intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đấu nối dây (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

15
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Đấu nối dây (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Đấu nối dây; nối đất và bọc chống nhiễu cho hệ thống đo lường tự động hóa. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đấu nối dây (Nghề: Sửa chữa thiết bị tự động hóa - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐẤU NỐI DÂY NGHỀ: SỬA CHỮA THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:216/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Đấu nối dây được dịch và biên soạn dành cho sinh viên hệ cao đẳng nghề Sửa chữa thiết bị tự động hóa (SCTBTĐH) của Trường Cao Đẳng Dầu Khí và thuộc môn học chuyên ngành. Các sinh viên nghề SCTBTĐH trước khi học môn học này cần hoàn thành môn học cơ sở ngành. Nội dung của giáo trình gồm 02 bài: Bài 1: Đấu nối dây Bài 2: Nối đất và bọc chống nhiễu cho hệ thống đo lường tự động hóa Tác giả chân thành gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp khoa Giáo Dục Nghề Nghiệp đã giúp tác giả hoàn thiện giáo trình này. Tuy đã nỗ lực nhiều, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để lần ban hành tiếp theo được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn./. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Th.S. Phan Đúng 2. ThS. Nguyễn Thị Lan 3. ThS. Nguyễn Xuân Thịnh
  4. LỜI MỞ ĐẦU Đấu nối dây là một trong số các công việc chính của người thợ đo lường tự động hóa. Các thiết bị đo lường phải được lắp đặt, đi dây và nối đất đúng kĩ thuật thì mới đảm bảo được vận hành hệ thống đo lường tự động hóa an toàn và hiệu quả. Chính vì lý do này mà giáo trình đấu nối dây được dịch và biên soạn. Bài đầu tiên của giáo trình sẽ giới thiệu các phương pháp đấu nối dây, đặc biệt là dây dẫn và cáp sử dụng cho hệ thống đo lường tự động hóa (hệ thống điện thấp áp). Các vấn đề và lỗi phát sinh thường do lỗi bấm đầu cốt không đúng qui cách, nối đầu cáp không đúng và lắp đặt thiết bị không đúng…Người kĩ thuật viên phải xác định được đúng loại cáp đấu nối với loại thiết bị, đúng loại đầu nối để nối với cáp, đúng kích cỡ đầu cốt với loại dây điện…Ngoài ra các loại thiết bị đo kiểm thông dụng cũng được giới thiệu để phục vụ kiểm tra chất lượng cáp sau khi đấu nối. Sau khi hoàn thành việc đi dây và đấu nối cáp cho hệ thống thiết bị thì người học sẽ được giới thiệu các nội dung về nối đất và bọc chống nhiễu cho hệ thống đo lường tự động hóa. Kĩ thuật viên phải tuân thủ các qui định chung về nối đất cho hệ thống và cho thiết bị để hệ thống được vận hành an toàn và hiệu quả khi hoạt động bình thường cũng như gặp sự cố không mong muốn. Bên cạnh đó để nâng cao hiệu quả hoạt động của thiết bị và cáp thì bọc chống nhiễu và các cách bọc chống nhiễu cho cáp đồng trục và cáp đôi xoắn cũng được trình bày ở bài này.
