intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Tổng quan về hệ quản trị CSDL Microsoft Access; Xây dựng bảng (TABLE); Truy vấn dữ liệu (Query); Xây dựng FORM;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA & LẮP RÁP MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: ......./.........../TT-BLĐTBXH ngày...tháng..... năm ........ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Lưu hành nội bộ) Quảng Ngãi, tháng.... năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Microsoft Access và SQL server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows, trong đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự động sản sinh chương trình cho hầu hết các bài toán thường gặp trong quản lý, thống kê, kế toán, Với Access và SQL server người dùng không phải viết từng câu lệnh cụ thể như trong Pascal, C hay Foxpro mà chỉ cần tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết. Hiện nay thường sử dụng 3 phiên bản Access là : Access 2003. Access 2003 trong bộ Microsoft Office 2003, Access 2007 trong bộ Microsoft Office 2007 for Windows XP, Windows Vista… Tương tự MS Access, SQL server có rất nhiều phiên bản nhưng hiện nay đang được sử dụng rộng rã là SQL server 2002. Cuốn sách này sẽ trình bày một cách hệ thống các vấn đề nói trên. Cũng sẽ giới thiệu kinh nghiệm và cách dùng Access thông qua hàng loạt các bài toán mẫu của nhiều đề tài thực tế. Mặc dù đã có những cố gắng để hoàn thành giáo trình theo kế hoạch, nhưng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu chắc chắn còn những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa cũng như các bạn sinh viên và những ai sử dụng tài liệu này. Quảng Ngãi, ngày ... tháng .... năm 20.... Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Ngọc Quỳnh Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2 MỤC LỤC ............................................................................................................. 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 10 Bài 1 Tổng quan về hệ quản trị CSDL Microsoft Access ........................... 11 1. Giới thiệu chung về Access .................................................................... 12 2. Cách khởi động, kết thúc chương trình .................................................. 13 3. Các khái niệm cơ bản.............................................................................. 16 4. Một số thao tác cơ bản trên cửa sổ Database ......................................... 19 5. Hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu ......................................................................... 20 Bài 2 Xây dựng bảng (TABLE) ..................................................................... 24 1. Các khái niệm cơ bản.............................................................................. 25 2. Tạo lập bảng nhờ sự trợ giúp Wizard ..................................................... 27 3. Tự tạo lập bảng ....................................................................................... 31 4. Thuộc tính và trường .............................................................................. 33 5. Làm việc với với dữ liệu dạng Datasheet .............................................. 36 6. Quan hệ giữa các bảng ............................................................................ 36 Bài 3 Truy vấn dữ liệu (Query) ..................................................................... 49 1. Các loại truy vấn trong Access ............................................................... 50 2. Cách tạo truy vấn .................................................................................... 51 3. Sự lựa chọn và biểu thức truy vấn .......................................................... 59 Bài 4 Xây dựng FORM .................................................................................. 78 1. Khái niệm về form .................................................................................. 