intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đánh giá rủi ro (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2019)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

12
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Đánh giá rủi ro là mô đun quan trọng trong chương trình đào tạo nghề bảo hộ lao động hệ cao đẳng. Nội dung chủ yếu của mô đun nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng cho người học về quy trình nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro áp dụng trong lĩnh vực quản lý an toàn tại các doanh nghiệp. Mời các bạn đọc cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đánh giá rủi ro (Nghề: Bảo hộ lao động - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2019)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGHỀ: BẢO HỘ LAO ĐỘNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-CĐDK ngày 10 tháng 06 năm 2019 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2019 (Lưu hành nội bộ) 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 0
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để phục vụ cho công tác giảng dạy của giảng viên cũng như việc học tập của sinh viên, học sinh trình độ Cao đẳng – Trung cấp nghề Bảo hộ Lao động, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước biên soạn nên giáo trình “Đánh giá rủi ro”. Nội dung giáo trình đề cập một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Đánh giá rủi ro tại nơi làm việc, ứng dụng trong ngành công nghiệp dầu khí và trong thực tiễn sản xuất của các ngành công nghiệp khác. Cụ thể bao gồm các bài sau: • Bài 1: Một số yêu cầu về đánh giá rủi ro • Bài 2: Cơ bản về đánh giá rủi ro • Bài 3: Quy trình đánh giá rủi ro Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều nguồn tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và người đọc. Trân trọng cảm ơn./. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Th.S Hoàng Văn Mạnh 2. Th.S Nguyễn Ngọc Thanh Trung 3. Th.S Nguyễn Ngọc Linh 0
  4. MỤC LỤC 1. Mục lục 1 2. Giáo trình mô đun 2 3. Bài 1. Một số yêu cầu về đánh giá rủi ro 8 4. Bài 2. Cơ bản về đánh giá rủi ro 40 5. Bài 3. Quy trình đánh giá rủi ro 49 6. Tài liệu tham khảo 56 1
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: ĐÁNH GIÁ RỦI RO 2. Mã mô đun: ATMT19MĐ25 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại Trường Cao đẳng Dầu khí. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro tại nơi làm việc, áp dụng trong quy trình của hệ thống quản lý an toàn. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào môi trường học tập và thực tế thuộc lĩnh vực đánh giá rủi ro. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Đánh giá rủi ro là mô đun quan trọng trong chương trình đào tạo nghề bảo hộ lao động hệ cao đẳng, trung cấp. Nội dung chủ yếu của mô đun nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng cho người học về quy trình nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro áp dụng trong lĩnh vực quản lý an toàn tại các doanh nghiệp. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được yêu cầu về đánh giá rủi ro tại nơi làm việc. A2. Giải thích được thuật ngữ về đánh giá rủi ro. A3. Giải thích được phương pháp đánh giá rủi ro. 4.2 Về kỹ năng: B1. Nhận diện các mối nguy hiểm tại nơi làm việc. B2. Đánh giá được mức độ rủi ro. B3. Xây dựng được các biện pháp kiểm soát rủi ro. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Xây dựng tác phong làm việc công nghiệp. C2. Tuân thủ nội quy, quy định về an toàn tại nơi làm việc. 5. Nội dung của mô đun 2
  6. 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Tổng Kiểm tra chỉ thực tập/ số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận I Các môn học chung 22 450 198 232 12 8 MHCB19MH02 Giáo dục chính trị 5 90 58 29 2 1 MHCB19MH04 Pháp luật 2 30 28 0 2 0 MHCB19MH06 Giáo dục thể chất 2 60 0 58 0 2 Giáo dục quốc phòng và MHCB19MH08 4 42 29 An ninh 75 3 1 MHCB19MH10 Tin học 3 75 14 58 1 2 TA19MH02 Tiếng Anh 6 120 56 58 4 2 Các môn học, mô đun II 113 2385 938 1333 67 47 chuyên môn ngành, nghề ATMT19MH07 Tâm lý học lao động 3 45 42 0 3 0 ATMT19MĐ08 Pháp luật BHLĐ 3 60 28 29 2 1 ATMT19MĐ09 Ecgonomic 2 45 14 28 1 2 ATMT19MĐ10 Sơ cấp cứu 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ11 Vệ sinh công nghiệp 4 75 42 29 3 1 Phương tiện bảo vệ cá ATMT19MĐ12 3 28 29 nhân 60 2 1 ATMT19MH13 Tín hiệu, biển báo an toàn 3 45 42 0 3 0 ATMT19MĐ14 Kỹ thuật an toàn điện 4 90 28 58 2 2 An toàn phòng chống cháy ATMT19MĐ15 6 42 87 nổ 135 3 3 ATMT19MĐ16 Kỹ thuật an toàn cơ khí 6 120 56 58 4 2 ATMT19MĐ17 Kỹ thuật xử lý Môi trường 6 120 56 58 4 2 ATMT19MH18 An toàn hóa chất 2 45 14 29 1 1 3