  5. MỤC LỤC 1. BÀI 1: ĐẤU NỐI DÂY ...........................................................................................1 1.1 Các loại cáp điện áp và phụ kiện đi kèm ...........................................................3 1.1.1 Các loại cáp điện áp ....................................................................................3 1.1.2 Các loại đầu nối và terminal......................................................................11 1.2 Quy trình đấu nối đầu cuối dây dẫn/cáp điện áp..............................................26 1.2.1 Đấu nối dây/cáp đến đầu nối không hàn ...................................................26 1.2.2 Đấu nối cáp đồng trục................................................................................38 1.2.3 Những lưu ý khi định tuyến và kiểm tra cáp .............................................43 1.2.4 Nhiễu điện từ .............................................................................................45 1.3 Kiểm tra và khắc phục sự cố ............................................................................53 1.3.1 Các thiết bị đo kiểm ..................................................................................54 1.3.2 Các thông số kiểm tra ................................................................................58 1.3.3 Lỗi cáp .......................................................................................................60 1.3.4 Phân tích lỗi ...............................................................................................62 2. BÀI 2: NỐI ĐẤT VÀ BỌC CHỐNG NHIỄU CHO HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA ..................................................................................................................66 2.1 Nối đất và hàn nối ............................................................................................67 2.1.1 Tổng quan về nối đất hệ thống điện ..........................................................67 2.1.2 Các thành phần nối đất và kỹ thuật nối đất ...............................................70 2.1.3 Hàn nối ......................................................................................................81 2.2 Nhiễm điện từ...................................................................................................82 2.2.1 Nhiễu điện dung ........................................................................................84 2.2.2 Nhiễu cảm ứng ..........................................................................................86 2.2.3 Nhiễu ghép nối trực tiếp ............................................................................87 2.3.4 Các kĩ thuật bọc chống nhiễu và nối đất để giảm thiểu nhiễu điện từ. .....89 PHỤ LỤC 1: BẢNG KÍCH CỠ DÂY AWG ................................................................95 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................100
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1-1 Cáp PLTC, cáp báo cháy và cáp loại 2/3 .........................................................4 Hình 1-2 Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu (cáp UTP) ..................................5 Hình 1-3 Cáp UTC dẹt.....................................................................................................8 Hình 1-4 Cáp STP............................................................................................................9 Hình 1-5 Cáp đồng trục .................................................................................................10 Hình 1-6 Cấu trúc cơ bản của một đầu cốt ....................................................................12 Hình 1-7 Một số loại đầu cốt chuẩn ..............................................................................13 Hình 1-8 Các loại đầu nối thông dụng cho cáp đồng trục, cáp hình ảnh và âm thanh ..15 Hình 1-9 Các bộ ghép và mặt nạ đạt Cat. 5e .................................................................17 Hình 1-10 Các mô-đun dạng compact đạt Cat. 5e.........................................................18 Hình 1-11 Các loại mặt nạ điển hình .............................................................................18 Hình 1-12 Các hộp nối dây nổi......................................................................................19 Hình 1-13 Phiến đấu nối dây kiểu 66 và các phụ kiện đi kèm ......................................21 Hình 1-14 Các phiến đấu nối dây kiểu 110 và các phụ kiện đi kèm. ............................23 Hình 1-15 Các đầu nối mạng thông dụng ......................................................................24 Hình 1-16 Các loại cáp và đầu nối làm sẵn ...................................................................24 Hình 1-17 Các thiết bị đỡ cáp ........................................................................................25 Hình 1-18 Điểm tòe ở trên dây dẫn ...............................................................................26 Hình 1-19 Chiều dài tuốt dây đúng ...............................................................................27 