intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn MIG/MAG cơ bản (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:96

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn MIG/MAG cơ bản (Nghề: Hàn - Trung cấp) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Những kiến thức cơ bản khí hàn MIG, MAG; Vận hành máy hàn MIG, MAG; Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (1F); Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G); Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (2F); Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (3F). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn MIG/MAG cơ bản (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN MIG/MAG CƠ BẢN NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm…… của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 20 (Lưu hành nội bộ) 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Hàn là một trong những lĩnh vực công nghệ có liên quan đến nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: Công nghiệp chế tạo Cơ khí, Công nghiệp lắp đặt các Công trình Điện, Lọc Hóa dầu, Đóng tàu, Chế tạo Kết cấu… Để đảm bảo các sản phẩm có chất lượng cao yêu cầu phải có một đội ngũ lao động kỹ thuật hàn và giám sát hàn trình độ cao; Một mặt thông hiểu kiến thức tiêu chuẩn, qui trình công nghệ hàn; Mặt khác phải có kỹ năng hàn đạt các tiêu chuẩn đánh giá và cấp bằng quốc tế như: AWS, IIW, ABS, LR, DNV, BV… Trường Cao đẳng Cơ Giới là cái nôi đào tạo nghề hàn đạt chất lượng tay nghề cao cung cấp lao động cho ngành cơ khí nói riêng và một phần nhân lực cho ngành công nghiệp, xây dựng toàn xã hội. Để góp phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo cao đẳng, nghề hàn, Trường Cao đẳng Cơ Giới giao cho Tổ bộ môn hàn biên soạn “Giáo trình Hàn MIG/MAG cơ bản” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho đào tạo hệ trung cấp Hàn Giáo trình trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng nâng cao công nghệ hàn trong môi trường khí bảo vệ điện cực chảy (FCAW). Người biên soạn xin cám ơn các đồng nghiệp trong Tổ Bộ Môn Hàn và các chuyên gia trong và ngoài nước là đối tác của nhà trường về lĩnh vực hàn, đã quan tâm góp ý cho nội dung giáo trình này. Hàn là lĩnh vực công nghệ phức tạp do vậy việc biên soạn giáo trình này không tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong quý bạn đọc và đồng nghiệp góp ý để tái bản lần sau được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ngãi, ngày tháng năm 20 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Văn Chung Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 3
  4. MỤC LỤC Đề mục Trang I. Lời giới thiệu 3 II. Mục lục 4 III. Nội dung mô đun Bài 1: Những kiến thức cơ bản khí hàn MIG, MAG. 11 38 Bài 2: Vận hành máy hàn MIG, MAG. Bài 3: Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (1F) 48 Bài 4: Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G) 57 Bài 5: Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (2F) 65 Bài 6: Hàn liên kết góc thép các bon thấp – vị trí hàn (3F) 74 IV. Tài liệu tham khảo 83 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: HÀN MIG/ MAG CƠ BẢN Mã mô đun: MĐ20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học MH07- MH14 và mô đun MĐ13 – MĐ19 - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của Hàn mig/mag cơ bản - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề Hàn Mục tiêu của mô đun: Về kiến thức: A1. Trình bày được nguyên lý làm việc của thiết bị hàn MIG/MAG. A2. Giải thích được đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn MIG/MAG. A3. Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn MIG/MAG A4. Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. Về kỹ năng: B1. Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị, dụng cụ hàn MIG/MAG. B2. Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1F,1G, 2F, 3F đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. B3. Kiểm tra đánh giá được chất lượng của mối hàn. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. 5
  6. 1. Chương trình khung nghề Hàn MÃ MH, Tên môn Thời gian đào tạo (giờ) MĐ học, mô Trong đó đun Tín chỉ Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MH 01 Chính trị 2 30 22 6 2 MH 02 Pháp luật 1 15 10 4 1 Giáo dục MH 03 2 30 3 25 2 thể chất Giáo dục quốc MH 04 3 45 28 13 4 phòng - An ninh MH 05 Tin học 3 45 28 15 2 Ngoại ngữ MH 06 (Anh 6 90 60 25 5 văn) Vẽ kỹ thuật MH 07 4 60 35 21 4 cơ khí Dung sai lắp ghép MH 08 và đo 3 45 34 8 3 lường kỹ thuật Vật liệu cơ MH 09 3 45 41 2 2 khí MH 10 Cơ kỹ thuật 4 60 40 16 4 Kỹ thuật điện – MH 11 Điện tử 3 45 37 5 3 công nghiệp Kỹ thuật an toàn và MH 12 2 30 28 0 2 bảo hộ lao động Quy trình MH 13 5 75 30 41 4 hàn Kiểm tra và đánh giá chất lượng MĐ 14 2 60 20 32 8 mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế Chế tạo MĐ 15 4 90 20 62 8 phôi hàn 6
  7. Gá lắp kết MĐ 16 2 60 15 38 7 cấu hàn Hàn hồ quang MĐ 17 8 240 64 162 14 tay cơ bản Hàn hồ quang MĐ 18 6 180 20 151 9 tay nâng cao MĐ 19 Hàn khí 2 60 15 41 4 Hàn MIG/M MĐ 20 4 120 21 90 9 AG cơ bản Hàn TIG cơ MĐ 21 3 90 18 64 8 bản MĐ 22 Hàn ống 4 120 19 90 11 Hàn hồ quang dây lõi MĐ 23 3 90 24 58 8 thuốc (FCAW) cơ bản Thực tập MĐ24 4 180 53 118 9 sản xuất Tổng số: 83 1905 685 1087 133 2. Chương trình chi tiết mô đun Số Thời gian TT Tên các bài Tổng Lý Thực Kiểm trong mô số thuyết hành, thí tra* đun nghiệm, thảo luận, bài tập Bài1: Những kiến thức cơ bản khí hàn 1 15 14 1 MIG, MAG. 2 Bài 2: Vận hành máy hàn MIG, MAG 5 2 2 1 Bài 3: Hàn liên kết góc thép các bon thấp 3 38 1 36 1 – vị trí hàn (1F) Bài4: Hàn giáp mối thép các bon thấp - 4 40 1 38 1 Vị trí hàn (1G) Bài5: Hàn liên kết góc thép các bon thấp 5 38 1 36 1 – vị trí hàn (2F) 7
  8. Số Thời gian TT Tên các bài Tổng Lý Thực Kiểm trong mô số thuyết hành, thí tra* đun nghiệm, thảo luận, bài tập Bài 6: Hàn liên kết góc thép các bon thấp 6 40 1 38 1 – vị trí hàn (3F) 7 Kiểm tra kết thúc Mô đun 4 4 Cộng 180 20 150 10 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, trang thiết bị, dụng cụ nghề Hàn 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về về phương pháp hàn mig - mag trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số 8
  9. + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường xuyên Vấn đáp và Tự luận/ A1, A2, 2 Sau 10 thực hành Trắc nghiệm/ A3, B1, giờ. Báo cáo B2.B3 C1, C2 Định kỳ Vấn đáp và Tự luận/ A4, B1, C3 4 Sau 30 thực hành Trắc nghiệm/ giờ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau 180 học thực hành Trắc A4 giờ nghiệm/ B1, thực hành B2.B3 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Trung cấp nghề Hàn 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô - đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
  10. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 10
