intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Động vật có xương sống (Tập 1: Cá và Lưỡng cư): Phần 2

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:251

163
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp nối phần 1, mời các bạn cùng tham khảo tiếp phần 2 giáo trình sau đây. Nội dung giáo trình sẽ cung cấp cho bạn đọc các đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh học của các nhóm (có hàm và không hàm), các lớp (lớp cá xương, lớp lưỡng thê, lớp bò sát, lớp chim, lớp thu), tổng kết về nguồn gốc và tiến hoá của động vật có xương sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Động vật có xương sống (Tập 1: Cá và Lưỡng cư): Phần 2

  1. 27?, PHÂN LOẠI L UỔNGI cu () cuoi dại Cố sinh (Thạch thán, Pecmi) Lưỡng cư ciã phát triển ở mức phổn vinh nhát (trén 10 bộ). N gày nay chi còn lại 3 bộ: bộ Có đuối, bộ K hòng chân và bộ Khóng ciuôi. Gíc bộ lưỡng cư này đểu khác biệi nhau rất rõ ràng về mật cấu tạo cũiig Iihir về mặt sinh học. Điều này chứng ló vc niái Iieurtn iiốc cluing dã phân hóa lách hiệi nhau có lẽ từ cuối đại cố sinh. Bộ L I Ờ N G C ư C ớ ĐUÔI (CAIDATA HAV IRODEl.AI Đặc điểm cấu tạo ~ Thân thuôn dài, đuôi phát triến \'à lồn tại suốt dời, chi trước \à chi sau có kích thước tương tự (ờ một vài loài chi sau thiếu như Siren), Đôì sông lõm hai mặt hay lõin sau. có sườn trên ngán, tương đồng với sườn cá. Sọ hóa xương nhiều hơn so với lưỡng cư không đuôi, sọ sụn thu vào xương chấm và xương sàng. Xương trán và xương dinh không dính lién. Có một dổi xương ổ mát bướm (orbitosphenoideum). Xương kháu cái bao giờ cũng gán liền với xương lá mía. Xương vuông gò má (os quadraio ịugale) thiếu, làm phiìn saii cùa xinmc hàm irẽn Iir do. Xương dòn thiếu. Xương tay quay (os radiLis) vá xươiig lay trụ (os ulna, os cubitusi cũng như xương chày và xương mác không gán với nhau. 1 ini khỏng có vách ngãn tâm nhĩ không hoàn toàn hay gần hoàn toàn ớ nhóm cao. Có 4 (lỏi cung động mạch mang. 'Hnh mạch chính và ông Cuviẽ ván tồn tại. ơ một số vần còn mang, thường là mang ngoài, trường hợp mang trong hiếm gặp. Xoang tai giữa và màng nhĩ thiếu, ơ nhiều loài vẫn còn cơ quan đường bèn. ITiiếu cơ quan giao càu. Đặc điểm đòi sống ~ Đa số loài lưỡng cư có duôi thường xuyên sống trong nước, hoặc chi xuống nước vào mùa sinh sàn (nhiéu loài), một số ít sống trên cạn (cá cóc ỉhiếu phổi Plethodon). Sự hô hấp bằng da rất quan trọng. Nhiều loài thụ tinh trong chưa hoàn chinh với hình thức sử dụng túi tinh dịch (spermatophores). Noãn thai sinh (một số loài ở cạn). Một sô' loài có hiện tượng ấu trùng sinh, các loài thuộc các họ Mang án (Cryplobranchidae), họ Sừng miệng (Sirenidae), họ Amphiuma 18-ĐVCXS-T1
  2. 274 L ớ p I ư d r g CIÍ (Amphiumidae), họ Có đuôi mù (Proteidae) có hiện tượng biến thái kéo dài. Mậ sô Cá cóc thiếu phổi có sự biến thái liến hành trên cạn. H ìn h 2 0 t. Bàn đó phân bố Lưõng cư cố đuôi (Caudata) (th e o T.R.Halliđay vò K.Adler) . Họ Mong dn (Cryptobronchoiđae) — Phôn bộ Mang dn • Họ Ràng gòc (Hynpbiidae) CCryptobranchoidea) •Họ Kỷ giông íSalonnQnclítclQe) •Họ C6 duôỉ mù (Proteidae) Bộ Lương cư cố du6ỉ w»ôn bộ Cò cỏc ■Họ Dicamptodon (Dicom ptodontladoe) (ùrođeia) (Salamanroidoa) *Họ Amphíuma (Anrìphiumidae) ►Họ Ambysỉon (Ambystomidoe) •Họ Kỳ Qỉông không phổi (Pleithođontioe) Phôn bộ SCmg mỉệr>g. Họ SCmg mi^ng (Sirenidae) (Sirenoiđea) Phân loọi và phân bố ~ Bộ Lưỡng cư có đuôi hiện nay bao gồm 358 loài, 62 giống và 9 họ. Sự phân chia thành 9 họ được dựa vào những đặc điểm vị trí tương đối của các xương trên sọ, sự phân bố của rãng trên xương hàm và một số xưcmg cùa sọ. Chín họ của lưỡng cư có đuôi nằm trong 3 phân bộ đó là; phân bô' Mang ần (Cryptobranchoidae), phân bộ Sừng miệng (Sirenoidae) và phân bộ Kỳ giông (Salamandroidae). Bộ Lưỡng cư có đuôi chủ yếu phân bố ở vùng ôn đới đông và táy
