intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn ống (Nghề: Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

Chia sẻ: Behodethuonglam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

39
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hàn ống (Nghề: Hàn) cung cấp cho người học những kiến thức như: Hàn nối ống ở vị trí 1G; Hàn nối ống ở vị trí 2G; Hàn nối ống ở vị trí 5G. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn ống (Nghề: Hàn) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH TRUNG CẤP CAO ĐẲNG MÔN HỌC/MÔ ĐUN: Hàn ống NGÀNH/NGHỀ: HÀN Lào Cai, năm 2019 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1
  2. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình mô đun “Hàn ống” được biên soạn theo đề cương chương trình chi tiết đào tạo nghề Hàn do hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai ban hành ngày tháng năm 2019. Trong chương trình đào tạo nghề Hàn, mô đun “ống ” là mô đun có vai trò quan trọng giúp cho người học các kiến thức cơ bản và trọng tâm về kỹ thuật hàn ống, hình thành nên kỹ năng nghề nghiệp. Đây cũng là mô đun cơ bản để tiếp thu những kiến thức và kỹ năng của công nghệ hàn tiên tiến và hiện đại. Khi biên soạn giáo trình. Chúng tôi luôn bám sát theo đề cương chương trình chi tiết; nội dung được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong toàn bộ giáo trình có mối liên hệ logíc chặt chẽ. Tuy vậy giáo trình cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo, nên người dạy, người học có thể tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đối với ngành học để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Khi biên soạn, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến mô đun và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với thực hành để giáo trình có tính thực tiễn cao. Trong quá trình biên soạn mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót do thời gian biên soạn còn ngắn và trình độ còn hạn chế. Rất mong được sự góp ý của người sử dụng để giáo trình được hoàn thiện hơn. Lào Cai, tháng năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Hoàng Đức Lượng 4
  5. Bài 1: Hàn nối ống ở vị trí 1G 1.1 Phương pháp hàn nối ống 1G 1.1. Liên kết hàn nối ống 1G: - Giới thiệu chung về hàn nối ống: Hàn ống giáp mối ở vị trí 1G là một vị trí hàn được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp đặc biệt là chế tạo bồn bể. Được trang bị kiến thức và có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mối hàn 1G giúp người học áp dụng vào thực tế sản xuất và phát triển nghề nghiệp. - Các kiểu liên kết hàn khi hàn ống: Trong hàn nối ống, có các dạng liên kết sau đây: - Hàn ống đối đầu không vát mép: với ống có chiều dày thành ống : s4mm. - Hàn ống đối đầu vát mép chữ X (Áp dụng cho ống có đường kính lớn và có chiều dày thành ống : S>24mm). Hình 1.1:Các kiểu liên kết hàn ống đối đầu. 1-Đối đầu không vát mép; 2-Đối đầu vát mép chữ V; 3-Đối đầu vát mép chữ X; 4-Đối đầu vát mespchwx U. - Hàn ống lồng (ống có đường kính lớn lồng vào ống có đường kính nhỏ). 5
  6. Hình 1.2: Kiểu liên kết hàn ống lồng. - Hàn nối ống với mặt phẳng. Hình 1.3 Kiểu liên kết hàn ống vào mặt phẳng. - Hàn ống giao nhau (hàn nút). Hình 1.4 Kiểu liên kết hàn ống giao nhau. 1.2 Chế độ hàn 6
  7. Hàn nối ống không vát mép: Với ống có chiều dày s
