intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn đắp (Nghề: Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

Chia sẻ: Behodethuonglam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn đắp (Nghề: Hàn) cung cấp cho người học những kiến thức như: Hàn đắp trục bằng máy hàn hồ quang tay; Hàn đắp mặt phẳng bằng máy hàn hồ quang tay; Hàn đắp trục bằng máy hàn MIG, MAG; Hàn đắp mặt phẳng bằng máy hàn MAG, MIG.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn đắp (Nghề: Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH TRUNG CẤP CAO ĐẲNG MÔN HỌC/MÔ ĐUN: HÀN ĐẮP NGÀNH/NGHỀ: HÀN Lào Cai, năm 2019 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép 1
  2. dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình mô đun “Hàn đắp” được biên soạn theo đề cương chương trình chi tiết đào tạo nghề Hàn do hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai ban hành ngày tháng năm 2019. Trong chương trình đào tạo nghề Hàn, mô đun “Hàn đắp ” là mô đun có vai trò quan trọng giúp cho người học các kiến thức cơ bản và trọng tâm về kỹ thuật hàn đắp, hình thành nên kỹ năng nghề nghiệp. Đây cũng là mô đun cơ bản để tiếp thu những kiến thức và kỹ năng của công nghệ hàn tiên tiến và hiện đại. Khi biên soạn giáo trình. Chúng tôi luôn bám sát theo đề cương chương trình chi tiết; nội dung được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong toàn bộ giáo trình có mối liên hệ logíc chặt chẽ. Tuy vậy giáo trình cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo, nên người dạy, người học có thể tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đối với ngành học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Khi biên soạn, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến mô đun và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với thực hành để giáo trình có tính thực tiễn cao. Trong quá trình biên soạn mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót do thời gian biên soạn còn ngắn và trình độ còn hạn chế. Rất mong được sự góp ý của người sử dụng để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Hoàng Đức Lượng 4
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Hàn đắp Mã mô đun: Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; ( Lý thuyết: 8 giờ, Thực hành: 80 giờ; kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong các môn học MH12 đến MH15 và các môn học/mô đun chuyên môn nghề MĐ 16. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn bắt buộc. II. Mục tiêu mô đun * Kiến thức: - Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn của hàn đắp. - Trình bày được kỹ thuật hàn đắp bằng các phương pháp hàn khác nhau. * Kỹ năng - Sửa chữa được các sai hỏng của vật đúc bằng thép các bon, thép hợp kim, gang và hợp kim đồng. - Thực hiện hàn đắp trục, hàn đắp mặt phẳng bằng các thiết bị máy hàn hồ quang tay, máy hàn MIG, MAG đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. - Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn đắp. - Rèn luyện tính tự giác, kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của Học sinh. III. Nội dung mô đun 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Bài 1: Hàn đắp trục bằng máy hàn hồ 24 2 22 quang tay 1. Chế độ hàn 0,5 0,5 2. Kỹ thuật hàn 0,5 0,5 3. Trình tự thực hiện 1 1 4. Thực hành hàn 21,5 21,5 5
  6. Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 5. An toàn lao động và vệ sinh phân 0,5 0,5 xưởng. 2 Bài 2: Hàn đắp mặt phẳng bằng máy 24 2 20 2 hàn hồ quang tay 1. Chế độ hàn 0,5 0,5 2. Kỹ thuật hàn 0,5 0,5 3. Trình tự thực hiện 1 1 4. Thực hành hàn 19,5 19,5 5. Kiểm tra 2 2 6. An toàn lao động và vệ sinh phân 0,5 0,5 xưởng. 3 Bài 3: Hàn đắp trục bằng máy hàn 24 2 22 MIG, MAG 1. Chế độ hàn 0,5 0,5 2. Kỹ thuật hàn 0,5 0,5 3. Trình tự thực hiện 1 1 4. Thực hành hàn 21,5 21,5 5. An toàn lao động và vệ sinh phân 0,5 0,5 xưởng. 4 Bài 4: Hàn đắp mặt phằng bằng máy 18 2 16 hàn MAG, MIG 1. Chế độ hàn 0,5 0,5 2. Kỹ thuật hàn 0,5 0,5 3. Trình tự thực hiện 1 1 4. Thực hành hàn 15,5 15,5 5. An toàn lao động và vệ sinh phân 0,5 0,5 xưởng. Cộng 90 8 80 2 6
  7. Bài 1: Hàn đắp trục bằng máy hàn hồ quang tay Thời gian: 24 giờ * Mục tiêu của bài - Trình bày được phương pháp chọn chế độ, kỹ thuật và trình tự hàn đắp trục bằng máy hàn hồ quang tay. - Thực hiện hàn đắp các chi tiết trục, bằng phương pháp hàn theo đường sinh hoặc đường tròn đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. * Nội dung bài 1. Chế độ hàn 2. Kỹ thuật hàn 3. Trình tự thực hiện 3.1. Đọc bản vẽ 3.2. Chuẩn bị 3.3. Tiến hành hàn 3.4. Kiểm tra 4. Thực hành hàn 5. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 1 Chế độ hàn Đường kính que hàn: để nâng cao năng suất đắp thường dùng que hàn có đường kính từ  4 trở lên Cường độ dòng điện hàn: Với que hàn  4 thì Ih = 150  160 ( A ) Tuy nhiên nếu phôi quá nhiệt ( Thường xảy ra khi thực hịên các đường hàn liên tiếp khi đó toàn bộ trục bị nóng đỏ) thì có thể giảm bớt dòng điện từ 10  20 (A) hoặc tạm dừng việc hàn để trục có thời gian nguội tự nhiên trong không khí. Khi nhiệt độ phôi giảm xuống dưới 3000C thì có thể hàn tiếp. - Uhq = 18  21 ( V )  d .I h - Vận tốc hàn: Vh = Fd . Gd d = , Gd = .Fd.L I h .t 0 7
  8. L: chiều dài đường hàn ( mm ) Ih: cường độ dòng điện hàn ( A ) Fd: diện tích mặt cắt ngang mối hàn. t0: thời gian hàn. : khối lượng riêng với thép  = 8,75 ( g ). cm 3 2 Kỹ thuật hàn đắp trục bằng máy hàn hồ quang tay 2.1 Đắp theo đường sinh: Về nguyên tắc đắp theo đường sinh tương tự như hàn trên mặt phẳng nhưng khi đắp cần chú ý: + Điều chỉnh que hàn vuông góc với bề mặt vật hàn theo hướng nhìn dọc mối hàn (  = 900) và nghiêng với hướng hàn về phía chưa hàn góc  = 75  800. + Phương pháp dao động: Chọn kiểu dao động răng cưa hoặc bán nguyệt. Di chuyển que hàn sao cho có điểm dừng ở hai bên biên độ. + Chiều dài hồ quang phải nhỏ hơn đường kính que hàn ( mm ). + Đường hàn đắp sau chồng lên đường hàn đắp trước một khoảng bằng b/3. Trong đó b là bề rộng của đường hàn. 8
  9. + Khi hàn đắp từng mối hàn 1, 2, 3, 4, 5, 6 dọc theo đường sinh, sau mỗi lần kết thúc một đường hàn phải ngừng để chuyển sang đường khác do đó biến dạng rất mạnh vì nung nóng không đối xứng.Ngăn ngừa biến dạng bằng cách hàn đắp mối hàn 1 xong chuyển qua mối hàn 2, 3 rồi 4…đối xứng qua đường trục chi tiết (ha). Vì có gián đoạn khi thay đổi vị trí mối hàn nên năng suất hàn đắp thấp. Do đó để tăng năng suất hàn đắp nên bố trí trục sao cho nó có thể quay được quanh trục của nó khi hàn xong mỗi đường hàn + Khi đắp nhiều lớp, các lớp đắp sau vẫn đắp theo đường sinh nhưng vị trí các đường đắp sau nằm ở khe lõm do các đường lắp lớp trước tạo nên. Chú ý: - xử lý kỹ thuật đầu, cuối đường hàn và chỗ nối que hàn, đường hàn trước phải làm sạch mới hàn đường hàn tiếp theo. + Ở đường hàn đắp cuối cùng ( Đắp lấp rãnh ) thì phải chồng lên hai đường đắp ở hai bên một khoảng b/3 Chú ý cuối đường hàn cần điền đầy vết lõm của hồ quang để kích thước mặt phẳng phôi không bị thu hẹp dần và tránh hiện tượng nứt bắt đầu xuất hiện tại vết lõm 2.2 Đắp theo chu vi: + Trong trường hợp hàn đắp theo chu vi: tùy thuộc vào chiều dài trục mà có cách bố trí cho hợp lý. Nếu trục ngắn, có thể hàn liên tục từ đầu này tới đầu kia của trục. Nếu trục dài, có thể bố trí hàn đắp thành từng đoạn để giảm ứng suất cục bộ trên toàn bộ chiều dài trục. Hàn đắp theo chu vi được thực hiện tốt nhất khi trục có thể quay được quanh trục của nó, ống sẽ được xoay liên tục khi hàn, vận tốc xoay của ống đúng bằng vận tốc hàn. 9
