng cao cấp (Superior) Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 11
  12. - Hạng sang trọng (Deluxe) - Hạng đặc biệt sang trọng (Suite) * Xu hướng hiện nay đang xếp hai hạng sang trọng và đặc biệt sang trọng vào cùng một hạng được gọi là loại buồng đặc biệt (executive room) và thường được phân bổ ở tầng đặc biệt (executive floor) Các hạng buồng sang trọng và đặc biệt sang trọng thường được bố trí ở tầng cao và thu hút một đối tượng khách hàng có khả năng chi trả cao, đặc biệt là khách công vụ Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 12
  13. 2.3. Các loại buồng 2.3.1. Buồng đơn - Thuật ngữ: Single room- Từ viết tắt SGL - Là buồng có 1 giường đơn và đủ điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho 1 khách lưu trú 2.3.2 Buồng đôi (Buồng giường lớn ) - Thuật ngữ : Double room- Từ viết tắt DBL - Là buồng có 1 giường lớn và đủ điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho 2 khách lưu trú Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 13
  14. 2.3.3 Buồng 2 giường đơn - Thuật ngữ: Twin room- Từ viết tắt TWN - Là buồng có 2 giường đơn giống nhau và đủ điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho 2 khách lưu trú - Thông thường loại buồng này được thiết kế chiếm tỷ lệ lớn trong điều kiện diện tích cho phép của khách sạn - Đối tượng khách đoàn hoặc đi theo nhóm thường có nhu cầu thuê loại buồng này vì đặc trưng 2 giường đơn rất tiện lợi 2.3.4 Buồng 3 người - Thuật ngữ: Triple room- Từ viết tắt TPL - Là loại buồng có 1 giường lớn và 1 giường đơn và đủ điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho 3 khách lưu trú - Đối tượng khách đoàn hoặc khách gia đình thường có nhu cầu thuê loại buồng này vì đặc trưng 1 giường lớn và 1 giường đơn rất tiện lợi phù hợp với số lượng khách đông, vì thế buồng này còn có tên là buồng gia đình Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 14
  15. - Tại Việt nam, thực tế loại buồng 3 người thường bố trí 3 giường đơn rất tiện lợi cho các đoàn khách nội địa đi du lịch với số lượng lớn 2.3.5 Buồng 2 giường lớn - Thuật ngữ: Double-Double/Quad- Family room - Là loại buồng có 2 giường lớn và đủ điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho 4 khách lưu trú - Đối tượng khách gia đình có 2 con nhỏ thường thuê loại buồng này vì diện tích rộng và đặc biệt với kết cấu 2 giường lớn có thể chăm sóc con cái dễ dàng 2.3.6. Buồng thượng hạng/Suite Góc bếp Bàn làm việc - Thuật ngữ: Suite- Từ viết tắt STE) - Là loại buồng được thiết kế bao gồm 1 phòng khách, 1 buồng ngủ và hệ thống nhà vệ sinh hiện đại, có cả bồn tắm nằm và buồng tắm đứng - Buồng này thường được thiết kế ở tầng cao, yên tĩnh và có vị trí đẹp tạo cảm giác an toàn và thoải mái cho khách khi thuê ở Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 15
  16. - Ngoài ra còn có một loại buồng suite cực kỳ đặc biệt bao gồm cả một hệ thống buồng ngủ, buồng dành cho cận vệ và bác sĩ riêng, phòng khách, phòng thư giãn, nhà vệ sinh có bồn tắm jacuzzi. Buồng được thiết kế và trang trí sang trọng. Đây là loại buồng đắt nhất và c ng nhận được nhiều ưu đãi nhất trong khách sạn và chỉ là buồng duy nhất vì chỉ có một buồng duy nhất. Buồng này thường dành cho khách cực VIP; Các nguyên thủ quốc gia; Các vị Đại sứ đặc mệnh Toàn quyền - Thuật ngữ dùng để chỉ loại buồng này là Presidential Suite 2.3.7 Buồng căn hộ / Apartment - Thuật ngữ: Apartment – Từ viết tắt là Apt. - Là loại buồng có ít nhất 2 buồng ngủ, 1 phòng khách, 1 căn bếp và hệ thống nhà vệ sinh khép kín. Buồng này còn được thiết kế ở vị trí nhìn ra vườn nên các cửa sổ hầu như được thiết kế có ban công rất đẹp - Đặc điểm nổi bật của loại buồng này là thường được xây dựng ở vị trí yên tĩnh, cách xa các địa điểm cung ứng dịch vụ nhằm đảm bảo điều kiện kín đáo cho khách lưu trú - Đối tượng thuê loại buồng này thường là khách gia đình hoặc các đoàn làm phim và các diễn viên đang thực hiện chương trình quay phim 2.3.8. Studio - Là loại buồng được thiết kế theo dạng phòng làm việc của các nhiếp ảnh gia hoặc xưởng vẽ của họa sĩ - Buồng này được bố trí 1 giường đơn làm buồng ngủ và ngăn cách bởi một tấm rèm với khu vực bàn tiếp khách và là nơi làm việc - Ngoài ra trong buồng còn được sắp xếp một khu vực bếp cá nhân và hệ thống nhà vệ sinh khép kín đảm bảo cho sinh hoạt và công việc của một khách lưu trú - Đối tượng thuê loại buồng này thường là các khách công vụ, các nhà hoạt động xã hội chuyên làm việc cho các dự án dài ngày tại nước ngoài Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 16
  17. 2.3.9. Penthouse: Phòng penthouse - Là thuật ngữ chỉ buồng suite ở tầng cao nhất trong các khách sạn cao tầng - Các khách sạn có từ tầng 8 trở lên mới được xem là khách sạn cao tầng - Tại các khách sạn lớn, buồng đẹp nhất, tốt nhất và đắt tiền nhất ở tầng trên cùng của khách sạn c ng được xem là điểm mạnh của khách sạn 2.4. Các loại giường 2.4.1. Giường đơn (single bed) : Có kích thước 2mX 1,2m Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 17
  18. 2.4.2. Giường đôi (double bed) : Có kích thước 2mX 1,6m 2.4.3. Giường Hoàng đế (King sized bed) : Có kích thước 2mX 2,2m 2.4.4. Giường Nữ hoàng (Queen sized bed) : Có kích thước 2mX 1,8m Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 18
  19. 2.4.5. Giường phụ kê thêm có tính tiền (Extra bed) : Có kích thước 2mX 1m - Loại giường này thường được thiết kế dạng hình xếp rất tiện dụng cho việc lắp đặt và bố trí khi khách có nhu cầu ở 3 người trong buồng giường lớn - Giá thuê loại giường này phổ biến bằng 1/5 giá buồng thực tế 2.4.6. Giường nôi/c i cho em bé (Baby cot): Được thiết kế theo hình dạng chiếc nôi thường dành cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đây là loại giường miễn phí cho em bé dưới 2 tuổi lưu trú cùng bố mẹ 2.5. Hướng nhìn của buồng Hướng nhìn của buồng c ng là một trong những tiêu chí định giá cho loại buồng đó. Thông thường các hướng nhìn ra cảnh thiên nhiên đẹp sẽ có giá trị cao hơn. Các hướng nhìn của buồng có thể là - Hướng sông/biển/núi (River view/Sea view/ Mountain view) - Hướng vườn (Garden view) - Hướng đường phố (City view) - Ở góc tầng (at the corner) - Hướng bể bơi (Pool view) Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 19
  20. Chƣơng 3: CÁC LOẠI MỨC GIÁ BUỒNG 3.1. Các suất gía lưu trú 3.1.1. Giá lưu trú (Accommodation Plan) - Kiểu Âu (European Plan): chỉ bao gồm tiền buồng - Kiểu Mỹ (American Plan): giá buồng và 3 bữa ăn- Full board - Kiểu Mỹ có chỉnh sửa (Modified American Plan): giá buồng, bữa sáng và một bữa chính (trưa hoặc tối)- Half board - Suất giá lục địa (Continental Plan): giá buồng và một bữa ăn sáng 3.1. 2. Các kiểu ăn sáng (Kinds of breakfast): - Kiểu Anh (English breakfast): thiên về đồ nấu chín và phải có cháo lúa mạch; uống trà túi lọc sẳn và cà phê (đến 300 loại khác nhau) - Kiểu Mỹ (American breakfast): thiên về đồ nguội nhưng phải nướng áp chảo lên, uống cà phê, sữa, nước... - Kiểu lục địa (Continental breakfast): Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2