  8. - Nếu ống có chiều dày lớn s > 3dq, để đảm bảo hàn ngấu phải tăng dòng điện hàn lên 15% còn nếu ống mỏng s  1,5 d phải giảm dòng điện xuống 15% so với tính toán. Do vậy trong quá trình hàn cần căn cứ vào thực tế của sản phẩm định hàn mà điều chỉnh Ih cho phù hợp * Điện áp hồ quang Điện áp hàn thường ít thay đổi khi hàn hồ quang tay. Tuy nhiên sự thay đổi không đáng kể đó do chiều dài hồ quang hàn. Khi hàn hồ quang tay: U = 16  28 (V). * Chú ý: Điện thế hồ quang do chiều dài hồ quang quyết định: hồ quang dài điện thế cao và ngược lại. Hàn nối ống có vát mép: Với ống có chiều dày s ≥ 6 nên tiến hành vát mép để đảm bảo chiều sâu ngấu và kích thước bề rộng mối nối. Tùy thuộc vào chiều dày ống và tính chất mối nối ta tiến hành hàn nhiều lớp hoặc nhiều đường, nhiều lớp. * Đường kính que hàn: Khi hàn mối hàn nhiều lớp, lớp lót nên sử dụng que hàn đường kính nhỏ để dễ di chuyển que hàn và mối hàn có độ ngấu tốt. Vì vậy khi hàn lớp lót đường kính que hàn nên chọn từ 2,5  3,2 (mm), các lớp sau căn cứ vào bề dày vật hàn có thể chọn que hàn có đường kính lớn hơn. * Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện hàn được tính theo công thức: Ih = ( + .d).d Với  = 20,  = 6: là các hệ số thực nghiệm d: Đường kính que hàn (mm) * Điện áp hàn phù hợp với chiều dài hồ quang. * Số lớp hàn: Trong sản xuất ít dùng que có d > 6 mm, nên với chi tiết có chiều dầy lớn phải tiến hành hàn nhiều lớp. Muốn tính được số lớp hàn phải xác định được diện tích tiết diện ngang của toàn kim loại đắp, công thức tính : 8
  9. Trong đó : Fd là diện tích mặt cắt ngang của kim loại đắp. F0 : diện tích mặt cắt ngang của đường hàn đầu tiên. Fn : diện tích mặt cắt ngang của những đường hàn tiếp theo. Trong đó : F0 = (6  8)dq, quy định F0  35 (mm2). Fn = (8  12)dn , quy định Fn  45 (mm2). 1.3 Kỹ thuật hàn 1.3.1 Không vát mép Thực hiện việc phân đoạn và xoay ống để hàn sao cho mối hàn luôn được thực hiện ở vị trí bằng. Để giảm biến dạng khi hàn có thể hàn các đường hàn theo thứ tự 1 – 2 – 3 – 4. Khó khăn lớn nhất khi hàn ống xoay là việc phân đoạn và thường xuyên xoay trở vật hàn kéo theo sự thay đổi vị trí tương đối giữa dây nguồn nối với vật hàn ( vị trí kẹp mass) và bể hàn. Điều đó kéo theo hiện tượng dòng điện không ổn định trong quá trình hàn đặc biệt là hiện tượng thổi lệch hồ quang khi hàn bằng dòng điện một chiều. Góc độ que hàn: α = 70 – 850, β = 900 Trong đó: α là góc hợp bởi trục que hàn với tiếp tuyến của chu vi tại vị trí bể hàn theo hướng hàn; β là góc hợp bởi đường sinh của ống tại vị trí bể hàn với mặt phẳng chứa trục que hàn và đường hàn 9
  10. Tiến hành dao động que hàn kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt có biên độ dao động phù hợp với bề rộng của mối hàn và có thời gian dừng ở hai biên độ tránh khuyết chân mối hàn. Hàn với hồ quang ngắn 1.3.2 Có vát mép Lớp lót: Góc độ que hàn:  = 70  850,  = 900 Trong đó: α là góc hợp bởi trục que hàn với tiếp tuyến của chu vi tại vị trí bể hàn theo hướng hàn; β là góc hợp bởi đường sinh của ống tại vị trí bể hàn với mặt phẳng chứa trục que hàn và đường hàn tại lớp lót. Chọn kiểu dao động bán nguyệt biên độ nhỏ hoặc răng cưa nhằm tạo ra bề mặt mối hàn lót bằng hoặc hơi lõm. Sau khi hàn xong lớp lót cần làm sạch hết xỉ hàn và bụi bẩn bằng bàn chải sắt rồi mới tiến hành hàn lớp tiếp theo. Các lớp còn lại: Từ lớp thứ hai trở đi dùng cách đưa theo kiểu răng cưa là thích hợp. Lớp ngoài cùng phải căn cứ vào yêu cầu của mối hàn và chọn cách dao động cho phù hợp: nếu cần bề mặt của mối hàn lồi thì đưa que hàn theo kiểu bán nguyệt, nếu mối hàn cần phẳng thì phải đưa theo kiểu răng cưa lớp tương đối mỏng và khi dao động ngang phải có điểm dừng ở hai bên tránh cháy cạnh. 10