  3. .Nv 2________________________________________________________ 2 7 5 báii l ầu. () Việt Nam Lưỡng cư có điiòi hién nay (iươc phát hiện gồm 4 loài thuộc 3 gioiiỊ: nằm troiiíì 1 họ. Hoá thạch ~ Hoá thạch cùa lưỡng cư có đuói phát triến dược ờ đầu kỷ Jura ở Bắc Mv \ à a luc địa Au, Á kéo dài cho dến thời Pleistonxen. PHẦN BÔ A/.4.VG Ấ s ( c ryptobì íincìioidae) Gom những lưỡng cư có duôi nguyên ihuỷ nhất, có đốt sống lõm hai mặt, xương góc cua lùiin (lưới chưa gắn liến với xương trước khớp, có răng lá mía. Sườn có một mấu khớp '■ (unicapitalac). Tổ hợp thể nhiẻm sắc lưỡng bội là 56 hoặc hơn, bao gồm một vài thế nhiềm sắc lớn và nhiều thể nhiẻm sắc nhó. Đặc điếm đời sống của phân bộ này là Ihụ tinh ngoài, phân bố mang ấn bao gồm 2 họ. Họ m a n g ẩn (Crpytobranchidae) Đặc điểm câu tạo ~ Chiều dài cơ thể khoáng 60 - 160cm. Cá .thể trưởng thành thiếu mi mắt. Chi có một đôi khe mang (ìrừ giống Andrias). Xương lệ và xưcmg vách hàm (septomaxillae) thiếu. Có phổi. Đặc điểm đòi sống ~ Sống hoàn loàn trong nước, thụ tinh ngoài, Trứng dẻ ra có hình chuồi hạt làm thành hai dải đi từ mỏi bên cúa ống dẫn trứng, bám vào các khe của vách đá trong suối nước chảy. Có tập tính sinh dẻ nhiều lần ở cùng một nơi. Giống Andrias có tập tính chăm sóc trứng. Hoá thạch ~ Được biết từ thời Paleoxen, Mioxen và Pleistoxen ở BắcMỹ. Từ Oligoxen dến Plioxen ở châu Ậu và ờ Pleistoxen ở châu Á. Phản loại và phân bố ~ HọMang ẩn bao gốm 3 loài nầrn irong hai giống phânbố ở phía Đông và Trung nước Mỹ, dông Trung Quốc, Nhật Bàn. Cr\píoiihranclnis (có đuôi mang ổn) - Gồm một loài có đuôi mang ẩn châu Mỹ (Cryptobranchus alleganiensis) dài 0,6m. Cá thê trưcmg thành còn mang * Sưcn m ột m au khóp (unicapitalae). ỏ DVCSX bõn chân ĩhưòng có sưòn có hai m âu khớp (bicơpitalae), hai dâu. dâu trên (Ỳuberculum), khớp VÓI mổu ngang (diopophyse) c ủ a fhân d ố t sống và ơổụ ơưói của su'jn (ccpituỉum ) khớp vói m áu bên (parơpophvsis) cúơ thôn sống. Ô Luởng cư m ang ổn và họ Kỳ giông *hiéu Ịíhổi (PieỸhoơontidoe). ỏ lưỡng cư không duõi có ba họ họ Ếch có đuôi (Lecopelm atidae). họ Cóc iuõi *ròn (C>$cogloss>doe), họ C óc thiếu lưỡi (Pìpidae) đểu có suòn m ôt m àu khớp. Điếu này là do có sự gón Hển Jố u tren và dâu dưói củ a sườn làm m ột vỏ g àn VÓI máu ngang cùa d ố t sốnọ.
  4. 276 Lớp r :: nliữiìg đặc diếm cùa ấu trùng như còn lỏ thờ (spiracle), thiếu mi cừ dộng, còn răng phôi. Có đuôi mang ẩn châu Mỹ phố biếii ớ Bắc Mỹ (liìiili 203 A). G ìo iiị ’ Aiulrias (có ihíói klidiii’ ỉồ) ~ Gồm hai loài có duôi khổng lồ Trung Quốc (A.davidianus) và có đuôi khổng lồ Nhật Bán (A.japonicus). Hình 202. B à n đ ỗ p h ã n b ỗ h ộ M a n g ầ n ( C r y p t o b r a n c h l d a e ) {th e o T.R.Hallidoy và K.Adler) Có đuôi khổng lồ Nhật Bán dài l.óm nặng lOkg. Sổng hoàn toàn irong suối nước chày. Cá thê' trưởng thành không có mi mắt (đậc diếm cùa ấu trùng). Trong da có một mao mạch dày dặc có vai trò hô hấp. Phố biến Hình 203. C ò đuôi m ang ần chàu Mỹ (A) (C ry p to b ra n c h u s ở Nhật Bản và Trung a lle g h a n ie n s is ) và có đuôi khổng ló N hât Bàn (B) ( A n đ r ia s Quốc (liìiili 203 B). ia p o n ic u s ) iVneo J.z. Young) Họ R ă n g g ó c (Hynobiidae) Đặc điểm cấu tọo ~ Chiều dài cơ thê’ khoảng 10-21 cm. Cá thẻ’ trướng ihành cộ mi mất và không có khe mang. Âu trùng có 4 đôi khe mang. Có xương lệ và xương vách hàm, đa sô' thiếu phổi. Đặc điểm đòỉ sống ~ Sống hoàn loàn trong môi trường nước ờ suối nước cháy mạnh giàu oxy. Đặc điểm sinh sản tương tự như ờ họ Mang ấn. Phân loại và phân bố ~ Họ Rãng góc góm 3 loài. 9 giống phân bô' ờ Trung \'à Đòng