Hình 1-20 Đặc tính cơ so với đặc tính điện của một đầu cốt ........................................28 Hình 1-21 Kìm bấm cốt .................................................................................................29 Hình 1-22 Kìm bấm cốt cộng lực ..................................................................................29 Hình 1-23 Các hình dạng phổ biến của đầu cốt sau khi bấm cốt ..................................30 Hình 1-24 Vị trí bấm đầu cốt .........................................................................................32 Hình 1-25 Vị trí đường rãnh ép cốt ...............................................................................33 Hình 1-26 Định tâm đầu cốt ..........................................................................................33 Hình 1-27 Vị trí đặt dây dẫn vào thân đầu cốt chuông ..................................................34 Hình 1-28 Vị trí đặt dây dẫn vào đầu cốt hình trụ .........................................................35
  7. Hình 1-29 Các kiểu cầu nối thông dụng ........................................................................36 Hình 1-30 Hai đầu cốt được xếp đấu lưng (back-to-back) để nối trên cùng 1 điểm nối .......................................................................................................................................36 Hình 1-31 Vòng đấu nối cáp nhiều lõi ..........................................................................37 Hình 1-32 Đấu nối cáp đến một cầu nối thông thường .................................................37 Hình 1-33 Các dụng cụ đấu nối cáp đồng trục ..............................................................38 Hình 1-34 Bấm cốt kim ghim sau khi kim ghim đã được luồn vào lõi cáp. .................39 Hình 1-35 Đưa thân đầu nối BNC vào cáp đồng trục ...................................................40 Hình 1-36 Đưa ống nối đến phần cuối thân đầu nối BNC bằng kìm. ...........................40 Hình 1-37 Thân đầu nối BNC cố định trên cáp sau khi ống nối được bấm đầu cốt. ....41 Hình 1-38 Đầu nối loại F (nhìn từ phía sau) và đầu nối LRC Snap-N-Seal .................41 Hình 1-39 Đấu nối đầu nối loại F vào cáp đồng trục (loại bấm cốt) .............................42 Hình 1-40 Đấu nối đầu nối Snap-N-seal vào cáp đồng trục ..........................................43 Hình 1-41 Bán kính uốn của đầu cốt .............................................................................44 Hình 1-42 Hoàn thiện đi dây/cáp cho một tủ điều khiển...............................................46 Hình 1-43 Định tuyến cáp và hoàn thiện đi dây ............................................................46 Hình 1-44 Định tuyến dây và đi dây xung quanh các thiết bị tỏa nhiệt và chuyển động. .......................................................................................................................................47 Hình 1-45 Định tuyến cáp –ở các lỗ, cạnh và rãnh cắt ..................................................47 Hình 1-46 Định tuyến dây dẫn/cáp – bán kính uốn tối thiểu ........................................48 Hình 1-47 Định tuyến bó dây –bán kính uốn tối thiểu ..................................................49 Hình 1-48 Tách cáp ra khỏi bó cáp và kẹp bó cáp ........................................................49 Hình 1-49 Buộc/kẹp cáp/bó cáp ....................................................................................50 Hình 1-50 Nối đất cho lớp bọc chống nhiễu kiểu băng kim loại ..................................52 Hình 1-51 Nối đất cho lớp bọc chống nhiễu kiểu lưới kim loại ....................................53 Hình 1-52 Đồng hồ vạn năng (Multimeter) ...................................................................54 Hình 1-53 Các thiết bị kiểm tra cáp điển hình...............................................................55 Hình 1-54 Thiết bị kiểm tra cáp ngoài hiện trường .......................................................57 Hình 1-55 Máy kiểm tra cáp kiểu phản xạ (TDR).........................................................57
  8. Hình 1-56 Cách đo NEXT và FEXT .............................................................................57 Hình 2-1 Các máy biến áp treo ......................................................................................71 Hình 2-2 Kiểu nối Y-Y hoặc Δ-Y có dây trung tính và điện áp tạo ra là 120/208V hoặc 277/480V .......................................................................................................................72 Hình 2-3 Kiểu nối tam giác – tam giác (Δ-Δ), điện áp tạo ra 240/480V.......................73 Hình 2-4 Các điện cực nối đất theo tiêu chuẩn NEC® ..................................................74 Hình 2-5 Sơ đồ mặt bằng của hệ thống nối đất cho một tòa nhà công nghiệp ..............75 Hình 2-6 Các yêu cầu đối với thanh nối đất ..................................................................76 Hình 2-7 Kết nối điện cực nối đất vào hệ thống nối đất................................................77 Hình 2-8 Nối các dây nối đất bằng phương pháp hàn tỏa nhiệt