intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p2

Chia sẻ: Hdfj Kuyloy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

76
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p2', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p2

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1 .1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐOẠN TUYẾN: Đoạn tuyến cần thiết kế kỹ thuật thi công từ Km0+900 đến Km1+900 có độ dốc ngang sườn từ 1,2% đến 8,5%, có cống tròn 1Ø175 tại Km1+00, 1Ø150 tại Km1+527,54, 1Ø175 tại Km1+700 và 2Ø175 tại Km1+838,80. Đoạn tuyến đi vào một đường cong có bán kính 600m có bố trí siêu cao 2%, chiều dài chuyển tiếp 50m và một phần đoạn đường cong có bán kính 400m có isc=2%, Lct= 50m. 1 .2. XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIÊN THI CÔNG: 1 .2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua: Căn cứ vào hồ sơ thiết kế và việc xác định lại các điều kiện trên thực địa ta có : 1 .2.1.1. Địa hình - địa mạo: Đây là vùng đồi và đồng bằng, rừng thuộc loại tái sinh cấp 3, cây cối mọc không dày lắm, những cây lớn đã b ị khai thác lấy gỗ, chỉ còn lại những cây nhỏ chừng 1 năm tuổi trở lại và một số cây lá kim mọc thưa thớt, cỏ mọc nhiều nhưng chưa cao đến 50cm . Địa h ình khu vực tuyến đi qua có độ dốc ngang sư ờn tương đối nhỏ, và những vị trí phân thủy, tụ thủy tương đối rõ ràng. 1 .2.1.2. Địa chất: Điều kiện địa chất nơi tuyến đi qua khá ổn định, lớp trên là lớp đất á sét, rất thuận lợi cho việc đắp nền đường, có chiều d ày từ 5 đến 7m, bên dưới là lớp đá phong hóa dày. Đất đai trong khu vực chủ yếu dùng cho trồng trọt nên việc đền bù và giải tỏa rất thuận lợi. 1 .2.1.3. Địa chất thủy văn: Theo h ồ sơ của các trạm đo mưa trong khu vực thì lượng mưa với tần suất thiết kế P = 4% là 573mm/ngày. Lượng mưa phân bố theo mùa tập trung vào 4 tháng cuối năm. Những tháng còn lại rất thích hợp cho việc thi công xây dựng các công trình. Mực nước ngầm phân bố khá sâu nên không ảnh hư ởng đến nền đường và đ iều kiện thi công . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 161
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 1 .2.1.4. Điều kiện khí hậu: Khí hậu của khu vực tuyến nằm trong địa phận tỉnh Thừa Thiên Hu ế. Khí h ậu khô ráo, mát mẻ, thuận tiện cho công tác thi công. Mùa khô trời nắng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 31 0 C. Khu vực thường xuyên có gió quanh năm và phụ thuộc vào các mùa trong n ăm. Thịnh h ành nhất là gió Đông Nam . 1 .2.1.5. Điều kiện vận chuyển: Do tuyến trước đây đã có đường mòn sẵn có dọc tuyến, vì vậy chỉ cần mở rộng và tạo mặt bằng thì có thể đưa được thiết bị thi công vào công trình . 1 .2.1.6. Điều kiện xã hội: - Điều kiện phân bố dân cư: Đoạn tuyến thiết kế tổ chức thi công thuộc tuyến đường qua thị trấn Phú Bài và Xã Thủy Phương nối liền hai trung tâm kinh tế chính trị văn hóa của huyện thuộc tỉnh TT-Huế nên dân cư tập trung chủ yếu ở hai đầu huyện, dọc tuyến dân cư phân bố rãi rác. -Điều kiện cung cấp nguy ên vật liệu và bán thành phẩm: Địa chất khu vực xây dựng đường rất tốt nên có thể tận dụng lấy đất nền đào sang đ ắp ở nền đắp hoặc lấy đất ở thùng đấu để đắp. Đối với nền đắp hoàn toàn có th ể lấy đất từ mỏ đất cách tuyến 2Km. Đá các loại có thể lấy tại mỏ đá cách chân công trình 5Km, tất cả đều đạt chất lượng và đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo thiết kế. Các cấu kiện đúc sẵn và vật liệu bán th ành phẩm đ ược sản xuất ở các nh à m áy cách nơi thi công 10 Km, đáp ứng đầy đủ số lượng và ch ất lượng theo yêu cầu đ ặt ra. -Điều kiện cung cấp nhân lực, xe máy, điện nước và cách thức đưa các phương tiện thi công đến công trường: Khả năng cung cấp máy móc, thiết bị thi công của đơn vị thi công là không h ạn chế. Về nhân lực: Đội thi công đ ã từng thi công ở nhiều công trình tương tự đạt chất lượng và hoàn thành đúng tiến độ và có khả năng quản lý tốt. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 162