  10. Góc độ que hàn: tạo với tiếp tuyến của chu vi tại tâm bể hàn về phía chưa hàn góc  = 75 - 800, trục que hàn vuông góc với đường sinh Phương pháp dao động: răng cưa, bán nguyệt, vòng tròn. + Đường hàn đắp sau chồng lên đường hàn đắp trước một khoảng bằng b/3. Trong đó b là bề rộng của đường hàn. Có một cách khác khi hàn đắp người ta dựng đứng chi tiết hàn đắp theo vòng tròn, mối hàn được thực hiện liên tục theo đường xoáy vít từ dưới lên, nhưng nếu chiều cao lớn thì gây khó khăn cho quá trình hàn và có thể không ngấu đều. Ưu điểm của quá trình này là mối hàn liên tục phân bố nhiệt đều hơn nên ít biến dạng hơn 10
  11. 3 Trình tự thực hiện TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN ĐẮP TRỤC BẰNG MÁY HÀN HỒ QUANG TAY T Nội dung Thiết bị Dụng Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được T công việc cụ - Đọc được các kích thước cơ bản Đọc bản và yêu cầu kỹ thuật. 1 vẽ Máy hàn, máy Chuẩn bị : mài tay. - Phôi làm sạch đến có ánh kim - Phôi Thước lá, búa - Thiết bị dụng cụ an toàn, chắc - Thiết bị, gõ xỉ, bàn chải chắn. 2 dụng cụ sắt, búa tay - Chế độ thước kiểm tra - Chế độ hàn: dq = 4mm, hàn kích thước mối Ih=150A hàn. * Đắp theo đường sinh: - Dao động que hàn kiểu răng cưa - Góc độ que hàn hợp lý  = 750  Máy hàn, máy 800;  = 900. mài tay. - Đắp theo thứ tự đối xứng qua Tiến hành 3 Búa gõ xỉ, bàn tâm. hàn chải sắt, búa - Đường hàn sau chồng lên đường tay. hàn trước b/3. * Đắp theo chu vi: - Dao động: răng cưa, bán nguyệt, vòng tròn. 11
  12. -  = 75 - 800, trục que hàn vuông góc với đường sinh. - Đường hàn sau chồng lên đường hàn trước b/3. - Hàn hồ quang ngắn - Làm sạch bề mặt đắp Búa gõ xỉ, bàn - Kiểm tra độ đều bề mặt đắp chải sắt, thước 4 Kiểm tra - Kiểm tra độ biến dạng. kiểm tra kích thước mối hàn. - Nếu có sai hỏng cần sửa chữa. 4 thực hành: Hàn đắp trục - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: Bằng - Phương pháp hàn: SMAW - 111 - Vật liệu: Thép tròn 30 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: * SMAW: que hàn E7016(LB-52 KOBELCO) hoặc tương đương Ф4 mm - Thời gian: 02 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị) Yêu cầu kỹ thuật: - Đúng kích thước bề mặt lớp đắp - Sản phẩm đắp không bị biến dạn. 5 An toàn lao động khi hàn đắp. Trong quá trình luyện tập học sinh phải thực hiện nghiêm túc nội quy xưởng và các an toàn lao động khi sử dụng các thiết bị máy móc, an toàn về điện, về hồ quang hàn, về khói hàn, về phòng chống cháy nổ. 12
