intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hướng dẫn phân tích những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error resume next p6

Chia sẻ: Eryey Yetutwu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

67
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PD PD F- XC h a n g e Vi e w F- XC h a n g e Vi e w er er y bu to k lic C m C lic k to bu y .Giáo trình Microsoft Access 2000 ! Copyright Nguyễn Sơn Hải N N w .d o c u -tr a c k ® O W O W ! w o .d o c u -tr a c k .c .c Qui trình xây dựng một bài toán đặt lọc có thể thực hiện như sau: Bước 1: Xây dựng form con - form sẽ chứa những kết quả lọc được; Bước 2: Xây dựng form mẹ - form chứa những thiết lập điều kiện để lọc; Bước 3: Thực hiện lọc ra các bản ghi thoả mãn các điều kiện trên form mẹ và hiển thị kết...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích những kỹ năng để xử lý lỗi bằng lệnh On error resume next p6

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er .Giáo trình Microsoft Access 2000 ! ! ® W W Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Qui trình xây dựng một bài toán đặt lọc có thể thực hiện như sau: Bước 1: Xây dựng form con - form sẽ chứa những kết quả lọc được; Bước 2: Xây dựng form mẹ - form chứa những thiết lập điều kiện để lọc; Bước 3: Thực hiện lọc ra các bản ghi thoả mãn các điều kiện trên form mẹ và hiển thị kết quả lên form con. Với bài toán trên, cách giải quyết như sau: Bước 1: Xây dựng Form con Sử dụng các kỹ năng thông thường để tạo một form con đáp ứng được các kết quả theo như bài toán. Cụ thể từng bước như sau: - Tạo mới form ở chế độ Design view; - Thiết lập thuộc tính Record Source cho form là một Total Query như sau: Trang 179
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W .Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Thiết lập thuộc tính Defaul View cho form con là Datasheets; - Mở cửa sổ FieldList và thiết kế form như sau: - Đóng thiết kế form con lại và ghi ten là frm_formcon. Bước 2: Xây dựng form mẹ - Tạo mới form ở chế độ Design view; - Đưa hộp Combobox từ thành công cụ Toolbox lên form mẹ (giả sử tên (Name) của Combo này là Combo0). Sử dụng tính năng Combobox Wizard của Access để làm việc này. Mục đích là đưa danh sách các khách hàng từ bảng khach vào hộp Combo để chọn, phục vụ nhu cầu lọc dữ liệu; - Sử dụng đối tượng Sub-form/Sub-report trên thanh công cụ Toolbox để đưa form con vừa tạo lên form mẹ. Ngầm định tên của sub-form này là Trang 180
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er . ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k frm_formcon. Chú ý đến tên gọi này vì phần tiếp sau sẽ sử dụng nó để lập trình. Cuối cùng, giao diện thiết kế form mẹ như sau: Bước 3: Thiết lập lệnh lọc dữ liệu trên form mẹ Công việc của bước này là làm sao để sau khi chọn tên một khách hàng ở hộp Combobox, danh sách các hoá đơn mua hàng của khách đó sẽ được hiển thị lên form con. Muốn thế, việc lập trình lọc dữ liệu ở đây phải được thực hiện trong thủ tục đáp ứng sự kiện Combo0_Click. Giải thuật sẽ là: - Tạo một biến Recordset để thi hành câu lệnh SQL đưa ra danh sách kết quả thoả mãn điều kiện đặt lọc. Câu lệnh SQL trong trường hợp này là: "SELECT hoadonID, khachID, ngayban, Sum([soluong]*[dongia]) “ _ + ” AS tongtien FROM " _ + " hoadon INNER JOIN (hang INNER JOIN hangban ON " _ + " hang.hangID = hangban.hangID) ON hoadon.hoadonID =" _ + " hangban.hoadonID WHERE Trim(khachID)='"+Trim(Combo0)" _ + " GROUP BY hoadonID, khachID, ngayban " - Gán thuộc tính Recorset của form con là biến kiểu recordset vừa tạo ra (chứa kết quả đã lọc); - Ra lệnh làm tươi dữ liệu cho form con. Trang 181
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD . er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tất nhiên, trước đó phải khai báo một biến kiểu Database toàn cục trong form và định nghĩa nó ở thủ tục Form_Load() Toàn bộ mã lệnh cho bài toán trên như sau: Dim db As DAO.Database Private Sub Form_Load() Set db = CurrentDb End Sub Private Sub Combo0_Click() Dim rs As DAO.Recordset Set rs = db.OpenRecordset("SELECT hoadonID, khachID, " _ + " ngayban, Sum([soluong]*[dongia]) AS tongtien FROM" _ + " hoadon INNER JOIN (hang INNER JOIN hangban ON " _ + " hang.hangID = hangban.hangID) ON hoadon.hoadonID =" _ + " hangban.hoadonID WHERE Trim(khachID)='"+Trim(Combo0)" _ + " GROUP BY hoadonID, khachID, ngayban ") Set frm_formcon.Form.Recordset = rs frm_formcon.Requery End Sub Tóm lại, với mỗi bài toán đặt lọc áp dụng theo phương pháp kể trên đều giống nhau về cách làm việc, điểm khác nhau duy nhất là câu lệnh SQL. Có thể kết luận mấu chốt của bài toán này là tạo ra được lệnh SQL đúng để đáp ứng mọi điều kiện đặt lọc từ form mẹ. Chú ý Việc viết ra câu lệnh SQL đúng là rất khó, đòi hỏi lập trình viên phải có nhiều kinh nghiệm. Để làm tốt được việc này, nên thiết kế một query ở chế độ design view; rồi sử dụng tính năng Copy, Paste để dán câu lệnh SQL mà query đã tạo lên nơi soạn thảo lệnh VBA và chỉnh sửa cho phù hợp. Thông thường sửa mệnh đề WHERE của câu lệnh. Trang 182
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD . er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 7 CHƯƠNG MENU & TOOLBAR Chương này trình bày những kỹ thuật tạo menu và toolbar nhằm liên kết toàn bộ những gì đã làm được thành một hệ thống phần mềm hoàn chỉnh. Bao gồm các mảng kiến thức: Tạo Menu; Tạo Toolbar; Tạo form chính phần mềm Trang 183
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2