theo NEC® .................78 Hình 2-9 Các dây nối tắt được phê duyệt bởi NEC® bắt buộc sử dụng ở một số trường hợp để đảm bảo thông mạch. .........................................................................................79 Hình 2-10 Trong trường hợp có sự cố chạm đất, dòng điện chạy qua dây dẫn của thiết bị truyền ngược lại xuống đất. .......................................................................................80 Hình 2-11 Ngắn mạch do sử dụng sai thiết bị đo ..........................................................80 Hình 2-12 Lỗi chạm đất .................................................................................................80 Hình 2-13 Nhiễu pha và nhiễu dây ................................................................................83 Hình 2-14 Ghép nối điện dung của nhiễu pha ...............................................................85 Hình 2-15 Ghép nối điện dung của nhiễu dây ...............................................................85 Hình 2-16 Mạch ghép nối điện dung tương đương .......................................................86 Hình 2-17 Qui tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện ........87 Hình 2-18 Nối đất tiêu chuẩn với nối đất một điểm ......................................................92
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Bảng mã màu thông dụng cho các cặp dây và tổ hợp liên kết màu. ................7 Bảng 1.2 Bảng mã màu của dây nhảy (Patch cord) .........................................................7 Bảng 1.3 Mã màu kích cỡ dây điện của công ty AMP Special Industries ....................14 Bảng 1.4 Độ suy hao của cáp UTP khi nối cáp xương sống và nối nhánh ...................58 Bảng 1.5 Độ suy hao của cáp UTP khi nối cáp với phần cứng .....................................58 Bảng 1.6 Độ suy hao của dây nhảy ...............................................................................59 Bảng 1.7 Độ suy hao của cáp STP khi nối cáp xương sống và nối nhánh ....................59 Bảng 1.8 Độ suy hao của cáp STP khi kết nối với phần cứng ......................................59 Bảng 1.9 Tổn thất NEXT của cáp STP..........................................................................60 Bảng 1.10 Tổn thất NEXT của cáp UTP .......................................................................60 Bảng 2.1 So sánh các loại bọc chống nhiễu của cáp .....................................................90
  10. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: ĐẤU NỐI DÂY 1. Tên mô-đun: Đấu nối dây 2. Mã mô-đun: AUTM62112 Thời gian thực hiện mô-đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 29 giờ; Kiểm tra: 02 giờ). Số tín chỉ: 02 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô-đun: 3.1 Vị trí: Là mô đun thuộc các mô đun chuyên ngành của chương trình đào tạo. 3.2 Tính chất: Mô đun này trang bị những kiến thức về các loại cáp điện áp thấp, cáp sợi quang và các phương pháp lắp đặt và đấu nối. Ngoài ra, mô đun cũng trang bị những kiến về hệ thống nối đất và các phương pháp nối đất và chống nhiễu cho hệ thống đo lường tự động hóa. 3.3 Ý nghĩa và vai trò của mô-đun: là mô đun mang tính thực tế và ứng dụng thực tiễn dành cho đối tượng là người học chuyên ngành đo lường tự động hóa (Instrumentation). Mô-đun này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao Đẳng Dầu Khí từ năm 2018 đến nay. Nội dung chủ yếu của mô-đun này nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng thuộc lĩnh vực đo lường tự động hóa: (1) Nhận biết được các loại cáp điện và phụ kiện đi kèm; (2) Quy trình đấu nối cáp và dây dẫn, các tiêu chuẩn kèm theo thực hiện việc đấu nối; (3) Các quy tắc nối đất và tiêu chuẩn khi thực hiện nối đất. 4. Mục tiêu mô-đun: - Về kiến thức: + A1. Định nghĩa được thế nào là nối đất cho hệ thống điện và liệt kê được các lý do phải nối đất hệ thống điện; + A2. Mô tả được các phương pháp nối đất hệ thống điện ; + A3. Định nghĩa được thế nào là nhiễu và mô tả được các loại nhiễu đối với hệ thống đo lường tự động hóa; + A4. Nhận dạng được các nguồn gây nhiễu và các phương pháp chống nhiễu; + A5. Nhận dạng được các loại cáp điện áp thấp, cáp sợi quang và các phương pháp lắp đặt và đấu nối. - Về kỹ năng: + B1. Thực hiện được việc bọc chống nhiễu bằng các phương pháp khác nhau; + B2. Lắp đặt và đấu nối được các loại đầu nối kẹp;
  11. + B3. Đấu nối được các loại cáp có bọc chống nhiễu để tăng cường khả năng chống nhiễu điện từ; + B4. Lắp đặt và đấu nối được cáp xoắn đôi; + B5. Thực hiện được việc kiểm tra thông mạch sau khi lắp đặt. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + C1. Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc ; + C2. Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn điện khi sử dụng thiết bị điện và làm việc với các hệ thống điện; + C3. Thực hiện vệ sinh công nghiệp sau khi thực hiện công việc. 5. Chương trình mô-đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Tên môn học, mô hành/ STT Mã MH/MĐ tín Tổng đun thực tập/ chỉ Lý số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận Các môn học I chung bắt buộc 23 465 180 260 17 8 1 COMP64002 Chính trị 4 75 41 29 5 0 2 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 3 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc 4 COMP62010 4 75 36 35 2 2 phòng và An ninh 5 COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 6 FORL66001 Tiếng Anh 6 120 42 72 6 0 An toàn vệ sinh 7 SAEN52001 2 30 23 5 2 0 lao động Các môn học, mô II đun chuyên môn 79 1845 602 1170 43 30 ngành, nghề Môn học, mô đun II.1 20 375 196 159 15 5 cơ sở 8 AUTM52101 An toàn TĐH 2 45 14 29 1 1 9 ELEI53154 Điện kỹ thuật 1 3 60 28 29 2 1