79 2. Cách tạo form bằng Wizard .................................................................... 82 3. Tạo Form từ cửa sổ Design .................................................................... 85 4. Các thuộc tính trên form và trên đối tượng ............................................ 87 Bài 5 Macro ................................................................................................... 100 1. Khái niệm macro ................................................................................... 101 2. Tạo và thi hành một macro ................................................................... 101 3
  5. 3. Kích hoạt macro .................................................................................... 101 4. Tạo các nút lệnh, thực thi macro trên nút lệnh ..................................... 106 Bài 6 Báo cáo (Report) ................................................................................. 119 1. Giới thiệu về báo cáo(Report) ............................................................. 120 2. Cách tạo và sử dụng report bằng wizard .............................................. 120 3. Tạo và sử dụng report từ cửa sổ Design ............................................... 128 4. Thực thi report ...................................................................................... 129 4
  6. GIÁO TRÌNH MODULE Tên mô đun: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mã số mô đun: MĐ26 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò mô đun: - Vị trí: + Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các mô đun chung,các môn cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc. + Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học sau các mô đun, mô đun: Lập trình căn bản, Cơ sở Dữ liệu. - Tính chất: + Là mô đun chuyên ngành tự chọn. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: + Microsoft Access và SQL server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows, trong đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi + Với nghề Sửa chữa và lắp ráp máy tính cũng vậy MS Access đóng vai trò quan trọng để học tập, nâng cao kiến thức đối với học sinh, sinh viên. - Đối tượng: Là giáo trình cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến thức và kỹ năng cho việc xây dựng và quản lý hệ CSDL trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật sửa chữa & lắp ráp máy tính. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: A1. Hiểu được hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. A2. Xây dựng được các mối quan hệ giữa các bảng. A3. Sử dụng, quản lý, bảo trì và khai thác số liệu trên các bảng. - Về kỹ năng: B1. Thực hiện truy vấn dữ liệu 1 cách nhanh chóng. B2. Thiết kế đuợc các Form thể hiện được các yêu cầu người sử dụng. B3. Viết chương trình và thực hiện chương trình trên máy tính. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính tư duy logic trong quản trị Cơ sở dữ liệu. C2. Ý thức về mức độ quan trọng của dữ liệu trong công việc. 5
  7. 1. Chương trình khung nghề Kỹ thuật sửa chữa & lắp ráp máy tính Thời gian học tập (giờ) Thực Mã Số Tổng Lý hành/thực Kiểm MH/ Tên mô đun, mô đun tín số thuyết tập/ thí tra MĐ chỉ nghiệm/ bài tập I Các môn nhọc chung/ đại 12 255 94 148 13 cương MH01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ 4 90 30 56 4 II Các mô đun, mô đun 77 1.645 594 967 84 chuyên môn nghành, nghề MH 07 Anh văn chuyên ngành 3 60 30 25 5 MĐ 08 Tin học đại cương 5 75 40 30 5 MĐ 09 Tin học văn phòng 5 120 40 73 7 MH 10 Internet 2 45 15 28 2 MH 11 An toàn vệ sinh CN 2 30 20 8 2 MH 12 Kỹ thuật đo lường 2 30 23 5 2 MH 13 Kỹ thuật điện tử 2 30 18 10 2 MH 14 Ngôn ngữ lập trình C 3 60 20 36 4 MH 15 Kiến trúc máy tính 4 90 45 40 5 MH 16 Mạng máy tính 4 90 45 39 6 MĐ 17 Kỹ thuật xung số 2 30 20 8 2 MĐ 18 Thiết kế mạch in 2 30 10 18 2 MĐ 19 Lắp ráp và cài đặt máy tính 4 105 30 70 5 MĐ 20 Sửa chữa máy tính 6 135 45 85 5 MĐ 21 Sửa chữa bộ nguồn 3 60 24 30 6 MĐ 22 Kỹ thuật sửa chữa màn hình 6 125 45 74 6 MĐ 23 SC máy in và thiết bị ngoại 3 60 16 41 3 vi MH 24 Thực tập tốt nghiệp 6 215 - 215 - MĐ 25 Cơ sở dữ liệu 4 60 40 15 5 MĐ 26 Hệ quản trị CSDL 3 60 26 30 4 6