  5. 2-/7 Nani Cháu Á bao gồm cả Nhật Bán {liìiiìi 204). Hóa thạch ~ Chưa được biôt Một sỏ giống chính: (ỈÌÓIHỊ Hviiohiiis (Răii^ ỉiỏc) ~ Cìiổng có sò lượng ioài lớn nhất, gồm 16-18 loài phân bò từ Nhật Bán dén phía 7'ây Châu Á. Thường sỏnạ ớ môi trường Hình 204. B ò n đ ố p h â n b ố h ọ R â n g g ố c ( H y n o b iid a e ) mrớc cháy xiết. Trong điều {th e o T.R.Halliđay và K.Ađler) kiện nuôi có thể sống được 17 năm. Ơỉó/Ií> Oiivcliúdaclvliis (lủht^^ ỊỊỚC có viidt) ~ Pho biến ở Triều Tiên và Nhật B;i» Âu trùng nở ra ờ trạng thái phỏi phát iriên sótn: C(1 chi, m ang ngoài và vây đuỏi. Ngón tay và ngón Hình 205. R ở n g g ó c ự h e o T IĨ.H allidoy v ò K A đler) B a t r a c h u p e r u s p ì n c h o n ii. B - O n y c h o đ a c t y l u s ia p o n ic u s chân cùa cá ấu trùng và cá ihế trưởng thành dều có vuốt sừng. Đại diện Onychodactylus japonicus ớ Nhật Biiiì ựiìiih 205 B). CtióiiỊ’ Buii ucliupei us ~ Gồm 7 loài philn bố từ phía Đông miền cổ ỉỉác sang đến pliúi Tày biến Caspien. Thường sống ờ môi trường nước lạnh, nước trong và giàu oxy. dầu ngón chàn và tay cùa ấu trùng có vuôì sừng. Đai diện Batrachuperus pinchonii ớ phía đông Tây Tạng {lùiili 205 A). PHÂN BỘ CÁ CỐC (Salamaiidroclea I Đặc điểm cấu tạo ~ Gồm những lưỡng cư có đuòi có xương góc cúa hàm dưới dã
  6. 278 Lớp gắn liển với xương trước khớp, ớ những loài hiện đại, xương sườn có 2 inãu nã:i \Ó1 đốt sống. Tổ hợp thể nhiễm sắc lưỡng bội là 38 hoặc ít hơn với 1 đôi thê nhióni sắc nhò. Đặc điểm đòi sống ~ Thụ tinh trong không hoàn loàn bằng cách dừng túi tinh dịch (spermatophore). Phân loại và phân bố ~ Phân bộ Cá cóc bao gồm 4 họ: Họ Kỳ ịiống (Salamandridae), họ Amphiuma (Amphiumidae), họ Có đuôi mù (Protcidae . họ Ambystom (Ambystomatidae). họ Dicamptodontidae và họ Kỳ giông thiốu phổi (Pleithodontidae). Phân bộ Cá cóc phân bô toàn bộ vùng Toàn Bắc ôn đới kéo dài sang \'ùng Tân 'Jhiệt đới ờ Nam Mỹ Ợùnh 206). Hóa thạch ~ Đã phát hiện được nhiều hóa ihạch ỡ kỷ Jura (Châu Âu), ký Phấn 'Irắng (Bắc Mỹ và Tây Á) Họ Kỳ g i ô n g (Salamandridae) Đặc điểm câu tạo ~ Gồm những cá thể có chiêu dài từ 7 - 30 cm, Có phổi, hiếu mang ở cá thể trưởng thành, có mi mất cử động. Đốt sống lõm sau. Có răng lý mía xếp thành hàng dọc, toả ra ờ phía sau. Chi trước có 4 ngón, chi sau có 4 hoặc 5 Igón. Tổ hợp thể nhiễm sắc lưỡng bội là 22 hay 24. Trong trường hợp thứ 2 thê’ nhiền sác lớn tiêu giảm đê’ thành thể nhiễm sắc nhò. Độc điểm đòi sổng ~ Thụ tinh trong không hoàn toàn. Phân loại và phân bố ~ Họ Kỳ giòng bao gồm 53 loài trong 14 giống, phân bõ' ở Tây và Đông Bắc châu Mỹ, châu Âu, Địa Trung Hải, Đông Nam Á, Nhật Bản, châu Phi. Hình 206. Bàn đố phân bổ họ Có cóc (Salamandridae) {ih e o T.R.Halliday và K.Adler)
  7. /V: 27 9 Hóa thạch l ỉóa thạch cúa kỳ giỏng dược phái hiện ở kỷ Đệ Tam trong những lớp (tá à châu Ấu (từ Eoxen đến Plcistoxen). Mội giỏng hóa thạch được phát hiện ớ Mioxcn (Châu Á). Những giống hiện đại ờ Bác Mỹ có hóa thạch được biêì lừ ihời Oliíỉoxcn. N hững giống chính: Gioỉiĩ^ Tyloíoíriĩoỉì (Sa ịỉióníị cú sấu} Bao gồm 6 loại. Nơi ở: sống ớ rừng ám irên Iiíu có độ cao 3000ĩn, trong những hang dất kín đáo. Sinh sdn: sinh sàn trong các \ ực Iiước tù hãm. Trứng có kích ihirớc lớii clirừng kính từ 6 - lOmm. Giai đoạn hoai đọiiơ: giai đoạn này ứng với mùa mưa. Ngoài mùa mưa chúng có lập lính trú khò. Sa giông cá sâu phân bô ờ phía đỏng \'ùng cổ Bắc (Trung Quốc, Bắc Đòng Nam Á, Nhật Bân), ỏ Việt Nam có 2 loài: Sa giòng Mầu Sơn (Tyloiotriion asperrimus) (/////// 207 I) rất hiếm gặp, phân bố ở Cao Bàng. Sa giỏng Mảu Sơn có thời gian sinh sán kéo dài, ưa sinh sản ở những vực IIUỚC lìi hàm. Trứng có đường kính từ 6 - lOmm. Hình 2 0 7 L S a g i ô n g M ỗ u S ơ n ( ĩ y lo t o t r it o n a s p e r r im u s ) ( f / i e o R.Bourret). A - m ở t lư n g , B* m ởt bên, c - m ởt bụng. D- m ié n g m ỏ r ộ n g . Sa gióng sần (Tylototriton verrucosus) (h ìỉìlì 207 //) khác chủ yếu với Sa giông Mảu Sơn ờ chỏ chúng có mào trẽn đầu lồi và cao rõ rệt, phàn bố ở Trung Q uốc (V ân N am ), Bắc Myanma, Ấn Độ, Tây Bcĩiiian, Băc Thái Lan. ở Việi Nam sa giông sần Hĩnh 2 0 7 //. S a g i ỏ n g s ấ n ( ĩ y io t o t r it o n v e r r u c o s u s ) {th e o R.Bourret)