  7. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Tổng Kiểm tra chỉ thực tập/ số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận ATMT19MH19 An toàn bức xạ 2 30 28 0 2 0 ATMT19MĐ20 An toàn xây dựng 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ21 An toàn thiết bị áp lực 3 60 28 29 2 1 ATMT19MĐ22 An toàn thiết bị nâng 6 120 56 58 4 2 An toàn công nghiệp dầu ATMT19MĐ23 6 56 58 khí 120 4 2 ATMT19MĐ24 An toàn hàng hải 6 120 56 58 4 2 ATMT19MĐ25 Đánh giá rủi ro 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ26 An toàn làm việc KGHC 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ27 Ứng phó khẩn cấp và STTH 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ28 Quản lý MT & SX sạch hơn 4 90 28 58 2 2 Quản lý an toàn vệ sinh ATMT19MĐ29 3 28 29 lao động 60 2 1 ATMT19MĐ30 Điều tra tai nạn 3 60 28 29 2 1 Thanh tra, kiểm tra ATMT19MĐ31 2 14 29 ATVSLĐ 45 1 1 ATMT19MĐ32 Hệ thống quản lý tích hợp 4 90 28 58 2 2 ATMT19MĐ33 Kỹ năng huấn luyện ATLĐ 6 120 56 58 4 2 ATMT19MĐ34 Khóa luận tốt nghiệp 6 180 0 174 0 6 Tổng cộng 135 2835 1136 1565 79 55 5.2. Chương trình mô đun Thời gian (giờ) Stt Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành, tra thí 4
  8. nghiệm, thảo luận, bài tập 1. Một số yêu cầu về đánh giá rủi ro 15 8 6 1 2. Cơ bản về đánh giá rủi ro 15 8 6 1 3. Quy trình đánh giá rủi ro 60 12 46 2 Cộng 90 28 58 4 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về quy trình đánh giá rủi ro trong hệ thống quản lý an toàn của các đơn vị. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau: 5
  9. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, B1, 1 Sau 20 giờ. B2, B3, C1, C2 Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, B1, 1 Sau 40 giờ B2, B3, C1, C2 Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết Tự luận và A1, A2, A3, B1, B2, 1 Sau 45 giờ học trắc nghiệm B3, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Dầu khí. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 6
  10. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] Bùi Văn Quý, 2021. Luận văn thạc sĩ về Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Trường Đại học Công đoàn. [2] Trường Cao đẳng Dầu khí – Trung tâm Đào tạo ATMT, 2021. Tài liệu giảng dạy Nhận diện mối nguy và Đánh giá rủi ro (lưu hành nội bộ). [3] OGP, 2021. Risk assessment data directory. [4] HSE UK, 2021. Five steps to risk assessment. [5] OSHA, 2021. Job hazards analysis. [6] TCVN ISO 45001:2018. Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động. [7] Một số trang web: • http://antoanlaodong.gov.vn/thong_ke_du_lieu/getdata/so-lieu-thong- ke/index.html • https://thuvientieuchuan.org/rui-ro-va-co-hoi-trong-iso-45001 • https://thuvienphapluat.vn/ 7
  11. BÀI 1. MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 cung cấp thông tin về yêu cầu thực hiện đánh giá rủi ro tại nơi làm việc, các quy định của văn bản pháp quy và tiêu chuẩn về đánh giá rủi ro, để người học có kiến thức nền tảng tiếp cận nội dung của các bài học tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Liệt kê được các văn bản pháp quy về đánh giá rủi ro - Trình bày được các yêu cầu về quy trình đánh giá rủi ro. ➢ Về kỹ năng: ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có ý thức tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn và đánh giá rủi ro tại nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 8
  12. + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. THỐNG KÊ TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG Theo thông báo từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH), tình hình tai nạn lao động năm 2017 của các tỉnh/thành có số liệu cụ thể như sau: Năm 2017 trên toàn quốc đã xảy ra 8.956 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 9.173 người bị nạn (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động) trong đó: − Số vụ TNLĐ chết người: 898 vụ − Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn trở lên: 101 vụ − Số người chết: 928 người − Số người bị thương nặng: 1.915 người − Nạn nhân là lao động nữ: 2.727 người Những địa phương có số người chết vì TNLĐ nhiều nhất trong năm 2017 bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động như tại bảng sau: Số người Số vụ chết Số người Số người bị TT Địa phương Số vụ chết người bị nạn thương nặng 1 TP. Hồ Chí Minh 123 122 1.517 1.535 306 2 Hà Nội 66 66 385 387 64 3 Bình Dương 57 55 436 451 50 4 Quảng Ninh 45 43 570 598 338 5 Phú Yên 40 36 83 74 17 6 Bắc Ninh 38 38 145 145 10 7 Hải Dương 29 29 287 289 121 8 Đồng Nai 29 28 1.424 1.434 106 9 Yên Bái 27 27 73 74 47 9