  12. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Tên môn học, mô hành/ STT Mã MH/MĐ tín Tổng đun thực tập/ chỉ Lý số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận 10 AUTM53102 Điện tử cơ bản 3 60 28 29 2 1 11 ELEI53011 Khí cụ điện 3 45 28 14 3 0 12 ELEI53110 Đo lường điện 3 60 28 29 2 1 Bản vẽ thiết bị đo 13 AUTM53006 3 45 42 0 3 0 lường 14 AUTM53104 Mạch logic số 3 60 28 29 2 1 Môn học, mô đun II.2 chuyên môn 59 1470 406 1011 28 25 ngành, nghề 15 AUTM55005 Thiết bị đo lường 5 90 56 29 4 1 Hiệu chuẩn thiết 16 AUTM55107 5 120 28 87 2 3 bị đo lường Lắp đặt hệ thống 17 AUTM54108 4 90 28 58 2 2 TĐH 1 Lắp đặt hệ thống 18 4 90 28 58 2 2 AUTM54109 TĐH 2 Cơ sở điều khiển 19 AUTM53110 3 60 28 29 2 1 quá trình 20 AUTM52112 Đấu nối dây 2 45 14 29 1 1 Hệ thống điều 21 AUTM54113 khiển thủy lực - 4 90 28 58 2 2 khí nén 22 AUTM55115 PLC 5 120 28 87 2 3 23 AUTM64125 Vi điều khiển 4 90 28 58 2 2 Hệ thống điều 24 AUTM63117 khiển phân tán 4 90 28 58 2 2 (DCS) Điều khiển quá 25 AUTM64118 4 90 28 58 2 2 trình nâng cao
  13. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực Kiểm tra Tên môn học, mô hành/ STT Mã MH/MĐ tín Tổng đun thực tập/ chỉ Lý số thí thuyết LT TH nghiệm/ bài tập/ thảo luận Kiểm tra, chạy thử 26 AUTM62119 và xử lý lỗi vòng 3 75 14 58 1 2 điều khiển Thiết bị phân tích 27 AUTM64020 4 60 42 14 4 0 và theo dõi Khóa luận tốt 28 AUTM63221 3 135 14 121 0 0 nghiệp 29 AUTM55222 Thực tập sản xuất 5 225 14 209 0 2 Tổng số 102 2310 782 1430 60 38 5.2. Chương trình chi tiết mô-đun: Thời gian (giờ) Thực Kiểm Số hành, thí Nội dung tổng quát Tổng Lý tra TT nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH bài tập 1 Bài 1: Đấu nối dây 30 15 13 Bài 2: Nối đất và bọc chống nhiễu cho hệ 2 15 14 1 1 1 thống thiết bị đo lường tự động hóa Cộng 45 29 14 1 1 6. Điều kiện thực hiện mô-đun: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: - Phòng học lý thuyết: đáp ứng phòng học chuẩn. - Phòng thực hành: phòng thực tập điện cơ bản. 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau
  14. - Các thiết bị, máy móc: các công cụ, dụng cụ cầm tay; đồng hồ VOM; thiết bị kiểm tra cáp quang. 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án - Qui trình thực hành (nếu có) - Phiếu đánh giá thực hành 6.4. Các điều kiện khác: 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Kiến thức: bài 1, bài 2. - Kỹ năng: bài 1, bài 2. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; + Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn điện khi sử dụng thiết bị điện và làm việc với các hệ thống điện. 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.2.1 Kiểm tra thưởng xuyên: - Số lượng bài: 01. - Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập. 7.2.2 Kiểm tra định kỳ: - Số lượng bài: 02, trong đó 01 bài lý thuyết và 01 bài thực hành. - Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mô đun có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định. 7.2.3 Thi kết thúc mô đun: lý thuyết và thực hành. - Hình thức thi: Tích hợp trắc nghiệm và thực hành - Thời giant thi: 90÷120 phút. - Chuẩn đầu ra đáp ứng: A1, A2, A3, A4, A5, B1, B2, B3, B4, B5, C1, C2. Stt Bài kiểm tra Hình thức Nội dung Chuẩn đầu Thời gian kiểm tra ra đáp ứng
  15. 1. Bài kiểm tra Lý thuyết: tự Bài 1, bài 2 A1, A2, 45÷60 phút số 1 luận/trắc A3, A4, A5 nghiệm/báo cáo 2. Bài kiểm tra Thực hành Bài 1, bài 2 B1, B2, B3, 60 phút số 2 B4, B5 3. Thi kết thúc Lý thuyết + Bài 1, bài 2 và A1, A2, 90÷120 mô đun thực hành bài 3 A3, A4, phút A5, B1, B2, B3, B4, B5, C1, C2. 8. Hướng dẫn thực hiện mô-đun 8.1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun này được áp dụng cho nghề sửa chữa thiết bị tự động hóa, trình độ trung cấp và cao đẳng. 8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy, học tập môn học: - Đối với giảng viên/giáo viên: + Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với từng chương/bài học với thời lượng theo giờ dạy hoặc theo buổi dạy. + Tổ chức giảng dạy: tập trung đối với giờ lý thuyết và chia ca đối với giờ thực hành theo qui định. - Đối với người học: + Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) + Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. + Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 6-8 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. + Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. + Tham dự thi kết thúc môn học. + Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Các bài có nội dung quan trọng như nhau. 9. Tài liệu cần tham khảo: [1]. Instrumentation Level 3, third edition, NCCER, 2016.