  11. Hàn với hồ quang ngắn có thứ tự bố trí như hình vẽ nhằm giảm biến dạng. 2. Trình tự thực hiện TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN NỐI ỐNG KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ 1G Thiết bị T Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được T công việc - Đọc và hiểu được các kích Đọc bản thước cơ bản và yêu cầu kỹ  1  vẽ thuật. Chuẩn Máy hàn, - Thiết bị dụng cụ an toàn, bị : máy mài tay. chắc chắn. - Phôi búa gõ xỉ, đồ - Phôi không bị bavia, đúng - Thiết bị, gá hàn đính, kích thước 2 dụng cụ bàn chải sắt, - Chế độ thước kiểm - Chế độ hàn: dq = 3,2mm, hàn tra mối hàn. Số lượng: 2 ống / hs Ih=125A - Mối đính nhỏ gọn, đủ bền, Máy hàn, ba mối đính cách nhau 1200. máy mài tay. Thước lá, - Sử dụng đồ gá hàn đính 3 Gá đính búa gõ xỉ, - Chi tiết sau khi hàn đính búa tay, đồ phải đồng trục. gá hàn đính, - Gá đính ở vị trí 1G. bàn chải sắt. 11
  12. - Đảm bảo an toàn cho Máy hàn, người và thiết bị. máy mài tay. Thước lá, - Dao động que hàn kiểu Tiến răng cưa, bán nguyệt. 4 búa gõ xỉ, hành hàn búa tay, đồ - Góc độ que hàn hợp lý  = gá hàn đính, 700  850;  = 900. bàn chải sắt. - Hàn hồ quang ngắn Búa gõ xỉ, - Kiểm tra ngoại dạng, kích bàn chải sắt, thước mối hàn và độ đồng thước kiểm trục của kết cấu 5 Kiểm tra tra kích - Nếu có khuyết tật cần sửa thước mối chữa. hàn. 12
  13. 2.2 Có vát mép TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN NỐI ỐNG CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ 1G T Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được T công việc Thiết bị - Đọc được các kích thước cơ bản và yêu cầu kỹ thuật. 1 Đọc bản - Mối hàn không bị khuyết vẽ tật - X, Y tùy chọn. Máy hàn, - Phôi không bị bavia, đúng Chuẩn máy mài tay. kích thước. bị : Thước lá, - Thiết bị, dụng cụ an toàn - Phôi búa gõ xỉ, chắc chắn. - Thiết 2 búa tay, đồ bị, dụng Lớp lót: Chọn: dq = 2,5 gá hàn đính, cụ mm; Ih = 87 (A) bàn chải sắt, - Chế độ thước kiểm Các lớp còn lại: dq = 3,2 hàn Số lượng: 2 ống/hs tra mối hàn. mm; Ih = 125 (A) Máy hàn, - Đính 3 mối đính cách máy mài tay. nhau 1200, mối đính nhỏ Thước lá, gọn, đủ bền, đính ở phía 3 Gá đính búa gõ xỉ, mặt hàn và đính ở vị trí 1G. búa tay, đồ - Sử dụng đồ gá hàn đính. gá hàn đính, bàn chải sắt. Iđ = (1,3 – 1,5)Ih. 13
  14. - Lớp lót: Dao động kiểu Máy hàn, răng cưa hoặc bán nguyệt Tiến máy mài tay. bước nhỏ; α = 70 - 850; β = Thước lá, 900 4 hành búa gõ xỉ, hàn - Các lớp còn lại:  = 70  búa tay, bàn chải sắt. 850, góc  điều chỉnh cho phù hợp. Thước lá, - Kiểm tra ngoại dạng, kích búa gõ xỉ, thước mối hàn và độ đồng 5 Kiểm tra búa tay, bàn trục của kết cấu. chải sắt. - Nếu có khuyết tật cần sửa thước kiểm chữa tra mối hàn. 14
  15. 2. Thực hành hàn PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC: HÀN NỐI ỐNG VỊ TRÍ 1G Ghi TT Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị chú - Nắm được các kích 1 Đọc bản vẽ thước cơ bản - Bản vẽ hàn Hiểu được yêu cầu kỹ thuật Chuẩn bị - Tính toán và đặt đúng chế - Ca bin hàn, bàn hàn, máy Thiết bị, độ hàn. hàn hồ quang tay, máy cắt, bộ dụng cụ - Chuẩn bị thiết bị đầy đủ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp hàn. theo quy định, đúng chủng mát, găng tay da, mặt nạ hàn, loại, yêu cầu của bài thực bàn chải sắt, búa gõ xỉ, kìm 2 hành. kẹp phôi. - Que hàn Ф2,5 và3,2mm - Bản vẽ phôi; Kéo cần hoặc 0,4 kg/HS/ca máy cắt, máy mài, đe, búa nguội, thước lá, mũi vạch - Máy sấy que