  13. 10 Thanh Hóa 25 23 34 39 14 Các địa phương trên có số tổng số người chết vì tai nạn lao động là 479 người chiếm 51,6% tổng số người chết vì TNLĐ trên toàn quốc. So sánh tình hình TNLĐ năm 2017 với năm 2016 được thể hiện qua bảng sau: TT Chỉ tiêu thống kê Năm 2016 Năm 2017 Tăng/giảm 7.588 +161 (+2,1 1 Số vụ 7.749 %) +101 2 Số nạn nhân 7.806 7.907 (+1,3%) 3 Số vụ có người chết 655 648 -7 ( -1,1%) 4 Số người chết 711 666 -45 (-6,3%) 1.855 -174 (-9,4 5 Số người bị thương nặng 1.681 %) 6 Số lao động nữ 2.291 2.317 +26 (+1,1%) 7 Số vụ có 2 người bị nạn trở lên 95 70 -25 (-26,3%) Một số vụ TNLĐ nghiêm trọng xảy ra trong năm 2017: 1. Vụ tai nạn ngạt khí xảy ra vào lúc 10h40 ngày 12/01/2017 tại Công ty Cổ phần Foodtech (liên doanh với Thái Lan), Chi nhánh Phú Yên làm 05 công nhân chết dưới hầm chứa nước hấp cá. 2. Vụ tai nạn đứt cáp cẩu xảy ra vào 15h00 ngày 19/6/2017 tại công trường xây dựng cầu Việt Trì- Ba Vì, thuộc địa phận xã Phú Cường, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội làm 02 người chết. 3. Vụ tai nạn rơi thang máy vào khoảng 12h00 ngày 22/8/2017 tại Chung cư Newlife Tower đang thi công xây dựng tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh do Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Hà Nội làm chủ đầu tư, làm 3 người chết. 4. Vụ tai nạn sập giàn giáo vào khoảng 15h30 ngày 10/9/2017 tại thôn Ngoan A, xã Xuân Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang làm 3 người chết, 6 người bị thương. 5. Vụ tai nạn nổ tàu lai dắt vào khoảng 16h00 ngày 12/11/2017, tại Công ty đóng tàu Phà Rừng (thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng) làm 4 người chết. 6. Vụ Tai nạn sập giàn giáo vào khoảng 16h30 phút ngày 21/11/2017, tại số nhà 20, Lô B5, khu phố 11, Phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, làm 02 người chết. Các yếu tố chấn thương chủ yếu làm chết người nhiều nhất (Phân tích từ 137 biên bản TNLĐ chết người). − Ngã từ trên cao chiếm 27,7% tổng số vụ và 30,7% tổng số người chết; − Điện giật chiếm 13,1% tổng số vụ và 12,5% tổng số người chết; 10
  14. − Tai nạn giao thông chiếm 13,1 % tổng số vụ và 12,4 % tổng số người chết; − Vật rơi, đổ sập chiếm 12,4% tổng số vụ và 12,4% tổng số người chết; − Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 6,2 % tổng số vụ và 5,8 % tổng số người chết; − Vật văng bắn chiếm 4,6% tổng số vụ và 4,4% tổng số người chết. Các nguyên nhân chủ yếu để xảy ra tai nạn lao động chết người (Phân tích từ 137 biên bản TNLĐ chết người). * Nguyên nhân do người sử dụng lao động chiếm 45,41%, cụ thể: − Người sử dụng lao động không xây dựng quy trình, biện pháp làm việc an toàn chiếm 14,6 % tổng số vụ; − Người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn lao động hoặc huấn luyện an toàn lao động chưa đầy đủ cho người lao động chiếm 12,31 % tổng số vụ; − Thiết bị không đảm bảo an toàn lao động chiếm 10 % tổng số vụ; − Do tổ chức lao động và điều kiện lao động chiếm 6,2 % tổng số vụ; − Do người sử dụng lao động không trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động chiếm 2,30 %. *Nguyên nhân người lao động chiếm 20 %, cụ thể: − Người lao động bị nạn vi phạm quy trình quy chuẩn an toàn lao động chiếm 16,9 % tổng số vụ; − Người lao động không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân chiếm 3,1 % tổng số vụ; Còn lại 34,59 % là những vụ tai nạn lao động xảy ra do các nguyên nhân khác như: Khách quan khó tránh, nguyên nhân chưa kể đến, tai nạn giao thông, nguyên nhân tai nạn lao động do người khác. 2. YÊU CẦU CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO 2.1. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY Hiện nay, căn cứ theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, Hệ thống văn bản pháp quy của Việt Nam bao gồm: Văn bản luật 1. Hiến pháp 2. Luật (bộ luật) 3. Nghị quyết của Quốc hội. Văn bản dưới luật 1. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. 2. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. 3. Nghị định của Chính phủ. 4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Tổng Kiểm toán Nhà nước. 5. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân, thông tư của Chánh án tòa án nhân dân tối cao 11
