intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo định dạng color management spooling của máy in p2

Chia sẻ: Fdf Sdfdsf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo định dạng color management spooling của máy in p2', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo định dạng color management spooling của máy in p2

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k IX. GIÁM SÁT TRẠNG THÁI HÀNG ĐỢI MÁY IN. Chúng ta có thể dùng tiện ích System Monitor để quản lý hàng đợi máy in. System Monitor được dùng để theo dõi các counter liên quan đến thao tác thực hiện cho nhiều đối tượng máy tính. Muốn quản lý hàng đợi máy in bằng System Monitor, ta thực hiện theo các bước sau: 1. Chọn Start Administrative Tools Performance. 2. Hộp thoại Performance sẽ xuất hiện. Mặc định thì tiện ích System Monitor sẽ được chọn như hình sau: 3. Nhấp chuột vào nút Add (có biểu tượng dấu +) để truy xuất vào hộp thoại Add Counters. Sau đó, nhấp chọn Print Queue Performance Object. . Trang 328/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 4. Trong hộp thoại Add Counters, bạn có thể chỉ định ra máy tính mà bạn muốn giám sát (cả máy tính cục bộ và máy tính ở xa). Performance Object mà bạn cần theo dõi (trong trường hợp này là hàng đợi - Print Queue), các counter mà bạn muốn theo dõi, và bạn cũng chỉ ra là bạn có muốn theo dõi tất cả các thể hiện hay là bạn chỉ muốn theo dõi một số thể hiện của counter được bạn lựa chọn. Nếu bạn chọn tất cả các thể hiện được lựa chọn sẽ cho phép tất cả dữ liệu của tất cả các hàng đợi in ấn đã được định nghĩa trong máy in. Còn nếu bạn chọn chỉ theo dõi một số thể hiện của counter thì bạn chỉ theo dõi được dữ liệu từ một số hàng đợi in ấn cá nhân. Bảng danh sách các hàng đợi in ấn đã được định nghĩa: Print Queue Counter Mô tả Counter này sẽ chỉ ra bao nhiêu Print Server đã được thêm vào các máy Add Network in được chia sẻ trong mạng. Con số này được tích lũy từ lần khởi động Printer Calls cuối cùng của server. Bytes Printed/Sec Số byte trong thực tế đã được in trên một hàng đợi trong mỗi giây Chỉ ra có bao nhiêu yêu cầu đã được gửi đến Print Server từ các danh Enumerate Network sách duyệt mạng. Con số này được tích luỹ từ lần khởi động cuối cùng Printer Calls của Server. Tổng số các lỗi thao tác đã được tường trình bởi hàng đợi in ấn. Con số Job Errors này được tích luỹ từ lần khởi động cuối cùng của Server. Chỉ ra con số hiện tại các thao tác in ấn vẫn còn trong hàng đợi chưa Jobs được xử lý. Chỉ ra con số hiện tại các thao tác in ấn đã được điều hướng đến hàng Job Spooling đợi in ấn.. Max Jobs Spooling Chỉ ra con số tối đa các thao tác in ấn đã được lưu trữ trong hàng đợi in . Trang 329/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k ấn kể từ lần khởi động cuối cùng của Server. Chỉ ra con số tối đa các tác vụ mở (tham chiếu) đã được gửi đến máy in Max References kể từ lần khởi động cuối cùng của Server. Chỉ ra số lượng các lỗi máy in “chưa sẵn sàng phục vụ” đã được phát Not Ready Errors sinh trong hàng đợi in ấn. Con số này được tích luỹ từ lần khởi động cuối cùng của Server. Chỉ ra số lượng các lỗi máy in không có giấy đã được phát sinh trong Out of Paper Errors hàng đợi in ấn. Con số này được tích luỹ từ lần khởi động cuối cùng của Server. Được sử dụng để hiển thị bao nhiêu tác vụ in ấn đã được thực hiện thành Total Jobs Printed công. Con số này được tích luỹ từ lần khởi động cuối cùng của Server. Được sử dụng để hiển thị bao nhiêu