Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, sinh viên chuyên ngành điện, điện tử - Giáo trình, bài giảng do các thầy cô trường đại học tôn đức thằng biên soạn.Điện tử (còn gọi là electron, được biểu diễn như là e−) là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp. Trong nguyên tử electron quay xung quanh hạt nhân (bao gồm các proton và neutron) trên quỹ đạo electron. Từ electron bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp ηλεκτρον (phát âm là "êlectron") có nghĩa là "hổ phách" do người Hi lạp cổ đại lần đầu tiên quan...
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
ĐIỆN TỬ 1
ThS. Nguyễn Thy Linh
1
Tài liệu tham khảo
[1] Lê Tiến Thường, Mạch Điện Tử 1, NXB ĐH Quốc gia
TP.HCM.
[2] Lê Tiến Thường, Mạch Điện Tử 2, NXB ĐH Quốc gia
TP.HCM.
[3] Lê Tiến Thường, Tuyển Tập Bài Tập Mạch Điện Tử
Tương Tự, NXB ĐH Quốc gia TP.HCM.
2
CẤU TRÚC MÔN HỌC
1. Diode bán dẫn
2. Transistor hai lớp tiếp giáp (BJT)
3. Thiết kế và phân tích tín hiệu nhỏ
4. Transistor trường (FET)
5. Mạch transistor ghép liên tầng
6. Mạch khuếch đại thuật toán
3
Nội dung:
Chương 1: Diode Bán Dẫn
1.1. Giới thiệu;
1.2. Diode bán dẫn thông thường;
1.2.1. Quan hệ giữa điện áp và dòng điện của diode;
1.2.2. Giải tích mạch dùng diode
1.2.3. Chỉnh lưu điện áp xoay chiều
1.2.4. Mạch lọc
1.2.5. Mạch xén
1.3. Diode Zener.
4
1.1. Giới thiệu
Diode là một linh kiện điện tử phi tuyến đơn giản nhất.
Các loại diode bán dẫn:
Diode thông thường:
Dùng trong các mạch chỉnh lưu và tách sóng;
Dùng làm các công tắc điện tử.
Diode Zener:
dùng để tạo các điện áp chuẩn.
LED (light emitting diode – Diode phát quang):
Các LED phát ra tia hồng ngoại được dùng trong các thiết bị để điều
khiển từ xa trong điện tử dân dụng;
Làm bộ phận hiển thị trong các thiết bị điện, điện tử, đèn quảng cáo,
trang trí, đèn giao thông.
5
Các vật liệu bán dẫn thường dùng:
Silicon (Si)
Germanium (Ge)
Gallium Arsenide (GaAs)
Cấu trúc nguyên tử:
6
Cấu trúc tinh thể
Các mức năng lượng
7
Sự dẫn điện trong chất bán dẫn
Dòng khuếch tán (diffusion current): Khi có sự
thay đổi mật độ electron (hole)
Dòng chảy (drift current): Khi có điện trường
ngoài
8
Bán dẫn loại P
Chất đưa vào: Chất nhận (acceptor material). Ví dụ:
Boron (III)
Cấu trúc tinh thể và sơ đồ mức năng lượng
Phần tử mang điện chủ yếu: Lỗ trống (positive): p-type
material 9
Bán dẫn loại N
Chất đưa vào: Chất cho (donor material). Ví dụ:
Phosphorus (V)
Cấu trúc tinh thể và sơ đồ mức năng lượng
Phần tử mang điện chủ yếu: Electron (negative): n-type
material 10
1.2. Diode bán dẫn thông thường
Cấu trúc, ký hiệu:
Lớp tiếp xúc pn:
11
Phân cực của diode
12
1.2.1. Quan hệ giữa dòng điện và điện áp
Diode lý tưởng
_
+
vi > 0: iD > 0 và vD = 0 (Diode ngắn mạch: short
circuit)
vi < 0: vD < 0 và iD = 0 (Diode hở mạch: open
circuit)
13
Đặc tuyến volt-ampere của diode
vD
qv D
mVT
(e mkT
iD Io 1) I o (e 1)
14
Diode thực tế và Xấp xỉ tuyến tính hóa từng đoạn
15
1.2.2. Phân tích mạch diode
Phần tử phi tuyến được thể hiện bởi đặc tuyến VA của
diode iD f (v D )
Phần tử tuyến tính là mạch tương đương Thevenin
vD vT iD RT (DCLL)
Điểm tĩnh Q là giao điểm của đặc tuyến diode và DCLL
16
17
Phương trình đường tải
Giả sử: 1/C
Phân tích đồ thị
19
Ví dụ:
Xét mạch dùng diode (Vγ=0.7V) sau
Giả sử diode tắt: VL< Vγ Ri
+
RL 1 1K
VL Vi Vi RL 1K
Vi D VL
RL Ri 2 _
VL 0.7 Vi 1.4V
Vi
4
Khi Vi≥1.4V: Diode dẫn
1.4
0
VL 0.7V t
-4
VL
0.7
0
t
-2
20