  16. 1. BÀI 1: ĐẤU NỐI DÂY GIỚI THIỆU BÀI 1: Bài 1 là bài giới thiệu các loại cáp điện áp và phụ kiện đi kèm, các quy trình đấu nối đầu cuối của cáp điện áp và dây dẫn điện, phương pháp kiểm tra và khắc phục các sự cố xảy ra trong quá trình đấu nối. MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ: Về kiến thức: Nhận dạng được và mô tả được các loại cáp được sử dụng trong lĩnh vực đo lường tự động hóa; Giải thích được cách đấu nối cáp điện áp thấp; Giải thích được cách kiểm tra cáp và cách khắc phục các lỗi thường gặp khi đấu nối cáp; Trình bày được khái niệm nối đất và hàn nối và mô tả được kỹ thuật nối đất và hàn nối; Mô tả được các loại nhiễu điện từ và các phương pháp làm giảm hoặc loại bỏ nhiễu điện từ; Về kỹ năng: Phân biệt được các loại cáp: cáp đôi xoắn, cáp đôi không xoắn và cáp đồng trục; Lắp đặt và đấu nối được các loại đầu nối kiểu hàng kẹp; Đấu nối được cáp bọc chống nhiễu để tăng khả năng chống nhiễu điện từ; Lắp đặt và đấu nối được cáp đồng trục; Thực hiện được việc kiểm tra thông mạch sau khi lắp đặt; Nhận dạng được và giải thích được việc nối đất cho một thiết bị trên một bản vẽ cho trước; Vẽ được một vòng nối đất; Nhận dạng được và giải thích được việc bọc chống nhiễu cho một thiết bị trên một bản vẽ cho trước. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn điện khi sử dụng thiết bị điện và làm việc với các hệ thống điện. Bài 1: Đấu nối dây Trang 1
  17. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài1 (cá nhân hoặc nhóm). Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau. Các thiết bị, máy móc: các công cụ, dụng cụ cầm tay; đồng hồ VOM; thiết bị kiểm tra cáp quang. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án; Qui trình thực hành (nếu có); Phiếu đánh giá thực hành Các điều kiện khác: không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng hoặc kiểm tra viết dưới 30 phút.) Kiểm tra định kỳ lý thuyết/thực hành: không có. Bài 1: Đấu nối dây Trang 2
  18. NỘI DUNG BÀI 1 1.1 Các loại cáp điện áp và phụ kiện đi kèm Đội ngũ nhân viên đo lường tự động hóa phải nhận biết được các loại cáp điện áp sử dụng dòng điện một chiều và có tín hiệu truyền thông / tín hiệu giao tiếp trong các vòng điều khiển là tín hiệu điện 4÷20 mA. Bên cạnh đó đội ngũ này còn phải biết kiểm tra cáp bằng các kĩ thuật kiểm tra phù hợp. Nếu cáp bị lỗi được kiểm tra định vị, việc phân tích lỗi phải được thực hiện để xác định nguyên nhân gây ra lỗi và liệu lỗi có phải do nguyên nhân cố hữu (tay nghề người thợ) hay do nguyên nhân khách quan (môi trường tác động). Phần này sẽ giới thiệu các loại cáp điện áp thấp, phương pháp đấu nối đầu cuối các loại cáp này và các phụ kiện đi kèm. 1.1.1 Các loại cáp điện áp Cần phải chọn đúng loại cáp điện áp thấp đáp ứng được các yêu cầu về an toàn theo NEC® (NEC – National Electrical Code: Tiêu chuẩn điện quốc gia của Mỹ), theo khu vực và theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất thiết bị đối với các hệ thống được lắp đặt. Ngoại trừ cáp truyền thông được lắp