  15. 6. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 7. Nghị quyết liên tịch giữa ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội. 8. Thông tư liên tịch giữa Chánh án tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 9. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. 2.2. VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO Một số văn bản tham khảo quy định về đánh giá rủi ro bao gồm: Luật An toàn vệ sinh lao động 2015. Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Quyết định 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 Quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí. Quyết định 588/QĐ-TCMT ngày 18/06/2014 Ban hành các hướng dẫn kỹ thuật về kiểm soát phát thải hóa chất nguy hại vào môi trường. Thông tư 43/2010/TT-BCT ngày 29/12/2010 Quy định công tác quản lý an toàn trong ngành Công thương. Thông tư 50/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt điện. 2.3. THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT BINH NAM VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016 THÔNG TƯ Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; 12
  16. Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động. Điều 3. Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động 1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc. 2. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời điểm sau đây: a) Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh; b) Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời điểm đánh giá định kỳ do người sử dụng lao động quyết định; c) Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng. 3. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước sau đây: a) Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; b) Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; c) Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động. Điều 4. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động 1. Xác định mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động. 2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại. 13
  17. 3. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động. 4. Dự kiến kinh phí thực hiện. Điều 5. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động 1. Nhận diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trên cơ sở tham khảo thông tin từ các hoạt động sau đây: a) Phân tích đặc điểm điều kiện lao động, quy trình làm việc có liên quan; b) Kiểm tra thực tế nơi làm việc; c) Khảo sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe của họ tại nơi làm việc; d) Xem xét hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao động: biên bản điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động; số liệu quan trắc môi trường lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ; các biên bản tự kiểm tra của doanh nghiệp, biên bản thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động. 2. Phân tích khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất an toàn, vệ sinh lao động phát sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện. Điều 6. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động 1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện. 2. Xác định các nguy cơ rủi ro chấp nhận được và các biện pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến mức hợp lý. 3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; đề xuất các biện pháp nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện lao động, phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Điều 7. Hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung sau đây: 1. Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc; 2. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc; 14