  8. MĐ 27 Quản trị mạng 2 45 15 28 2 MĐ 28 Chuyên đề tự chọn 4 90 30 56 4 Tổng cộng 89 1.900 691 1.112 97 2. Chương trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra Bài 1: Tổng quan về hệ quản trị CSDL 1 Microsoft Access 6 4 2 Bài 2: Xây dựng bảng (TABLE) 2 9 4 4 1 Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) 3 11 5 6 Bài 4: Xây dựng FORM 4 12 5 6 1 Bài 5: Macro 5 12 5 6 1 Bài 6: Báo biểu (Report) 6 12 5 6 1 Cộng: 60 26 30 4 3. Điều kiện thực hiện mô đun: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn về chuyên môn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ, máy chiếu.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: * Học liệu: + Bộ tranh bằng giấy phim trong dùng để dạy môđun hệ quản trị csdl M.Access + Tài liệu hướng dẫn môđun M.Access. + Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành môđun M.Access. + Giáo trình môđun quản trị csdl Microsoft Access. * Dụng cụ: + Máy chiếu qua đầu + Máy chiếu đa phương tiện + Máy tính 7
  9. * Vật liệu: + Giấy A4,các loại giấy dùng minh hoạ (nếu có) + Các hình vẽ minh hoạ hệ quản trị csdl (nếu có) 3.4. Các điều kiện khác: Phòng học bộ môn hệ quản trị csdl Microsoft Access đủ điều kiện lý thuyết và thực hành. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 8
  10. 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra ra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau 5 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ C1 Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A1, A2, B1, 3 Sau 15 giờ thực hành Trắc nghiệm/ B2, C1 thực hành Kết thúc mô Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, 1 Sau 60 giờ đun thực hành thực hành trên B1, B2, B3, máy tính C1, C2 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Kỹ thuật sửa chữa & lắp ráp máy tính. 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển. 9
  11. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo 1.Nhóm phát triển phần mềm học sinh, sinh viên (SSDG). Giáo trình Microsoft Access 2007. Nhà xuất bản giao thông vận tải. Năm 2007. 2.Bùi Thế Tâm. Giáo trình Ms Access căn bản và nâng cao. Nhà xuất bản giao thông vận tải. Năm 2005. 3.Phạm Văn Ất, Kỹ thuật lập trình Access trên Windows. Nhà xuất bản Hà Nội. Năm 2002. 4. Dương Thùy Trang, Tham khảo Microsoft Access 2003. Nhà xuất bản Giao thông vận tải. Năm 2006. 5.Trương Công Phúc, Tự học và ứng dụng Microsoft Access 2007. Nhà xuất bản Hồng Đức. Năm 2008. 10
  12. BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS Mã bài: MĐ26 - 01 Giới thiệu: Microsoft Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL) tương tác người sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access có khả năng thao tác dữ liệu, khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết kế những Form và báo cáo phức tạp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý, trình bày kết quả theo dạng thức chuyên nghiệp. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh sinh viên có khả năng: - Biết được những khái niệm cơ bản của Access; - Hiểu được những thao tác cơ bản với các đối tượng trên Access; - Biết cách tra cứu và sử dụng các trợ giúp trên Access; - Cài đặt được phần mềm Access; - Thực hiện các thao tác trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access; - Chủ động tìm hiểu các tính năng của phần mềm Access. Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1 - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy tính và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun. 11