trang đã được in thành công. Con số Total Pages Printed này được tích luỹ từ lần khởi động cuối cùng của Server. . Trang 330/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Bài 17 DỊCH VỤ TRUY CẬP TỪ XA Tóm tắt Lý thuyết 5 tiết - Thực hành 10 tiết Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt Bài tập làm buộc thêm I. Xây dựng một Remote Kết thúc bài học này cung Dựa vào bài Dựa vào bài Access Server. cấp học viên kiến thức về tập môn Quản tập môn Quản dịch vụ truy cập từ xa, cho II. Xây dựng một Internet trị Windows trị Windows phép máy trạm ở xa có Connection Server. Server 2003. Server 2003. thể quay số kết nối vào công ty thông qua đường dây điện thoại, chia sẻ Internet đơn giản … . Trang 331/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k I. XÂY DỰNG MỘT REMOTE ACCESS SERVER. Giả sử bạn định xây dựng một hệ thống mạng cho phép các người dùng di động (mobile user) hoặc các văn phòng chi nhánh ở xa kết nối về. Để đáp ứng được nhu cầu trên bạn phải thiết lập một Remote Access Server (RAS). Khi máy tính Client kết nối thành công vào RAS, máy tính này có thể truy xuất đến toàn bộ hệ thống mạng phía sau RAS, nếu được cho phép, và thực hiện các thao tác như thể máy đó đang kết nối trực tiếp vào hệ thống mạng. I.1. Cấu hình RAS server. Sau đây là các bước xây dựng một RAS Server dùng các kết nối quay số. Đầu tiên, bạn phải đảm bảo đã cài driver cho các modem định dùng để nhận các cuộc gọi vào. Để kiểm tra, bạn vào Start Settings Control Panel Phone and Modem Options, trong hộp thoại Phone and Modem Options, bạn chọn Modem cần kiểm tra và nhấp chuột vào nút Properties. Tại hộp thoại Properties, bạn chọn Tab Diagnostics và nhấp chuột vào nút Query Modem để hệ thống kiểm tra Modem hiện tại, nếu có lỗi thì hệ thống sẽ thông báo. . Trang 332/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tiếp theo bạn cần kích hoạt dịch vụ Routing and Remote Access trên Windows Server 2003. Bạn nhấp chuột vào Start Programs Administrative Tools Routing and Remote Access, hộp thoại mở ra bạn nhấp phải chuột lên biểu tượng server của bạn, chọn Configure and Enable Routing and Remote Access. Chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại Welcome to the Routing and Remote Access Server Setup Wizard. Nhấn Next để tiếp tục. Trong hộp thoại tiếp theo, Configuration, bạn chọn Custom configuration và chọn Next. Tiếp theo hộp thoại Custom Configuration xuất hiện, bạn chọn mục Dial-up access vì chúng ta cần xây dựng một Server cho phép các máy tính ở xa truy cập vào. Sau đó bạn nhấp chuột vào nút Next để tiếp tục. Hộp thoại Completing the Routing and Remote Access Server Setup Wizard xuất hiện, chọn Finish để kết thúc. Một hộp thoại cảnh báo xuất hiện, yêu cầu bạn cho biết có khởi động dịch vụ này lên hay không? Bạn chọn Yes để khởi động dịch vụ. . Trang 333/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Trong cửa sổ chính của chương trình, bạn cấu hình cho phép hệ thống dùng modem để nhận các cuộc gọi. Nhấp phải chuột lên mục Ports, chọn Properties. Hộp thoại Ports Properties xuất hiện. Trong hộp thoại này, chọn một thiết bị Modem và nhấn Configure để cấu hình. Xuất hiện hộp thoại Configure Device. Trong hộp thoại này, chọn vào mục Remote access connections (inbound only), chỉ chấp nhận các cuộc gọi hướng vào. Sau đó nhấn nút OK. Lặp lại bước (7) cho các thiết bị modem khác. Sau khi đã thực hiện xong, nhấn nút OK để đóng hộp thoại Ports Properties lại. Tiếp theo, bạn