  18. 3. Phát hiện và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Điều 8. Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 1. Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế. 2. Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic. 3. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại. 4. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim. 5. Thi công công trình xây dựng. 6. Đóng và sửa chữa tàu biển. 7. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện. 8. Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản. 9. Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày. 10. Tái chế phế liệu. 11. Vệ sinh môi trường. Điều 9. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động 1. Người sử dụng lao động phải quy định và tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh. 2. Nội dung, hình thức và thời hạn tự kiểm tra cụ thể do người sử dụng lao động chủ động quyết định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương. 4. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề khác với ngành nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong một năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương. Điều 10. Thống kê, báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động 1. Người sử dụng lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Các số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động. 2. Người sử dụng lao động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử) theo mẫu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm 15
  19. theo Thông tư này. Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau. 3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 25 tháng 01 hằng năm. Điều 11. Sơ kết, tổng kết 1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ sinh lao động, với các nội dung sau: phân tích kết quả, hạn chế, tồn tại và bài học kinh nghiệm; tổ chức khen thưởng đối với các đơn vị và cá nhân làm tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh; phát động phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động. 2. Việc sơ kết, tổng kết phải được thực hiện từ cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất lên đến cơ sở sản xuất, kinh doanh. Điều 12. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. 2. Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn-vệ sinh lao động trong cơ sở lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 3. Căn cứ quy định tại Chương V Luật an toàn, vệ sinh lao động, các Điều 36, 37, 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và Thông tư này, người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./. Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; THỨ TRƯỞNG - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Doãn Mậu Diệp - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội; - Kiểm toán nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 16
  20. - Sở LĐTBXH, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt; - Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, ATLĐ, PC. 2.4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 04/2015/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí ____________________ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Dầu khí ngày 18 tháng 12 năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quyết định này quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí, bao gồm: Tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ, khai thác dầu khí, thu dọn mỏ, tàng trữ, vận chuyển dầu khí, lọc dầu, hóa dầu, chế biến dầu khí kể cả các dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này được tiến hành trên đất liền, vùng biển thuộc chủ quyền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến các hoạt động dầu khí được tiến hành trên đất liền, vùng biển thuộc chủ quyền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công tác an toàn là việc tiến hành các biện pháp về tổ chức và kỹ thuật nhằm ngăn ngừa sự cố, tai nạn để bảo vệ người, môi trường và tài sản. 2. Công trình dầu khí bao gồm các phương tiện nổi, tổ hợp các thiết bị, các kết cấu công trình được xây dựng, trang bị và lắp đặt cố định, tạm thời trên đất liền, vùng biển để phục vụ các hoạt động dầu khí. 3. Cơ quan quản lý có thẩm quyền là Bộ Công Thương, các Bộ và cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan khác theo quy định của pháp luật hoặc theo ủy quyền của Chính 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2