  13. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính : 1. Giới thiệu chung về Access Microsoft Access là một chương trình cơ sở dữ liệu desktop, nhằm giúp ta nhập, lưu giữ, phân tích và trình bày dữ liệu. Đối với những người đã có kinh nghiệm sử dụng, những người có khả năng, và cả những nhà phát triển phần mềm, Access cung cấp những công cụ dễ sử dụng đầy năng lực thường liên kết với hệ quản lý cơ sở dữ liệu ở cấp cao (DBMS). Access 2007 trình bày khả năng định tỷ lệ vốn chưa từng thấy trước đây trong các phần mềm cơ sở dữ liệu desktop. Ở mức độ xuất bản thì Access có thể giúp ta quản lý thông tin cá nhân hoặc giúp ta thu thập dữ liệu dành để nghiên cứu. Ở mức độ giao tiếp và quản lý công ty, Access có thể truy xuất và tổng hợp dữ liệu được lưu giữ trên các Server nằm trên khắp thế giới. Access cũng giúp ta tạo và xuất bản các dạng trang Web động và các Report dành để chuyển giao trên Intranet và Internet. Trước khi đi tìm hiểu cách sử dụng Access trong Cơ sở dữ liệu chúng ta cần đi tìm hiểu một số khái niệm sau: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database Management System – DBMS - HQTCSDL) là hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau: Từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên một hoặc nhiều siêu máy tính. Tuy nhiên, đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung là sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà tiếng Anh gọi là Structured Query Language (SQL). Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, Infomix, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows. 12
  14. Chức năng của một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: - Cho phép tạo ra các cấu trúc để lưu trữ dữ liệu - Cho phép nhập, lưu trữ, xem, xóa, sửa đổi, chèn các dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. - Cho phép thao tác trên các dữ liệu của cơ sở dữ liệu để đưa ra các thông tin. - Cho phép tạo báo cáo, bảng biểu để tổ chức đưa thông tin ra theo một mẫu nào đó. - Cung cấp các công cụ đảm bảo sự an toàn dữ liệu - Ưu điểm của HQTCSDL: + Quản lý được dữ liệu dư thừa. + Đảm bảo tính nhất quán cho dữ liệu. + Tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn. + Cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu. - Nhược điểm: + HQTCSDL tốt thì khá phức tạp. + HQTCSDL tốt thường rất lớn chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ. + Giá cả khác nhau tùy theo môi trường và chức năng. + HQTCSDL được viết tổng quát cho nhiều người dùng thì thường chậm. 2. Cách khởi động, kết thúc chương trình 2.1. Trình tự xây dựng chương trình bằng Access Access 2007 là một phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) chạy trên môi trường Windows 2000 trở lên thuộc bộ Office 2007 do hãng phần mềm Microsoft sản xuất. Đây là phần mềm chuyên dùng trong quản lý như: quản lý trong kinh doanh thương mại, trong các lĩnh vực đào tạo, nhân sự, … Việc xây dựng một ứng dụng quản lý bao gồm: - Tạo các bảng để lưu trữ dữ liệu. - Xây dựng các màn hình nhập, xuất dữ liệu. Tạo các mẫu báo cáo kết xuất. - Xây dựng các thao tác để xử lý dữ liệu theo yêu cầu. Các chế độ bảo mật. 13
  15. Hình 1.4. Giới thiệu Microsoft Access 2007 2.2. Khởi động, kết thúc chương trình Microsoft Access 1. Khởi động Microsoft Access * Khởi động Access theo nhiều cách: - Cách1:Mở lệnh Start | Programs | Microsoft Office Access 2007 của Windows. Hình 1.5. Khởi động MS_ Access 14
  16. - Cách 2: Từ Desktop nhấp đúp vào biểu tượng Microsoft Office Access 2007 (nếu có). - Cách 3: Vào Start/ run. Trong run gõ msaccess Sau khi ra lệnh chạy chương trình Access, thông thường màn hình tiếp theo xuất hiện cho phép chọn cách làm việc: Hình 1.6. Hộp thoại làm việc của Access - Chọn Blank Access database để bắt đầu tạo một tệp Access mới (tạo mới tệp). - Tại File Name đặt tên cho cơ sở dữ liệu, sau đó bấm Create 2. Đóng (kết thúc) chương trình Khi không làm việc với Access, hãy ra lệnh thoát khỏi Access bằng một trong các cách: 15