  8. 280 Lớp i V7,7 Ctt được phát hiện ờ Lai Châu. Chúng sống trong rừng ẩm, trong vũng nước hoặc irên những đông cành lá mục đang phân huý. Kki nòng nọc dài khoảng 52mm, chúng kêt thúc biến thái và lẽn cạn ớ. Trong quá trình biến thái màng lưng tièu giáin tiưoc khi mang tiêu biến. GidiiỊỉ Paranìesoỉriloii (Cá cóc Tam Đào) ~ Hao gồm 5 loài phân bô ớ rìa cùa vùng Cổ liĩic \’à Đỏng Bãc cùa \iint: Đ ỏng Phương. C(' o Mác Việt Nam và 'Irung Quốc. Đặc điểm cứu tạo: hình thái giống VÓI Sa giống (Triturus) cỡ lớn, 'ỉýịí' B song không có mào ờ Hình 2 0 7 ///. Cố cốc Tam Đào (Paramesotriton deloustoli) lưng, o Bác V iệ t N iiiii có (fheo R.Bourret). A • mât bèn, B - mởt bụng, c - miêng mờ 2 loài là Cá cóc Q u a n g r ò n g .D - đ ầ u O - m ỏ tlu n g ,2 - m â tb è n ) . J à y (P .quangxiensis) và Cá cóc Tam Đáo (Paramesotriton delousiali) (hìiìli 207 III). Phàn bố: Bắc Thái (trên dãy núi Tam Đảo năm giữa 3 tinh Tuyên Quan, Thái Nguyên và Vĩnh phú, ờ độ cao lừ 600 - 900m. Nơi ỏ: các suối chảy chậm và các hổ nước, ưa sống ớ đáy nhũng vực nước sâu \à trong. Nhiệi độ ưa thích vù tập tinh: kiioàng 1 i"C, hoạt dộng chii yếu về ban đèm. Thức án: sâu bọ, nhện, giun, nòng nọc. ech nhái nhò và rong rêu. Sinh sàn: giao phối vào tháng 3 và tháng 4 bầng cách uốn duôi và áp lỗ huyệt vào nhau. Được xếp ờ bậc E trong sách Đó VN( 1992). Gioiig Triturus (Sa giông) ~ Gồm 9 loài phô biến ờ châu Âu, Bác Phi và châu Á. Sa giông hoa T.marmoratus phân bố ờ X I,, M DI, K', K í „ ^ giôí^Q l^oa (A) (Triturus marmoratus) và Tây Nam nước Pháp bà bán đảo ;salQmand,a maculosa) ựheo và R.Chantoh).
  9. 28 1 Ibciiii, thường chi dài tới 14ciĩi (liiiìli 207 IV A). (ÌIOI t; Salaniaiulid (Kỳ ịiiõiiỊ') ~ (ìổm 2 loài pliõ biên ờ châu Au, 'riôu A \à Bắc Phi, Kỳ giôna dál (S.maculosa hay S.salamandia) phãii bỏ ờ Châu Âu, giao phỏi trên can ớ những nơi ám ướt (noãn thai sinh) (liinli 207 IV B). Họ A m p h i u m a (AmphiumidaeỊ Đặc điểm cấu tạo ~ Cư iliO dài khoáng 21 - 76cin, hãii hữu đạt tới I16cm. Cơ thế dài có hình cá chình. Đốt sống lõm hai mặt. Có răng lá mía xếp song song thành hàng dọc. Chi rất ngán. Thiếu mi mắt. Có pliổi. Có 1 - 3 ngón tay cũng như ngón chân. Tổ hựp thế nhiém sắc lưỡng bội là 28 chiếc với sự giám dần lừ thể Hỉnh 200. B ò n đ ỗ p h à n b ố h o A m p h iu m a ( A m p h iu m id a e ) nhiễm sắc lớn dến thê {th e o ĩR .H o llìd a y và K.Adỉer) nhiẻm sắc nhó. Đặc di
  10. 282 Lớp Họ Có đ u ô i mù ( P r o t e i d a e hay N e c t u r i d a e Đặc điểm cấu tạo ~ Cơ thể dài khoảng 11 - 33cm, có dốt sống lõm hai mặt và dây sống vần còn tồn tại. Thiếu mi mắt, có mang ngoài. Phối có mặt trong nhẵn, song song tồn lại với mang ngoài. Có 4 ngón tay \’à 2 ngón chân hoặc có 3 ngón tay và 2 ngón chân. Tổ hợp the nhiểm sác lưỡng bội gồm 38 cái. Hình 210. B à n đ ổ p h â n b ố h ọ c ố đ u ô i m ú ( P r o t e id a e ) (th e o T.R.Halliđay và K.Adler) Đặc dlểm đòi sống ~ sống hoàn toàn trong nước, có hiện tượng giao hoan sinh dục, thụ tinh trong không hoàn toàn, trứng đẻ vào khe đá. Phân loại và phân bố ~ CiồiTi 6 loài trong 2 giông Neciurus và Proteus ụ ù iili 211) phân bổ' ờ Nam Tư, Bẩc Italy, Đòng iVung Mình 2 J I . N e c tu r u s (A) v à P ro te u s (B) ự h e o J.Z.Young) và Bắc Mỹ (hình 210). Hóa thạch ~ Chi có một số ít được biết từ đầu Paleoxen và Pleistoxen ở lìắc Mỹ, Mioxen và Pleistoxen ờ châu Âu và Mioxen ỡ châu Á. Họ A m b y s t o m ( A m b y s 10 m a t i d a e ) Đặc điểm cấu tọo ~ Cơ thể dài khoảng 8 - 22cm, có đốt sống lõm hai mặt, có rãiig lá mía xếp thành hàng ngang, có mi mắt cừ động, có phôi, hai bên sườn có những nếp da xếp iheo chiều dọc rất dễ nhận, có 4 ngón tay và 5 ngón chân. Tổ hợp thê nhiềm