  11. 6. Tài liệu tham khảo: [1]. Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh- Giáo trình công nghệ hàn- NXBGD- 2002 [2]. Ngô Lê Thông- Công nghệ hàn điện nóng chảy (tập1- cơ sở lý thuyết) NXBGD- 2004. [3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. [5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. [6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS) by 2006. [7]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt mechanical Engineer”, 2007. [8]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008 [9]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and Examination Services. [10].Các trang web: www.aws.org, www.asme.org, www.lincolnelectric.com 11
  12. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀN MIG/MAG Mã bài MĐ20.1  GIỚI THIỆU Bài 1 trình bày những kiến thức cơ bản về hàn hồ quang dây lõi thuốc cơ bản.  MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Giải thích được nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn MIG/MAG. - Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại dây hàn. - Liệt kê các loại dụng cụ, thiết bị dùng trong công nghệ hàn MIG/MAG. - Nhận biết được nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa các khuyết tật thường gặp trong mối hàn khi hàn MIG/MAG. - Trình bày được sự ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ công nhân hàn.  Về kỹ năng: - Vận dụng tốt các kiến thức vào thực tế MĐ  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. - Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1  Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn, phòng học LT  Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn MIG/MAG, máy mài và máy cắt phôi,  Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn chải sắt và phôi hàn thép ống khí CO2, dây hàn.  Các điều kiện khác: Ánh sáng, thông thoáng  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 12
  13.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 01  Kiểm tra định kỳ: 00  NỘI DUNG CHÍNH 1.1. NGUYÊN LÝ VÀ PHẠM VI ỨNG DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP HÀN MIG/MAG. Nguyên lý. Hàn MIG/MAG là phương pháp hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, là quá trình hàn nóng chảy trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy (dây hàn) và vật hàn. Hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của oxi trong môi trường xung quanh bởi một loại khí hoặc một hỗn hợp khí. Tiếng anh phương pháp này gọi là GMAW (Gas Metal Arc Welding). Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar + He) không tác dụng với kim loại lỏng trong khi hàn hoặc là các loại khí hoạt tính (CO2; CO2 + O2; CO2 + Ar, …) có tác dụng chiếm chỗ đẩy không khí ra khỏi vùng hàn và hạn chế tác dụng xấu của nó. Khi điện cực hàn hay dây hàn được cấp tự động vào vùng hồ quang thông qua cơ cấu cấp dây, còn sự dịch chuyển hồ quang dọc theo mối hàn được thao tác bằng tay thì gọi là hàn hồ quang bán tự động trong môi trường khí bảo vệ. Nếu tất cả chuyển động cơ bản cơ khí hoá thì gọi là hàn hồ quang tự động trong môi trường khí bảo vệ. Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ (Ar, He tiếng anh gọi là phương pháp hàn MIG (Metal Inert Gas). Vì các loại khí trơ có giá thành cao nên không được ứng dụng rộng rãi, chỉ dùng để hàn hợp kim màu và thép không gỉ. Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính (CO2, CO2+O2, CO2+Ar…), tiếng anh gọi là phương pháp hàn MAG (metall active gas). Hồ quang sinh ra giữa điện cực là dây hàn và kim loại cơ bản có nhiệt độ cao làm nóng chảy kim loại cơ bản tạo thành bể hàn và bể hàn này được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của khí ôxy và các tạp chất có hại nhờ dòng khí bảo vệ là Ar, He, CO2, hỗn hợp CO2 và Ar...Khi hàn dây hàn được cấp thường xuyên từ cuộn dây thông qua hệ thống con lăn. 13