  13. Kết thúc mỗi buổi luyện tập học sinh phải thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh xưởng, bàn giao thiết bị máy móc, dụng cụ cho giáo viên hướng dẫn. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Cách chuẩn bị chi tiết trục để hàn đắp. Câu 2: Kỹ thuật hàn đắp trục theo đường sinh. Câu 3: Kỹ thuật hàn đắp trục theo chu vi Bài 2: Hàn đắp mặt phẳng bằng máy hàn hồ quang tay Thời gian: 24 giờ * Mục tiêu của bài: - Trình bày được phương pháp chọn chế độ, kỹ thuật và trình tự hàn đắp mặt phẳng bằng máy hàn hồ quang tay.. - Thực hiện hàn đắp mặt phẳng bằng phương pháp hàn hồ quang tay đúng trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. * Nội dung bài 1. Chế độ hàn 2. Kỹ thuật hàn 3. Trình tự thực hiện 3.1. Đọc bản vẽ 3.2. Chuẩn bị 3.3. Tiến hành hàn 3.4. Kiểm tra chất lượng mối hàn 4. Thực hành hàn 5. Kiểm tra 6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 1. Chế độ hàn đắp Hàn đắp cũng có thể được thực hiện ở các vị trí khác nhau trong không gian. Tuy nhiên nếu điều kiện cho phép nên đưa về vị trí bằng để hàn nhằm nâng cao hiệu suất đắp. 13
  14. Đường kính que hàn: Khi hàn đắp cũng ưu tiên sử dụng các que hàn có đường kính lớn để tăng năng suất, thường sử dụng que hàn có đường kính từ 4 mm trở lên. Chọn dqh = 4 ( mm ). Cường độ dòng điện hàn: Ih = 150  160 ( A ). Tuy nhiên trong quá trình đắp, khi phôi hàn đắp đã nóng đỏ thì có thể giảm dòng điện hàn đắp từ 10  20 A. Điện áp hồ quang: Uhq = 18  21 ( V ). Vận tốc hàn: Tốc độ hàn được xác định theo công thức:  d .I h Vh = (cm/s) 3600 .Fd . Fd: diện tích tiết diện ngang của mối hàn (cm2). : khối lượng riêng của khối lượng kim loại đắp (g/cm3). d : hệ số đắp (là lượng kim loại đắp tính bằng gam trong thời gian 1h khi có dòng điện 1A chạy qua). d = 7  11 [g/A.h] - Thứ tự hàn đắp: Số lớp đắp phụ thuộc vào độ mòn của chi tiết và lượng dư gia công cơ khí. Lượng dư gia công cơ khí ít nhất bằng 1,5 đến 2 mm về một phía. Việc hàn đắp những chi tiết mòn theo dạng hình côn hoặc lòng máng thường thì các đường hàn thực hiện từ dưới lên. 14
  15. 2 Kỹ thuật hàn đắp mặt phẳng bằng máy hàn hồ quang tay Việc hàn đắp được thực hiện theo từng đường theo chiều dọc hoặc ngang bề mặt chi tiết. Để giảm thời gian chờ đợi gõ xỉ, thứ tự cần hàn được chỉ bằng các con số. Xỉ hàn của đường 1 và 2 gõ trong khi hàn đường 4; của đường 3 gõ khi hàn đường 5…Khi chiều rộng mặt hàn đắp không rộng lắm thì các đường 1, 2, 3, 4,…được thực hiện theo khoảng cách bằng hai hoặc 3 lần bước tiến của mối hàn. Sau khi hàn xong lớp thứ nhất, gõ xỉ rồi hàn tiếp lớp thứ hai. Nếu kìm hàn được trang bị thêm cơ cấu di chuyển ngang thì có thể hàn đắp với mối hàn rộng. 1 5 9 2 6 3 7 4 8 a) I II III IV 1 7 2 8 3 9 4 5 6 b) Thứ tự hàn đắp mặt phẳng: a) hàn đắp theo từng phần; b) hàn đắp cách đường Chiều sâu ngấu của mối hàn điều chỉnh bằng chế độ hàn đắp. Chế độ hàn đắp phải chọn sao để đảm bảo cho lớp đắp không có vết nứt, rỗ khi hoặc các khuyết tật khác vật hàn ít bị biến dạng, vùng ảnh hưởng nhiệt bé. Muốn nhận lớp đắp rộng và thấp cần đặt nghiêng điện cực so với mặt phẳng ngang một góc 400-500. Trong trường hợp này chiều sâu mối hàn giảm khoảng 2 lần và chiều rộng của nó lớn gấp đôi so với hàn bằng điện cực đặt vuông góc. - Cần ngồi đúng tư thế hàn trong khi hàn sao cho năng suất hàn cao nhất. - Điều chỉnh que hàn vuông góc với bề mặt vật hàn theo hướng nhìn dọc đường hàn (  = 900 ) và nghiêng với hướng hàn góc  = 65  800. 15
  16. Chú ý ở đường hàn đầu tiên ( đường sát với mép tấm phôi ) cần giảm dòng hàn hợp lý để tránh hiện tượng kim loại bị chảy tràn ra mép phôi. Để đắp các mép của vật hàn được phẳng và đầy đặn cần chắn trước bằng những tấm đồng hoặc thuốc hàn hạt mịn và hàn với mật độ thấp và điện áp thấp so với bỡnh thường. Sau khi hàn xong đường hàn thứ nhất cần gõ sạch xỉ, kim loại bắn toé, để nhiệt độ phôi không lớn hơn 2500C rồi mới hàn tiếp. Chọn kiểu dao động que hàn là răng cưa hoặc bán nguyệt. Di chuyển que hàn sao cho có điểm dừng ở hai bên biên độ. Bề rộng chuyển động ngang que hàn B  3dqh và ổn định trong suốt quá trình hàn, bước dao động p không đổi lhq = 3  4 ( mm ). Đường hàn sau chồng lên đường hàn trước b/3( Với b là bề rộng của đường hàn) 16