  11. 2 83 sác lường bội ỉà 28. Đạc điểm đòi sống ~ Nơi ở: sống trên cạn ớ dưới dá hoặc dưới các ktìúc gỗ irong bụi rậm những nơi kín dáo. Sinh sdn: đa số Ainbysiom giao hoan và sinh sãn trons vực nước ngọt về mùa xuân, một số sinh sản về mùa thu và dẻ trứng Irêii cạn, gần môi trường nước. Đa số loài Hình 2 ì 2. B à n d ó p h à n b ổ h ọ A m b y s t o m ( A m b y s í o m a t iđ a e ) có hiện tượng SỪnũ sinh bái {th e o TR.Hơlhday và K.Adler) buộc, một số loài sử nCi sinh không bál buộc. Phàn loại và phãn bố Gồm 35 loài 11011« 4 giỏng phân bô lại Bắc Mv (lùỉih 212) (mõiìu (ỉicn hình: GiổềìgAmhystoỉììii gổin 26 loài (với các đại diện được irình bày ờ lùiìh 213) phần lớn có hiện iương ấu trùng, ấu trùng có lẻn là Axỏlôt, phổ biến ở Bắc Mỹ từ Bắc Mẻhicỏ đến Canada. Đại diện: Anibysioma ùgiinum (///;?// 214) sống trên cạn. Loài Ambystoma persmile sống ở Thái Lan hay Lào. H/hh 214. A m b y s to m a t ig r in u m trư ỏ n g Hình 2 ỉ 3. N h ữ n g lo à i A m b y s to m th ư ò n g gặp th à n h (A) ( s ố n g tré n c a n ) v à ố u trù n g c ủ a {th e o G.K.Noble). nò (B'* ( s ố n g dư ới nư ớc ự h e o J.z Young) A - A m a c u la t u m , B • A . je f f e r s o n ia n u m , c • A . tig r in u m , D - A . o p a c u m , E- A . t e x a n u m .
  12. 2 8'1 Láo 1 c.ỉ Hóa thạch ~ Hóa thạch dược biết (ìr Oligỏxen dưới cho tới Pleistoxcn ớ lỉắc M\ Họ D i c a m p t o d o n (Dicamptodontidae) Đặc điểm cấu tạo ~ Cơ Hiê dài khoáng 33cin, dốt sổng lòm liai mặt. cỏ mi inắt cứ (lộníi. phổi nhỏ. hai bên sườii có nhữiig nếp da xếp theo chiều dọc lất clẻ Iihậii (hìnlì 216), có 4 ngón tay và 5 ngón chân, rổng hợp thế nhiềm sắc lưỡng bội gổm 26 hoặc 28 chiếc. Đạc điểm đòi sống ~ Siiiii sán trong nước - thụ tinh Hình 2 ÌS . B à n d ỗ p h â n b ố h ọ D i c a m p t o đ o n tioiig - cá ihê trường thành ( D ic a m p to d o n tid a e ) {th e o T.íĩ.Haìlidoy và K.Ađler' sống trên cạii. Phân loại và phãn bố (hình 215) ~ Gồm 3 loài trong 2 giởiig là Dicamptodon và Rhyacotriton phân bổ bờ 1'lìái Bình Dưưiìg thuộc Bắc Mỹ. Loài điến hình là kỳ giông khống lồ Thái Bình Dương (D.ensatus hình 216) dài tới 27 cm. Kỳ giông Hỉnh 2 Ĩ6 . D i c a m p t o d o n e n s a tu s . lo à i k ỳ g l ò n g ó c c n lò n khống lồ cốp (D.copei); cá n h â f s ô n g ỏ b ò b i ể n p h ia f â y n u ớ c MỌ ụ h e o G K Noỉílé) tliõ liưứng ihành \án mang những dậc diêm của ấu trùng. Hóa thạch ~ Được biết từ Paleoxen, c u ố i Eoxen và PlÌQxen ờ Tây Bắc nước Mỹ xà từ Paleoxeiì tới dầu Mioxen ờ Châu Âu.
  13. 2 85 Họ Kỳ g i ò n g k h ô n g phổi (Plethodontidae) ĐỘC điểm cáu tọo ~ Cư thó dài từ 4 - 21cm. đốt sốim lỏm sau, sưừii mội Iiìâu khớp, khớp với dốt sốns, mi inãl cử dôns, ihieu phổi, cỏ nhữns nếp da xếp dọc ihco hai bên sườn rỏ nci, chi trước có 4 ngón, chi sau 5 ngón. Tổng hợp ihể nhiễm sác lirởnc bôi \ì\ 26 hoãc 28. /T' Độc điểm đôi sống Do thiẽii phòi nén kỳ giông Hĩnh 2 ỉ 7. B ỏ n đ ổ p h â n b ố h ọ K ý g ió n g k h ô n g p h ổ i ( P le t h đ o n t id a e ) {th e o Ĩ.R.HaỉỊịdoy và K.Adler) không phối thớ hoàn loàn bàng da. Noi S ()n g: vùng rừng, Irong hang hoặc trong suối» cá ihế trướng thành sống chú yếu trong nước, một số loài sống ircn cạn, hoạc sống trên cây. Sinh sdn: dè irứiìg ở môi trường nước, một sò loài (lè irứng trên cạn. Phôn loạỉ và phân bố Gồm 209 loài trong 24 giong, phân bổ ^ ờ miền Đông và miền Tây nước Mỹ {hinh 217). Hỉnh 2 ÌÔ Kỳ q iõ n g t h iế u p h ổ i m u ơ y p h l o m o i g e r a t h b u n i) Nhừng giông chính: {th e o J.Z Young) Gioỉỉỉ^ Pleílioclon - Gồm 18 loài sỏng trong rừng, trong những hòc dá, dirới !hân cây đổ, giao phối và dẻ trứng trên cạn. Giổng Typlilonìolgc (Kỳ giông ĩhicii phoi fỉìi)ì - Ciổm một loài T.rathbuni. vSong nong hang động, cỏ núi tiêu giảm và có mang ngoài dỏ hổng suốt đời (liiỉilỉ 218). Hóa thọch ^ 6 giống hiện dại có hóa ihạch phát hiện từ cuối thời Mioxen cho đến rieistoxen ở Bắc Mỹ.