  14. Hình 1. 1: Sơ đồ nguyên lý quá trình hàn MIG/MAG 1- Ổ cấp điện 10- Kẹp mát 2- Nguồn điện hàn 12- Cáp nối mát 3- Cuộn dây hàn 13- Bép dẫn điện 4- Bộ phận đẩy dây hàn 14- Chụp khí bảo vệ 5- Bình khí bảo vệ 15- Hồ quang 6- Cáp hàn 16- Giọt kim loại lỏng 7- Dây hàn 17- Kim loại mối hàn nóng chảy 8- Ống dẫn khí bảo vệ 18- Kim loại mối hàn đã kết tinh 9- Mỏ hàn 19- Khí bảo vệ vùng hàn 11- Vật hàn Phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG/MAG. Trong nền công nghiệp hiện đại, hàn hồ quang nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ chiếm một vị trí rất quan trọng. Nó không những có thể hàn các loại thép kết cấu thông thường mà còn có thể hàn các loại thép không gỉ, thép chịu nhiệt, thép bền 14
  15. nóng, các hợp kim đặc biệt, các hợp kim nhôm, magie, niken, đồng, các hợp kim có ái lực hoá học mạnh với ôxi. Phương pháp hàn này có thể sử dụng được ở mọi vị trí trong không gian. Tùy theo chiều dày vật liệu để quyết định không vát mép, vát mép một phía và vát mép hai phía. Phương pháp này có thể ứng dụng để hàn: Thép cacbon, silic, thép hợp kim thấp, thép không gỉ, hàn nhôm, magan, đồng, niken, titan, và các hợp kim của chúng Dùng cho hàn thép dụng cụ hoặc hàn khuôn. Hàn MIG/MAG được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong công nghiệp như: Công nghiệp vũ trụ, máy bay, ôtô, bình áp lực, và trong công nghiệp đóng tàu. 1.2. VẬT LIỆU HÀN MIG/MAG. Có hai loại vật liệu hàn cơ bản trong hàn MIG/MAG đó là:  Điện cực hàn (dây hàn).  Khí bảo vệ. Thành phần hóa học của dây hàn, vật liệu cơ bản và khí bảo vệ sẽ quyết định tới thành phần của kim loại mối hàn, từ đó quyết định tới cơ tính và thành phần hóa học của liên kết hàn. Dây hàn (Điện cực hàn). Khi hàn trong môi trường khí bảo vệ, sự hợp kim hóa kim loại mối hàn nhằm đảm bảo các tính chất yêu cầu của mối hàn được thực hiện chủ yếu thông qua dây hàn. Do vậy, những đặc tính của quá trình công nghệ hàn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng và chất lượng dây hàn. Khi hàn MAG thường sử dụng dây hàn có đường kính từ (0,8 ÷2,4) mm. Sự ổn định của quá trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Cần chú ý đến phương pháp bảo quản, cất giữ và biện pháp làm sạch nếu dây bị rỉ hoặc bẩn. Một trong những cách để giải quyết là sử dụng dây có lớp mạ đồng. Dây mạ đồng sẽ nâng cao chất lượng bề mặt và khả năng chống rỉ, đồng thời nâng cao tính ổn định của quá trình hàn. Dây hàn MIG/MAG có đường kính từ (0.8÷2.4)mm thường dây được mạ đồng. Khi hàn sử dụng nguồn DC nối nghịch, nguồn AC sử dụng cho phương pháp này là không thích hợp. Đặc tính ngoài của nguồn điện hàn thông thường là đặc tính cứng (điện áp không đổi). Khi hàn MIG lựa chọn dây hàn, khí hàn và các kết cấu chịu áp lực dựa theo tiêu chuẩn ASME section IV tuy nhiên nguyên tắc cơ bản của sự lựa chọn là kim loại điền đầy có thành phần cơ lý tính giống như kim loại cơ bản. a. Lựa chọn dây hàn.  Lựa chọn dây hàn: phải tuân theo tiêu chuẩn (AWS A5.XX, JIS, DIN, BS EN…) tùy theo từng ứng dụng cụ thể.  Trong các tiêu chuẩn có đưa ra yêu cầu về: kích thước và dung sai, đóng gói, thành phần hóa học và đôi khi cả cơ tính của dây hàn  Một số tiêu chuẩn lựa chọn dây hàn theo AWS: 15