hàn, ống đựng que hàn Gá đính - Mốiđính nhỏ gọn, đủ bền, Can bin hàn, bàn hàn, máy đúng vị trí hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, 3 - Phôi sau khi gá đính đảm kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ bảo ghép phẳng hàn, găng tay da mỏ lết , ampe kìm, đồ gá. Can bin hàn, bàn hàn, máy Góc nghiêng que hàn: hàn hồ quang tay, bộ cáp hàn, kìm hàn, kìm kẹp mát, mặt nạ - Dao động que hàn: Răng hàn, găng tay da, búa nguội, Tiến hành 4 cưa bàn chải sắt. hàn - Chiều dài hồ quang: Lhq = - Bản vẽ góc độ và các 2 ÷ 3m chuyển động cơ bản của que hàn Kiểm ta - Thước kiểm tra khuyết tật - Phát hiện được các khuyết 5 chất lượng mối hàn và các thiết bị về kiểm tật của mối hàn mối hàn tra chất lượng mối hàn Ghi tên, Ghi rõ họ tên, ca, nhóm thực Phấn 6 nộp bài tập 15
  16. 16
  17. BẢNG KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP Khi hàn ống cũng dễ xảy ra các khuyết tật như khi hàn tấm: lẫn xỉ, không ngấu, cháy cạnh, ... v.v. Ngoài ra khi hàn ống còn có thể mắc phải một số dạng khuyết tật sau: T Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục T Cần ngồi đúng tư thế Lệch Không quan sát và có kính hàn đủ sáng 1 đường được khe hở liên kết để quan sát hàn - Lắp ghép không Chi đồng trục. - Sử dụng đồ gá tiết - Do mối đính quá đồng trục 2 không nhỏ khiến chi tiết - Đính phôi chắc đồng bị biến dạng khi chắn trục hàn Oxy Chỗ liên kết không Làm sạch mép ống 3 hóa được làm sạch trước về mỗi phía ít nhất lớp lót khi hàn 15mm. 4. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng 4.1 An toàn về chống điện giật Khi hàn nóng chảy, nguồn điện hàn sử dụng thường có điện áp không tải U0 = 35  80v  (dòng một chiều), 55  75v (dòng xoay chiều). Vì vậy máy hàn phải bao gồm thiết bị tự động ngắt dòng hàn trong thời gian không quá 0,5 giây sau khi ngắt hồ quang. Nếu xét tới điện trở thay đổi của cơ thể người (da khô 8000  20000  , da ướt 400 1000 ), có thể coi điện áp tối đa 12v  là an toàn (loại điện áp ùng cho đèn chiếu sáng xách tay). Nếu thợ hàn làm việc trong không gian chật hẹp, dễ xảy ra khả năng tiếp xúc với bề mặt kim loại, khi đó cần tiến hành các biện pháp sau: 17
  18. - Cách điện một cách tin cậy tất cả các dây dẫn nối tới nguồn hàn và hồ quang hàn. Che kín các thiết bị điện phụ trợ và vật hàn. Việc sửa chữa thiết bị hàn nhất thiết phải do thợ điện có đủ trình độ chuyên môn thực hiện, vì đây không phải là trách nhiệm của thợ hàn. - Sử dụng nguồn điện hàn có gắn bộ phận tự động ngắt điện áp cao (tại thời điểm không tải, nó sẽ ngắt mạch hàn và cho phép điện áp dẫn đến kìm hàn chỉ ở mức 12v  . - Kìm hàn phải được cách điện tốt (tránh tiếp xúc ngẫu nhiên với tay thợ hàn), có đủ độ bền cần thiết và chịu được tối thiểu 8000 lần gây hồ quang. - Ngoài ra để chống điện giật, cấm kéo căng các chỗ đấu dây cáp hàn, cấm mở vỏ máy hàn, tủ điều khiển và biến thế hàn. Không được chạm vào các phần dẫn điện. Sử dụng bảo hộ lao động và găng tay khô, không bị rách, thủng. Vỏ máy và bàn hàn cần được nối tiếp đất. Phải ngắt các công tắc nguồn điện trước khi tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng máy hàn. Cần lắp đặt và nối tiếp đất tuân thủ theo sách hướng dẫn sử dụng máy và theo các tiêu chuẩn quy định nghề. Không sử dụng cáp điện bị gãy, đứt, hỏng lớp cách điện, dây nhỏ hơn kích cỡ cho phép. Tiết diện dây nối đất không nhỏ hơn 25mm2 . Không chạm vào dây hàn và bất cứ phần kim loại nào khi máy hàn có điện. Không được quấn dây cáp điện quanh người. Phải tắt công tắc nguồn khi dừng làm việc. Nếu trời mưa cần dừng công việc hàn. 4.2 An toàn về chống bức xạ hồ quang. Trong quá trình hàn do bức xạ hồ quang có tia cực tím gây ra bỏng mắt và da. Để bảo vệ mắt có hiệu quả cần sử dụng kính hàn. Nơi làm việc phải có tấm che để tránh hồ quang ảnh hưởng đến những người xung quanh. Theo tiêu chuẩn DIN (Đức) qui định chọn độ tối phù hợp của kính lọc sắc với dòng điện hàn như sau: Dòng điện hàn Độ tối 20  39 9 18