  14. 286 U;' ..'iaX-;,.' c u PHÂN BÒ SỪNG MIẾNG (Sircnoidcie I Chi gổm có một họ; /lọ SừiìỊ’ I i ì i ệ n g (Sireiiidae) Đặc điểm cấu tạo ~ Cơ thể dài 10 - 9()cni. đốt sống lõm hai 111(11, có xương gốc của hàm dưới gắii liển với xương trướp khớp, thiếu răng hí mía. Sườn có 2 mấu khớp với dổt sống, cơ thể dài \à mành. Chi trước nhỏ có 3 hoặc 4 ngón. Có phổi, ihiếu tuyến huyệt. Cá ihể trường thành còn giữ nhiều đặc diêm cùa ấu trùng như có dõi Itiaiig ngoài, không Hình 2 Ì9 . B à n đ ỗ p h â n b ô h ọ S ù n g m lè n g ( S lr e n iđ a e ) có mi mắt. da môi hóa sìnig (Jheo T.R.Hallìday vò K.AƠler) biến ihành mỏ. Có 46 - 64 thể nhiễm sắc lớn và không có ihể nhiẻm sác nhỏ (có the là tứ bội thế). Đặc điểm đòi sống ~ Vừa ihờ bằng phổi vừa thò bằng da. Nơi ở: sống hoàn toàn trong mòi trường nước. Sinh sán: thụ tinh ngoài. Trứng tách rói từng chiếc hoặc tập trung thành từng đám dính vào cây có thủy sinh ở trong vực nước. Biến thái kéo dài. Phân loại và phân bố ~ GỔIĨI 3 loài thuộc 2 gióng: Pseudobranchus (Sừng tniệiig lùn) và Siren. Phàn bố; Đông và Trung Mỹ, Đông lỉắc Hình 220. S ừ n g m lè n g lò n (S ire n la c e r t ln a ) (th e o H.Boué vò Ị;/ J ê h ic Ô Ợ iìn li ' ^ 1 9 ) R.C hanton). A - m â t b ụ n g . B- m ộ t b ê n .
  15. PJ:3: _ _ 2 i l ____________________________________________________287 Sireỉỉ gổm 2 loài phân bò ừ Nam nước Mỷ, chi irirớc có 4 ngón và 3 dôi khe niang {liìỉỉlỉ 220). 's' l^scudohìaiìclỉiis (sừng miệng lùn) chi cỏ một loài Pseudobranclìus slrialus phán bà ỡ Moria (nước Mỹ) và các bang lân cận. Khác với Sircn, Pseudobranchus chi irước cc 3 ngón mang VUÔI sừng và chi gổm có mcMđỏi khe mari2 . Hóa thỌ 'Ch Hóa thạch Habrosaurus (đã bị luyệi diệt) phát hiện ớ dấu ký Phân trắng và thời ỉ^ileoxen. Hóa ihạch Siren lừ Eoxen cho đến hiện nay. ỉlóa thạch cùa Pseuíiobranchus từ Plioxen cho đến hiên nay . BỘ L Ư Ờ N G C ư K H Ô N G C H Â N ( ( I VMNOPHỈ ONAI Đặc điểm cấu tạo ~ Kích thước cơ thể thav đổi lũy theo loài. Những loài nhỏ nhất có ihân (iàỉ lù 7 - 11.4cm. loài lớn nhất l,5m, đa sò loài lừ 30 - 70cm. Cơ ihê’ hình giun, (la trận, duỏi ngắn hoặc thiêu, lỏ huyệt mờ ra ờ cuôi đuôi, mắt tiêu giám ẩn dưới (la, màng nhĩ Ihiếu Ụiìiili 221 A,B). xương trụ tai hoặc thiếu rất lớn. Chi có niột cơ quan ịúao càu là phần phình to của thành khoang huyệt, phối bên irái thường tiêu giảm tioặc thiếu. Xúc tu cảm giác ớ giữa mãt và !ỗ mũi (liiiili 221C). Nhiều xương trên sọ ỊiỢp với nhau: xương hàm trên hợp với xương khẩu cái thành xương hàm kháu cái, xương tai. xương ngoại chẩm và xương bên bướm hợp với nhau thành xương nền. Ngoài ra còn một số đặc diếm nguyên thúy: vấy nhỏ nằm trong tầng biểu bì dược coi là di tích ciia những tấm xương bì (tấm giáp phú trên cơ thê' cùa lưỡng cu cổ), dỏì sống lõm hai niặt, có sườn chính thức (sườn dưới), song không phát triến, xương mỏ ___ I - - - - - - - - , ' - n è p g â p đ a ác, xươllg dai và nép^Qỏp cjQ~ZJ I booxuctu baobénngoQ.xương c h ị th iế u . V á ch Q c ũ a x jc f u ^ „ ^ .. , , ngăn tâm nhĩ chưa N in/ĩ 2 2 L C á u t r ú c c ủ a r à n g iu n ( I c h t h y o p h is g iu tin o s u s ) iJheo P Sorơsin vờ S.Sorasin). A - sơ đ ổ m ò t b ê n p h ấ n tr ư ở c c ơ t h ể , B • so I r ie n . đổ m c f dưói p h ầ n sau c ơ th ể v à đ u ô i v ố i n h ữ n g n ế p g ố p da, c - đổ' ĩà n g iu n v ò x ú c tu . D - c ấ u t ạ o x ú c tu .