sẽ cấu hình để Server thực hiện chức năng RAS. Nhấn phải chuột lên biểu tượng Server và chọn Properties. . Trang 334/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hộp thoại Server Properties xuất hiện. Trong Tab General, bạn chọn các mục Router, LAN and dial- demand routing và mục Remote access server. Tiếp theo, bạn chọn Tab IP. Tab này chỉ xuất hiện khi hệ thống mạng của bạn có sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Phần IP address assignment chỉ định cách cấp phát địa chỉ IP cho các RAS Client khi quay số vào. Nếu hệ thống mạng đã thiết lập một DHCP Server thì bạn có thể nhờ DHCP Server này cấp phát địa chỉ cho các RAS Client (chọn mục Dynamic Host Configuration Protocol). Nếu không có, bạn phải chỉ định danh sách các địa chỉ sẽ cấp phát (chọn mục Static address pool). Trong ví dụ này, bạn sẽ nhập vào danh sách địa chỉ IP. . Trang 335/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Để bổ sung danh sách địa chỉ, chọn mục Static address pool và nhấn Add. Xuất hiện hộp thoại New Address Range. Trong hộp thoại này, bạn nhập vào địa chỉ bắt đầu và địa chỉ kết thúc của danh sách. Các địa chỉ này nên lấy từ đường mạng của RAS Server. Nếu bạn sử dụng đường mạng khác, bạn phải đặt các đường đi tĩnh cho từng đường mạng mới đó. Sau đó nhấn OK để đồng ý tạo. Các Tab khác chúng ta để mặc định, sau khi đã cấu hình xong, nhấn OK để đóng hộp thoại Server Properties lại. Bước tiếp theo là cấu hình các tài khoản dùng để quay số. Bạn có thể tạo trong local security database nếu RAS Server nằm trong workgroup hoặc tạo trên Active Directory database nếu là thành viên của một domain. Kích hoạt chương trình Local User and Group (hoặc Active Directory Users and Computers tuỳ theo ví trị tạo tài khoản), nhấp phải chuột lên tài khoản định cấu hình và chọn Properties. Hộp thoại User Properties xuất hiện. Bạn chọn Tab Dial-in và chọn mục Allow Access để cho phép người dùng này được phép truy cập từ xa thông qua quay số. Ngoài ra trong hộp thoại này cũng cho phép bạn chọn chế độ quay số, nếu chọn mặc định (No Callback) thì phía máy trạm sẽ trả phí điện thoại, nhưng nếu bạn chọn chế độ Callback thì phía Server sẽ trả chi phí điện thoại trong quá trình quay số để truyền dữ liệu. Sau đó nhấn OK để đóng hộp thoại lại. . Trang 336/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Như vậy là bạn đã cấu hình xong một RAS Server. Người dùng có thể bắt đầu dùng tài khoản đã cấp thực hiện kết nối từ xa qua đường quay số, truy xuất vào hệ thống mạng ở cơ quan. I.2. Cấu hình RAS client. Tiếp theo chúng ta tạo một network connection trên máy trạm để quay số đến một RAS Server. Máy trạm có thể sử dụng hệ điều hành Win98, WinME, Win2000, WinXP… Để kết nối đến một RAS Server, bạn cần tối thiểu ba thông tin như: số điện thoại của RAS Server, username và passwork do RAS Server cấp. Trong ví dụ này chúng ta dùng máy Windows Server 2003 Stand-alone để minh họa, các bước thực hiện như sau: Mở menu Start Settings Network and Dial-up Connections. Trong cửa sổ Network and Dial- up Connections, nhấp đôi chuột vào Make New Connection. Xuất hiện hộp thoại Welcome to the Network Connection Wizard, bạn nhấn Next để tiếp tục. Trong hộp thoại Network Connection Type, bạn chọn mục Connect to the network at my workplace vì ở đây chúng ta kết nối với RAS Server nội bộ của công ty, không kết nối Internet. Sau đó nhấn nút Next để tiếp tục. . Trang 337/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2