  17. - Kích chọn Office Button/ chọn Exit Access. Hình 1.7. Kết thúc chuơng trình - Nhấn tổ hợp phím nóng Alt + F4. - Hoặc nhấn nút Close trên cửa sổ Access đang mở. 3. Các khái niệm cơ bản - Table Hình 1.1. Mối liên hệ giữa các bảng và cơ sở dữ liệu Trong Access, các bảng chứa thông tin thực tế trong cơ sơ dữ liệu, có thể có nhiều hơn một bảng. Thông tin trong mỗi bảng có thể liên quan tới thông tin trong các bảng khác. Ví dụ, ta có một bảng chứa bản ghi của tất cả các khóa cửa trong tòa nhà, một bảng khác phải có danh sách tất cả chìa khóa cho các khóa. Một bảng chứa tên của tất cả những người có chìa khóa. Cả 3 bảng có thông tin liên quan đến nhau, bởi vậy chúng tạo thành một cơ sở dữ liệu. Hình 1.1 mô tả mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu. Bước đầu tiên trong việc tạo một cơ sở dữ liệu đó là xác định thông tin cần thiết. Tiếp theo, sử dụng Access để thiết kế bảng lưu trữ thông tin. Hình 1.2 minh họa xem ở chế độ Design view, chúng ta sử dụng chế độ Design view để chỉ định cấu trúc cho mỗi bảng. 16
  18. Hình 1.2. Chế độ Design view cho bảng. Sau khi thiết kế xong các bảng, sử dụng chế độ Datasheet view để nhập và xem dữ liệu. Hình 1.3 minh họa cách xem dữ liệu bằng chế độ Datasheet view Hình 1.3. Chế độ Datasheet view cho bảng - Query( truy vấn) Query là các câu lệnh SQL (Structured Query Language - ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một loại ngôn ngữ phổ biến để tạo, hiệu chỉnh, và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ. 17
  19. Trong access, Query là một công cụ mạnh dùng để khai thác và xử lý dữ liệu, đáp ứng các nhu cầu tra cứu dữ liệu, gồm các loại query: simple select queries, parameter queries, crosstab queries và action queries. - Form( Form) Form là công cụ để thiết kế giao diện cho chương trình, dùng để cập nhật hoặc xem dữ liệu. Form giúp thân thiện hóa quá trình nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu. - Record ( Bản ghi) Bản ghi là một khối thông tin độc lập, như dữ liệu về công nhân hay khách hàng. Một bảng được tạo lên từ nhiều bản ghi. Ví dụ, nếu ta có bảng chứa thông tin về tập hợp các thẻ chơi bóng chày, một bản ghi sẽ là thông tin riêng về 1 thẻ. Thông thường, các bản ghi đặt theo dòng trong một bảng, Access trình bày các bản ghi theo các dòng. - Field (trường) Bảng được tạo lên từ các bản ghi, bản ghi được tạo từ các trường. Như vậy, một trường là vùng thông tin nhỏ nhất trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ, nếu ta có một bảng chứa danh bạ điện thoại, mỗi bản ghi biểu thị cho một người hay doanh nghiệp khác nhau. Lần lượt, các bản ghi này được tạo từ các trường riêng (như tên, địa chỉ, số điện thoại). - Report(báo cáo) Report là công cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các bảng, sau đó định dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước và có thể in ra màn hình hoặc máy in. - Macro Macro là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác được qui định trước. Tập lệnh của Access có thể được xem là một công cụ lập trình đơn giản đáp ứng các tình huống cụ thể. - Module Là công cụ lập trình trong môi trường Access mà ngôn ngữ nền tảng của nó là ngôn ngữ Visual Basic for Application. Đây là một dạng tự động hóa chuyên sâu hơn tập lệnh, giúp tạo ra những hàm người dùng tự định nghĩa. Bộ mãlệnh thường dành cho các lập trình viên chuyên nghiệp. Công cụ để tạo các đối tượng trong Access được tổ chức thành từng nhóm trong tab Create của thanh Ribbon. 18
  20. 4. Một số thao tác cơ bản trên cửa sổ database *Mở CSDL đã có: Cách 1: Vào Button / chọn Open. Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của dữ liệu đó. Hình 1.10. Các cách mở sơ sở dữ liệu Cách 2: Bấm tổ hợp phím Ctrl + O. Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của dữ liệu đó. * Đóng CSDL đang mở Khi không làm việc với Access, hãy ra lệnh thoát khỏi Access bằng một trong các cách: - Kích chọn Office Button/ chọn Exit Access; - Nhấn tổ hợp phím nóng Alt + F4 - Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ Access đang mở. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2