  16. b. Ký hiệu dây hàn theo AWS. Theo hệ thống tiêu chuẩn AWS, ký hiệu dây hàn thông dụng như sau: Hình 1. 2: Ký hiệu dây hàn GMAW theo AWS Giới thiệu các loại dây hàn cho hàn phương pháp hàn GMAW Phân loại Đường Loại kim G dây hàn kính Giới hạn dòng điện (A) loại cơ iớ dây AWS bản i hàn t hi ệ u d 16
  17. â y h à n Loại vật liệu Ký hiệu dây hàn in mm Nhôm 1100 ER1100 hoặc A5.10 0.03 0.8 50-175 và hợp 3003, 3004 ER4043 0 1.2 90-250 Phân loại Đường Loại kim G dây hàn kính Giới hạn dòng điện (A) loại cơ iớ dây AWS bản i hàn t hi ệ u d â y h à n Loại vật liệu Ký hiệu dây hàn in mm kim của 5052, 5454 ER1100 hoặc 3/64 1.6 160-350 nhôm ER5356 1/16 2.4 225-400 5083, 5086, 5456 ER5554, ER5554 3/32 3.2 350-475 6061, 6063 hoặc ER5183 1/8 ER5556 hoặc ER5356 ER4043 hoặc ER5356 AZ10A ERAZ61A, 0.04 1.0 150-3002 AZ31B, AZ61A, ERAZ92A 0 1.2 160-3202 AZ80A 3/64 1.6 210-4002 ZE10A ERAZ61A, 1/16 2.4 320-5102 ZK21A ERAZ92A 3/32 3.2 400-6002 AZ63A, AZ81A, ERAZ61A, 1/8 Hợp AZ91C ERAZ92A A5.19 kim AZ92A, ERAZ61A, mangan AM100A ERAZ92A HK31A, HM21A HM31A ERAZ92A LA141A ERAZ92A 17
  18. ERAZ33A ERAZ33A Đồng thiếc Silic ERCuSi-A Đồng khử oxyt ERCu 0.03 0.9 150-300 Đồng và Hợp kim Cu-Ni ERCuNi 5 1.2 200-400 hợp kim A5.7 Đồng thiếc nhôm ERCuAl-A1, A2 0.04 1.6 250-450 đồng Đồng thiếc phốt or A3 5 2.4 350-550 pho ERCuSn-A 1/16 3/32 0.02 0.5 - 3 Monel Hợp kim ERNiCu-7 0 0.8 - Niken 400 ERNiCrFe-5 0.03 0.9 100-160 và hợp Inconel3 Hợp kim 0 1.2 150-260 A5.14 kim 600 0.03 1.6 100-400 Niken 5 0.04 5 1/16 Titan và hợp kim Nguyên chất Dùng kim loại A5.16 0.03 0.8 - Titan điền đầy 1 0 0.9 - Phân loại Đường Loại kim G dây hàn kính Giới hạn dòng điện (A) loại cơ iớ dây AWS bản i hàn t hi ệ u d â y h à n Loại vật liệu Ký hiệu dây hàn in mm Ti - 0.15 Pd hoặc 2 cấp độ 0.03 1.2 - Ti - 5Al - 2.5Sn thấp 5 ERTi-0.2Pd 0.04 ERTi-5Al-2.5Sn 5 hoặc nguyên chất 18
  19. Loại 201 ER308 0.02 0.5 - Loại 301, 302 0 0.6 - 304 & 308 ER308 0.02 0.8 75-150 Loại 304L ER308L 5 0.9 10-160 Loại 310 ER310 0.03 1.2 140-310 Thép Loại 316 ER316 0 1.6 280-450 không gỉ Loại 321 ER321 0.03 2.0 - A5.9 Austenit Loại 347 ER347 5 2.4 - ic 0.04 2.8 - 5 3.2 - 1/16 5/64 3/32 7/64 1/8 Thép carbon ER70S-3 hoặc 0.02 0.5 - thường ER70S-1 0 0.6 - ER70S-2, ER70S- 0.02 0.8 40-220 4 5 0.9 60-280 ER70S-5, ER70S- 0.03 1.2 125-380 6 0 1.3 260-460 0.03 1.6 275-450 Thép A5.18 5 2.0 - 0.04 2.4 - 5 3.2 - 0.05 2 1/16 5/64 3/32 1/8 Thép carbon sức ER80S-D2 0.03 0.9 60-280 bền cao và một ER80S-Ni1 5 1.2 125-380 Thép A5.28 vài loại thép hợp ER100S-G 0.04 1.6 275-450 kim thấp 5 2.0 - 1/16 2.4 - Phân loại Đường Loại kim G dây hàn kính Giới hạn dòng điện (A) loại cơ iớ dây AWS bản i hàn t hi ệ u d â y 19
  20. h à n Loại vật liệu Ký hiệu dây hàn in mm 5/64 3.2 - 3/32 4.0 - 1/8 5/32 Thành phần hoá học của một số loại dây hàn. Khí bảo vệ. - Nhiệm vụ của khí bảo vệ: Khí bảo vệ có tác dụng bảo vệ kim loại khỏi tác hại của không khí, nó tác động với các quá trình xẩy ra trong hồ quang, quá trình tạo giọt và hình dạng mối hàn. Các loại khí trơ bảo vệ không mùi, không vị. Chúng không độc nhưng có thể chiếm chỗ của không khí. Việc lựa chọn khí bảo vệ và điện cực hàn phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Kim loại cơ bản.  Yêu cầu về cơ tính của kim loại mối hàn .  Điều kiện làm sạch mối hàn .  Dạng dịch chuyển kim loại lỏng vào vũng hàn .  Tư thế hàn .  Điều kiện lắp đặt .  Chiều sâu ngấu và hình dạng bề mặt mối hàn yêu cầu.  Giá thành - Các loại khí bảo vệ.  Khí CO2 (Khí hoạt tính): 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2