đặt ở các công trình có các đầu cuối của cáp được đấu nối bên trong cách 15’ (tương đương 15 mét) tính từ bên ngoài thì NEC yêu cầu tất cả các loại cáp thấp áp còn lại đều phải được liệt kê và đánh dấu theo mã phân loại thích hợp. Các loại cáp khác nhau phù hợp với các loại mã phân loại khác nhau. Thông thường, tất cả các loại cáp theo tiêu chuẩn NEC đều được dán nhãn bởi nhà sản xuất cáp với mã phân loại thích hợp. Hình 1-1 minh họa các loại cáp được sử dụng trong các mạch điện hạn chế và được phê duyệt sử dụng trong khay cáp; thường được gọi là cáp PLTC (PLTC là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Power Limited Tray Cable), cáp báo cháy, cáp phân loại 2/3. Các kích thước lõi dẫn nằm trong phạm vi 12÷24 AWG, tùy thuộc vào số lượng lõi dẫn có trong cáp. Lõi dẫn có thể được bọc lớp tráng thiếc hoặc lõi trần, là lõi cứng hoặc kiểu dây bện, kiểu xoắn hoặc dây song song. Bọc chống nhiễu, nếu được sử dụng, thường là màng Mylar R được phủ nhôm với một hoặc nhiều dây dòng về đất (dây nối đất) ở bên trong lớp vỏ bọc cùng với lớp cách điện của lõi cáp và được đánh giá cho việc sử dụng. Để có hiệu quả, tất cả dây dòng về đất (dây nối đất) phải được nối đất. Các sơ đồ hoặc hướng dẫn lắp đặt mạch vòng cho thiết bị hệ thống sẽ cho biết liệu tất cả các lớp vỏ bọc cho cáp được kết nối với nhau và chỉ nối đất tại một điểm hay không. Các sơ đồ này cũng sẽ cho biết liệu mỗi cáp được nối đất ở cả hai đầu hay chỉ ở một đầu. Nếu chỉ có một đầu của cáp được nối đất, dây nối đất ở đầu còn lại được gập lại và Bài 1: Đấu nối dây Trang 3
  19. quấn băng keo. Kiểu nối đất này được gọi nối đất hở (floating the ground). Nếu đầu nối đất của dây này có vấn đề thì tháo đầu còn lại ra để nối đất. Mã màu của các dây dẫn thường được quyết định bởi nhà sản xuất. Vỏ bọc ngoài của cáp báo cháy được cung cấp từ một số nhà sản xuất có thể là màu đỏ để xác định cáp này là cáp sử dụng trong các mạch báo cháy. Một số cáp có thể có lớp vỏ bọc ngoài mỏng được mã hóa màu (thường là màu vàng) để xác định chúng là cáp truyền thông. Hình 1-1 Cáp PLTC, cáp báo cháy và cáp loại 2/3 Một số cáp truyền thông được mô tả ở các phần tiếp theo có vỏ bọc được nhà sản xuất dán nhãn thông số đường kính dây dẫn ở đơn vị ft (m) và/hoặc in (cm) để hỗ trợ việc lắp đặt cáp/dây dẫn. Các thông tin bổ sung về chỉ số chỉ cỡ dây dẫn theo tiêu chuẩn AWG được cung cấp ở Phụ lục. Vài loại cáp được đánh dấu để sử dụng làm cáp chôn trực tiếp hoặc sử dụng làm cáp trên không dùng dây thép mạ kẽm để đỡ cáp. Một số cáp truyền thông được mô tả trong các đoạn sau đây có sẵn với vỏ bọc / lõi dẫn được nhà sản xuất dán nhãn bằng dấu chân (mét) và / hoặc inch (centimet) để giúp lắp đặt cáp / dây dẫn. Thông tin bổ sung về kích thước dây AWG và số liệu phổ biến được cung cấp trong Phụ lục. Một số dây cáp được đánh dấu để sử dụng làm cáp chôn trực tiếp hoặc để sử dụng làm cáp trên không được cung cấp bởi một bộ truyền tin dây thép. Bài 1: Đấu nối dây Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2