  16. HH Đặc điểm đòi sống ~ Noi ò: sòng ờ clất ìim hoặc trong bùn láy tronu rừ ng nhiệt dciíi thường ờ cạnh những dòng cháy. Sinh sàn: thụ tinh trong. Một sò loài dè trứng. Trứng IIỚ tiếp tục thành con non ở môi trường cạn. Một sỏ loài clé COII. Sc) phói từ 2 - 25, phát triển trong ống dẫn trứng cúa cá thế mẹ, từ 9 - II tháng, Thúc àn: ị.iun dái, mòi, cánh iháng, nhộng ong, thậm chí cá chuột non. Phân loại và phân bố ~ Lưỡng cư khôiig chân bao gổm 163loài trong 34 gióng và 5 họ họ Ichthyophiidae (2 giông, 35 loài); họ Caecilliidae (24 giông, 88 loài); đại diện Caecilia, Siphonops. Họ Rhinatrematidae (2 giống, 9 loài). Họ Scoỉecomorphidae (1 giông, 7 loài) và họ Typhlonectidae (4 giống. 19 ioàii. Liữna cư không chân phân bố ờ Đỏng Nam Châu Á. 3 40 0 40 0^ 80 40 12: Hình 222. B à n đ ố phân bố bô Lưỡng cư không chôn ( G y m n o p h i o n o ) {th e o S.pN aurm ôv) Họ Êch g i u n (Ichthyophiidae) Có đuôi, có xúc tu ngắn, gồm 2 giông Caudacaecilia. ỉchthyophis. Gìoììịị Ctìtưlacaecilia ~ Có 5 loài, dài 20 - 45cm, khác với Ichthyophs chiúng chi có một hàng răng ở hàm dưới (nhẽ ra là 2), phân bô' ớ vùng nhiệl dới Đìng ĩNam Á bao gồm cả quần đào Ài úc. Giôiìg Iclitliyopliis (rằn gitiiiị ~ Có 27 loài, dài tới 50cm, sống chu luồm trong dât, nên có đầu nhỏ, hơi dẹp. mõm tươiig đối nhọn. Mất tiêu giảm chỉ cm haii chấm ' ' Nõm Ì979 R A Nussboum có đua giống Uraeotyphlus Peter. ỈS79 đở dược xế p trong m ột p á n h.-ọ c ù a ho ềch giun lchthyophiidae thành m ộf họ riêng, họ Uỉaeotyphlidae. Vì thế họ Uraeoĩy^hlidoểe vờ họ lchỲhyophiidae có nhiều đ ặ c điểm chung. ĩuy nhièn quơ phân tích nhónh fhõy đuợc họ Uraeíýphliơ^ote duợc trỏ thành m ột họ riêng lò hợp lỷ. Họ ưraeotyphiidơe có ỉ giống (Urơeotyphlus) gổm 4 loài p h o b ố c^hỉ ó phio Nơm bàn đ ào Án Độ
  17. Ph
  18. 2 90 Họ É c h g i u n n ư ỏ c (Typhlonectidae) Đặc điểm cấu tạo ~ Thiêu đuổi, lỗ huvệi ớ mặt dưới bụnt: sát pluin ciiói cơ thè Phán bố không liên tục ò Nam Mỹ, đa sò loài sống ờ phần 'râ\ Bãc cua Aiiiazóiì. O inoco và sông đào tiêu nước Magdalena, một số đòng dược gặp lại Rio La Paia à Argentina và Brazil. ____ ’• ,> -r . 224. C ó c d a n q r â n g iu n . A - r á n g iu n đ ỏ t ( S ip h o n o p s a n n u ỉa t u s ) s ố n g c h ủ y ế u ỏ N c m M ỳ B - rắ n g iu n lc h t h y o p h is g iu tin o s u s ( h ọ i c h t h y o p h ii d a e ) phổ b iế n ỏ Xòy Lan v ò V iẽ t N o m . c - r á n g iu n C a e c il ia t e n t a c u ỉ a t a ( h ọ C a e c iiỉiid a e ) , D - r ố n g iu n T y p lo n e c t e s c o m p r e s s ic a u d a . {A . B th e o G.K.Noble, c th e o P.Angel. D theo W.E.Dueflman va L.ĩrueb). ĐỘC điểm đòỉ sống Hoàn loàn sống ờ nưck, phôi chi có một đòi mang ngoài vài bị tiêu biến trước khi sinh. Phân loại và phãn bố ~ Giống Typhloncctes (Ếch giun nước), gồm 6 loài, cc k.ích
  19. ph^ĩn lo ậ i 2 91 ihưóc từ 40 - 70 cm, miệng nhò, ấu trùng có mang ngoài rất rộng, phân bô' ở Nam Mỹ nhiệt dới, có đuôi dẹp với mạng mao mạch phát triển ờ da, có thê làm nhiệm vụ hô hấp. Đại diện: ếch giun nước Typhlonectes compressicauda Ợììiilì 224D) Cần liru ý giống Typhlonectes không có vẩy bì nàm dưới da như giống Ichthyophis và Caecilia (liìiìlì 224 B, C). HÓQ thạch ~ Thiếu. B ộ LƯỞNG C ư KHÔNG Đ l ô l ( ANI RA) Đặc điểm câu tạo ~ Cơ thể ngắn (dạng ếch) không có duôi, chi sau phát triển dài hơn chi trước thích nghi với tập lính nhảy cóc. Đốt sống lõm trước (đa số trường hựp). Các dốt sống sau đốt sống cùng gắn với nhau làm thành trâm đuôi. Thiếu sườn (da số trường hợp). Xương trán và xương đinh dính liền thành xương trán dinh, xương kháu cái là hai tấm nằm ngang, không gắn liền với xương lá mía. Màng nhĩ và xoang