  19. 40  79 10 80  174 11 175  299 12 300  499 13 500  560 14 Phía trước kính lọc còn có 1 tấm kính trắng trong suốt để bảo vệ. Gần đây xuất hiên kính tự động đổi màu. Tuy nhiên giá thành của chúng rất cao nên chưa dùng phổ biến. Trường hợp thợ hàn và các công nhân khác cùng làm việc trên các độ cao khác nhau cần phải có phương tiện che chắn hoa lửa và các thứ khác rơi từ trên cao xuống những công nhân làm việc ở bên dưới. Xung quanh nơi làm việc phải có tấm che để tránh hồ quang ảnh hưởng đến những người xung quanh. Biện pháp sơ cứu phải sẵn sàng cho người ảnh hưởng trực tiếp của hồ quang. 4.3 An toàn về chống kim loại và xỉ lỏng bắn tóe. Khi hàn hồ quang, các giọt kim loại nóng chảy bắn tóe có thể có nhiệt độ lên đến 1800 0 C , làm cháy thủng quần áo từ bất kỳ loại sợi nào. Để chống lại các giọt kim loại bắn tóe như vậy cần sử dụng quần áo dài bằng vải bạt dày, đeo găng tay da, tạp dề da, đi giày da. Khi làm việc ở trên cao phải đặt tấm thép ở dưới vật hàn để tránh kim loại lỏng bắn xuống gây bỏng cho người hoặc gây hỏa hoạn. Và chỉ được dùng các giàn giáo, quang treo chắc chắn, an toàn. Trường hợp không bố trí được an toàn phải trang bị thêm thắt lưng bảo hiểm. 4.4 An toàn về chống nhiễm độc do khí và bụi hàn. Nhiệt độ cao của hồ quang khiến một phần dây hàn, vỏ bọc que hàn và thuốc hàn chuyển sang trạng thái hơi. Các hơi này, khi vào không khí sẽ ngưng tụ và biến thành bụi, ảnh hưởng đến hô hấp của người thợ hàn. Đây chính là mối nguy hiểm chủ yếu về an toàn lao động đối với nghề thợ hàn. Vì vậy phải có hệ thống thông gió, tốt nhất là sử dụng các buồng hàn có hút gió từ phía trên. Khi hàn ở các giếng, bể sâu và các nơi không thuận lợi, thì ở trên miệng, các giếng bể... phải có phụ hàn theo dõi an toàn cho thợ hàn. Thợ hàn làm việc ở các nơi này cần có đèn xách tay di động, thắt lưng bảo hiểm với dây cáp cấp cứu, đầu cáp cấp cứu do thợ hàn phụ cầm. 19
  20. Ở những nơi có khả năng tập trung và tạo ra khí độc phải có hệ thống quạt hoặc hút gió, còn công nhân hàn được trang bị mặt nạ phòng độc. 4.5 An toàn về chống cháy nổ Nguy cơ xuất hiện cháy nổ thường liên quan đến việc vận chuyển, bảo quản và sử dụng sai quy định các chai chứa khí, khi hàn trong các bể chứa mà thiếu kiểm tra việc làm sạch các chất dễ cháy nổ còn dư. Vì vậy không được hàn điện ở gần nơi hàn hơi (hồ quang hàn phải cách các chai khí ít nhất là 10m). Nghiêm cấm thợ hàn điện và thợ hàn hơi làm việc chung ở cơ kết cấu tấm khép kín. Nguy cơ cháy do kim loại và xỉ lỏng xuất hiện cùng với việc sử dụng gỗ hoặc các chất cách nhiệt dễ cháy, hàn trên giàn giáo tre gỗ, gần các chất dễ cháy. Vì vậy chỗ hàn phải cách xa các vật liệu dễ cháy nổ ít nhất 10m 4.6 Vệ sinh phân xưởng - Vệ sinh máy móc thiết bị dụng cụ. - Vệ sinh nền xưởng - Kiểm tra an toàn của các thiết bị máy móc và thực hiện tốt công tác bàn giao. Bài 2: Hàn nối ống ở vị trí 2G 1.1 Phương pháp hàn nối ống 1G 1.1. Liên kết hàn nối ống 1G: - Giới thiệu chung về hàn nối ống: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2