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Để tận dụng nguồn nhân lực địa phương ta phải chọn thời gian thi công hợp lý, khi nhân dân trong vùng chưa vào mùa sản xuất ta có thể điều động dễ dàng những công tác không chuyên. Đây là một biện pháp rất lợi về kinh tế nhằm giảm giá thành thi công. Từ điều kiện địa h ình khu vực, máy móc được điều động đến hiện trường chủ yếu là tự hành tập trung về công trình. Hệ thống điện đ ã đ ược ho àn thành trước ở một một số đoạn trên tuyến, bên cạnh đó các xã ven tuyến đã có đ iện phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất do đó rất thuận lợi cho việc sử dụng năng lượng để thi công. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 163
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 2 .1. GIỚI THIỆU CHUNG: Bao gồm các công tác chuẩn bị các loại vật liệu xây dựng, các loại bán thành phẩm, các loại cấu kiện đúc sẵn dùng trong xây dựng đường. 2 .2. PHÂN ĐO ẠN THI CÔNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 2 .3. XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG: Nội dung công tác chuẩn bị gồm các công việc được thi công theo các trình tự sau: - Khôi phục hệ thống cọc mốc - Định phạm vi thi công của đường ôtô, dời cọc ra khỏi phạm vi thi công. - Đền bù tài sản hoa màu cho nhân dân trong phạm vi ranh giới dành cho đường. - Dọn dẹp mặt bằng thi công gồm các công việc: Chặt cây dẫy cỏ, bóc lớp đ ất hữu cơ trả lại cho trồng trọt. - Lên khuôn đường (gabarit) - Làm đường tạm cho máy móc thi công, làm lán trại kho bãi, nhà xe và đường dây điện . 2 .4.XÁC ĐỊNH KỸ THUẬT THI CÔNG: 2 .4.1.Khôi phục lại hệ thống cọc mốc: 2 .4.1.1.Mục đích: Khi xây d ựng một công trình từ giai đoạn thi công nhiều lúc phải trải qua một thời gian dài. Trong thời gian đó hệ thống cọc mốc thường bị mất mát n ên mục đ ích của công việc này là mang những mốc thiết kế điển h ình lên th ực địa, khôi phục những cọc bị mất, sửa chữa một số cọc nếu cần thiết để tạo điều kiện cho việc thi công được thuận lợi. 2 .4.1.2.Trình tự công việc: - Tìm kiếm phục hồi các cọc, bổ sung các cọc cần thiết như tiếp đầu tiếp, tiếp cuối tiếp, cọc trên đường cong, cọc đỉnh và một số cọc phụ khác. - Kiểm tra lại chiều dài tuyến, bổ sung mặt cắt ngang đặc biệt để tính lại khối lượng đào, đ ắp chính xác hơn. - Kiểm tra cao độ tự nhiên ở cọc, đo cao trên những đoạn cá biệt và đóng thêm các cọc đo tạm thời. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 164
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Đề xuất một số ý kiến sửa đổi thiết kế để điều chỉnh tuyến được tốt hơn. - Để cố định trục đư ờng trên đoạn thẳng, thì dùng các cọc nhỏ để định vị với khoảng cách là 20m. Ngoài ra ở mỗi 1 km và các tiếp đầu tiếp, tiếp cuối tiếp của đường cong th ì đóng cọc lớn để dễ tìm. - Trên đư ờng cong phải bổ sung các cọc nhỏ, tùy theo bán kính đư ờng cong m à lấy như sau: + R < 100m; d = 5m + R = 100 ÷ 500m; d = 10m + R > 500m; d = 20 m Với đoạn tuyến thiết kế tổ chức thi công có một đường cong bán kính R= 600m, vì vậy ta chọn d = 20 m . - Để cố định đường cong dùng cọc đỉnh như hình 3.2.1 + Cọc đỉnh được chôn ở trên đường phân giác và cách đỉnh đường cong 0,5m, trên cọc có ghi số đỉnh đường cong, bán kính, tiếp tuyến và phân cự, m ặt ghi hướng về phía đỉnh gốc. Truû c coü 52'30" 5 0.5m 15 60 30 R R 100 8 9 60 Hình 3.2.1:Hình dạng cọc đỉnh và phương pháp cố định đỉnh đường cong 2 .4.1.3. Định phạm vi thi công và dời cọc ra khỏi phạm vi thi công: S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 165
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2