tai giữa phát triển. Chi trước và chi sau có các xương quay, xương trụ; xương chày và xương mác gắn liền, ihích nghi vói lối di chuyến trên cạn. Không còn mang v;í khc mang ở cá thế trường thành. ĐỘC; đ iể m đ ò i sống ~Nơi ở: đa số lưỡng cư khôn g đ u ô i sống ở cạn. sỏ' lo à i do h iệ n tượng thứ siiih trỏ lại môi trường nước rất ít ỏi (15%) và chi có một họ Cóc thiếu lưỡi (l’ipidae) gổm mốt sô' ít loài hoàn toàn sống trong nước. Trong số nhữog loài sống trên cạn lại chia ra làm những loài sống trên mậl đất hoặc sống đào hang trong đất hay sòng trên cày. Số loài sống trên cây nầm trong 6 họ trong sô' 12 họ lưỡng cư. Họ Nháii bén (Hylidae) chiếm tới 90% sô' loài sống trên cây. ở Nam Mỹ và Đỏhg Nam Á pihò biến giống Chẫu (Rhacophorus) và giống Nhái bén (Hyla). chúng có giác bám lớn liéi chất dính thích nghi với đời sổng bám vào các cành lá trẽn cây. Số loài có đời sôìi|g dào hang trong đất gổm 6 họ: họ Cóc bùn (Pelobatidae) bao gồm hầu hết các loài lưỡng cư có đời sống dào đất. Họ Cóc (Buíonidae) cũng có một sô' loài có đời sởng Iihư vậy. Chúng thường có dầu cứng rán do da đầu có ngấm muối khoáng hay có một phần hóa xương. Thức ăn: ân dộng vật (ờ cá thể trướng thành). Sinh sdn: Thụ tinh ngoài trừ giống ếch có đuôi (Ascaphus), họ Ếch có duôi (Leiopelmatidae), một sỏ loài thuộc giống Nectophrynoides và loài Mertensophryne micranotis thuộc họ Cóc (Bufonidae) và giống Hleutherodactylus ihiiộc họ Lcptodiictylit
  20. 292 (Lepiocỉaciylidae). Nhìn chuiig sự sinh sán của lường cư khôim cluỏi dược ihuc hion trong mỏi Irường nước, đc Irứng có sư biến thái, song có mộl số loài dẽ irứio trôn cạn, trứng phát iriến trực tiếp khòng tỊiia biến lliấi, có hinh thức Iioàii ihai siih (cỉò trứng Ihai) hoặc thai sinh. Nhiều loài cỏ hiện tượng bào vệ irứng bâng nhicỉ liinli llìức khiíc nhau. Tuổi sonỊỊ: irong diéu kiện nuỏi, nhiéii loài có ihe sông clưov ‘ỉèn ỈO năm. Cóc nhà có thê sống dược dến 30 năm. Tuy nhiên còn rất ít số liệu \c IIKI sône ciia lường cư không duỏi liong điéu kiện lự nhién. Phàn loọỉ và phàn bố Bc) Lườim cư khổng diiỏi hiện nav bao 2ỏm 3494 loà 11 (Mm 303 giống \'à 20 ho, phân bò rộnn rãi Irừ lìlìững \ ùim có \ĩ do cao, Bnc Cuc ^»3111 Cực, mộl sỏ đào ngoài biến và một số vừng sa mạc cực kì khỏ ráo. 'lìie o NV.H.Ducllman và L.Trueb (1994) thì với sự hiéii biêt liiệii nay võ nhku ciiic điêm cCmg như vé phương hướng liến hóa của LưCyng cu không duỏi chưa cln p \ w ọ phân chia Lường cir klìỏng duỏi theo SỊÍ phân loại ở bậc cao. Họ ếch có duól (Leiopeim otidoí^) • Phỏn bộ Ếch nhỏí dọng cổ Họ Cóc lưõi tròn (Diocogioiotdoe) (A rchaeobatrac hia) ' Phân bộ Cóc Ihiéu luõi — *Họ Cóc Ihiéu loõi (Piptdoe) (Aglossa) Phỏn bộ Cóc mũl — •Họ Cóc mũi (Rhtnophrynidat^-) (Phinophrynoidea) Phòn bộ Cốc chôn dào— •Họ Cóc chân đào (Pelobotidae' íPeiobatoidea) Lưỏng cư không — -Họ Cóc chính Ihức (Bufoniduẽ) duỗi (Anura) 'H ọ ích vòng iB ro n ch ycep h o iid vie ) 'Họ ếch túi kẻu ốp trứng (PhirìGdt^ffT^ .tìd< -le/ “ Họ ẳch quỳ 1-Jt' -Họ Éch co MíObvj:fo_.í MUot-', -Họ Leptodoctylit (Lepíodactvlidưe) "Họ Ếch độc (D e n d ro b a lid a e ) Phàn bộ Ich nhòl mói •Họ Nhỏi bén (HyltdoG) (Neobatrachio) ■Họ Ic h Ihuỳ tinh {Centroíenidae) •Họ Ẻch hố (Pseudidoe) *Họ Ẽch Chính móc (r?anidae) -Họ Ếch Sởy xen (Sooglosidae) •Họ ếch bụi (Hyperoliidoe) •Họ íc h cỏy (Rhacophoridae) •Họ Miệng họp (Microhylidae) Bộ Lường cư khòng đuôi được phân Ihànlì 20 họ chủ yếu dược dựa \'ào dặc cliêìi câu lạo cíia đ ố t sòng, máu ỉigang cùa dól sống cùng, sự khớp cua liãm cluoi. ơ Vici N.am có 141 loài, 7 họ (iheo N.L.Oiiốv và các cộng sự - 2002)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2