  17. Chú ý cuối đường hàn cần điền đầy vết lõm của hồ quang để kích thước mặt phẳng phôi không bị thu hẹp dần Khi hàn đắp nhiều lớp, lớp sau vuông góc với lớp hàn trước. Sau khi hàn xong lớp trước cần gõ sạch xỉ, để phôi nguội hẳn rồi mới hàn lớp sau. Chú ý: - Nếu diện tích bề mặt nung nóng lớn, số lần nung nóng nhiều thì vật đắp dễ bị biến dạng, thậm chí có thể làm cong vênh, nứt vật đắp gây hư hỏng nặng. Do vậy cần phân bố đường hàn đắp theo từng phần để nhiệt độ trên bề mặt vật đắp tương đối đồng đều. Ở đường hàn lấp rãnh thì phải chồng lên hai đường đắp ở hai bên một khoảng b/3 Đối với đường đắp dài nên dùng phương pháp phân đoạn hay phân đoạn ngược, nhảy cóc, nhảy cóc bước ngược, …. Để giảm ứng suất, biến dạng cho vật đắp, trước khi đắp cần nung nóng sơ bộ từ 200  3000C và sau khi đắp xong nên giữ ở nhiệt độ 600  7000C trong vài giờ rồi làm nguội chậm. 17
  18. 3. Trình tự thực hiện TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN ĐẮP THÉP TẤM BẰNG MÁY HÀN HỒ QUANG TAY Ở VỊ TRÍ BẰNG T Nội dung Thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được T công việc Dụng cụ - Đọc được các kích thước cơ Đọc bản bản và yêu cầu kỹ thuật. 1 vẽ Chuẩn Máy hàn, máy mài bị : tay. - Thiết bị dụng cụ an toàn, - Phôi Thước lá, búa gõ chắc chắn. - Thiết xỉ, búa tay, bàn - Phôi phẳng, làm sạch đến có 2 bị, dụng chải sắt, thước ánh kim cụ kiểm tra kích thước - Chế độ hàn: dq = 4mm, - Chế độ mối hàn. Ih=150A hàn - Dao động que hàn kiểu răng cưa. Máy hàn, máy mài - Góc độ que hàn hợp lý  = Tiến tay. 650  800;  = 900. 3 hành Búa gõ xỉ, búa tay, - Đường hàn sau chồng lên hàn bàn chải sắt. đường hàn trước b/3. - Hàn lớp sau có hướng vuông góc với lớp trước - Hàn hồ quang ngắn 18
  19. - Kiểm tra độ đều bề mặt đắp Thước lá, búa gõ Kiểm xỉ, bàn chải sắt, - Kiểm tra độ biến dạng. 4 tra thước kiểm tra kích - Nếu có sai hỏng cần sửa thước mối hàn. chữa. 4. Thực hành: Hàn đắp thép tấm - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: Bằng - Phương pháp hàn: SMAW - Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: * SMAW: que hàn E7016(LB-52 KOBELCO) hoặc tương đương Ф4 mm - Thời gian: 02 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị) 19
  20. Yêu cầu kỹ thuật: - Đúng kích thước bề mặt lớp đắp - Sản phẩm đắp không bị biến dạng 5 Kiểm tra - Kiểm tra độ đều bề mặt đắp - Kiểm tra độ biến dạng. - Nếu có sai hỏng cần sửa chữa. 6 An toàn lao động khi hàn đắp. 6.1 An toàn về chống điện giật Khi hàn nóng chảy, nguồn điện hàn sử dụng thường có điện áp không tải U 0 = 35  80v  (dòng một chiều), 55  75v (dòng xoay chiều). Vì vậy máy hàn phải bao gồm thiết bị tự động ngắt dòng hàn trong thời gian không quá 0,5 giây sau khi ngắt hồ quang. Nếu xét tới điện trở thay đổi của cơ thể người (da khô 8000  20000  , da ướt 400 1000 ), có thể coi điện áp tối đa 12v  là an toàn (loại điện áp ùng cho đèn chiếu sáng xách tay). Nếu thợ hàn làm việc trong không gian chật hẹp, dễ xảy ra khả năng tiếp xúc với bề mặt kim loại, khi đó cần tiến hành các biện pháp sau: - Cách điện một cách tin cậy tất cả các dây dẫn nối tới nguồn hàn và hồ quang hàn. Che kín các thiết bị điện phụ trợ và vật hàn. Việc sửa chữa thiết bị hàn nhất thiết 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2