intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán chi phí (Nghề: Kế toán - CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

36
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kế toán chi phí cung cấp cho người học những kiến thức như: Những vấn đề chung về kế toán chi phí; Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán chi phí (Nghề: Kế toán - CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ MÔ ĐUN: KẾ TOÁN CHI PHÍ NGÀNH, NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (TRUNG CẤP) (Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm … của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. i
  3. LỜI NÓI ĐẦU  Chi phí là một yếu tố rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán chi phí với vai trò cung cấp thông tin về chi phí phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản lý, vì vậy, từ lâu kế toán chi phí đã được xem là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán. Để đáp ứng yêu cầu về tài liệu giảng dạy, học tập và nghiên cứu kế toán chi phí cho sinh viên chuyên ngành kế toán, bộ môn kế toán – tài chính; Khoa kinh tế xã hội & nhân văn trường CĐCĐ Đồng Tháp đã tổ chức biên soạn giáo trình kế toán chi phí. Trong phạm vi quyển sách này, chúng tôi tập trung giới thiệu các mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp với bố cục như sau:  Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán chi phí.  Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm.  Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất công nghiệp.  Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất phụ. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình biên soạn, Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn Đồng Tháp, ngày…..tháng ... năm 2017 TÁC GIẢ ii
  4. iii
  5. MỤC LỤC  1.1 MỤC ĐÍCH VÀ CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ ........................... 1 1.1.1 Mục đích .........................................................................................................1 1.1.2 Chức năng ......................................................................................................1 1.2 SO SÁNH KẾ TOÁN CHI PHÍ – KẾ TOÁN TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................................................................................................. 3 1.2.1 Các chuyên ngành kế toán..............................................................................3 1.2.2 Phân biệt giữa kế toán chi phí, kế toán tài chính và kế toán quản trị. ...........4 1.3 QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ 7 1.3.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ............................................7 1.3.2 Quá trình vận động chi phí của công ty sản xuất .........................................10 2.1 PHÂN LOẠI CHI PHÍ...................................................................................... 13 2.1.1 Khái niệm .....................................................................................................13 2.1.2 Phân loại chi phí ...........................................................................................13 2.1.3 Một số chi phí khác phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định. .......................................................................................................................30 2.2 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 32 2.2.1 Khái niệm .....................................................................................................32 2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................32 3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ ..................................... 41 3.1.1 Khái niệm .....................................................................................................41 3.1.2 Mục tiêu .......................................................................................................41 3.1.3 Đặc điểm ......................................................................................................41 3.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .............................................................42 3.1.5 Đối tượng tính giá thành. .............................................................................42 3.1.6 Kỳ tính giá thành. .........................................................................................43 3.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT .................................................. 43 iv
  6. 3.2.1 Đặc điểm sản xuất công nghiệp ...................................................................43 3.2.2 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................43 3.2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ....................................................44 3.2.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................47 3.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................50 3.2.6 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. .................................................58 3.2.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................63 3.3 SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG ............. 69 3.3.1 Khái niệm .....................................................................................................69 3.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................69 3.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .......................... 87 3.4.1 Phương pháp trực tiếp (giản đơn) ................................................................88 3.4.2 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ..................................................92 3.4.3. Phương pháp hệ số ......................................................................................95 3.4.4. Phương pháp tỷ lệ .......................................................................................99 3.4.5 Phương pháp liên hợp ................................................................................103 3.4.6 Phương pháp đơn đặt hàng .........................................................................106 3.4.7 Phương pháp phân bước.............................................................................108 4.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT PHỤ ................................... 128 4.1.1 Khái niệm ...................................................................................................128 4.1.2 Tầm quan trọng của sản xuất phụ đối với doanh nghiệp ...........................128 4.2 PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT PHỤ ........................... 130 4.2.1 Sản xuất phụ không có cung cấp lẫn nhau hoặc chỉ có một loại sản xuất phụ .............................................................................................................................130 4.2.2. Sản xuất phụ có quan hệ cung cấp sản phẩm, lao vụ cho nhau ................133 v
  7. DANH MỤC ĐỒ THỊ  Đồ thị 2.1: Đồ thị biến phí tỷ lệ ........................................................................ 22 Đồ thị 2.2: Đồ thị biến phí cấp bậc ................................................................... 23 Đồ thị 2.3: đồ thị định phí ................................................................................. 23 Đồ thị 2.4: Phương pháp phân tích cực đại, cực tiểu ........................................ 28 vi
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ  Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân biệt các loại thông tin kế toán ........................................ 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp sản xuất .............................. 8 Sơ đồ 1.3: Quá trình hoạt động của doanh nghiệp sản xuất ............................... 9 Sơ đồ 1.4: Quá trình vận động của chi phí trong công ty sản xuất ................... 11 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động của DNSXCN . 18 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định KQKD ............................................................................................................ 20 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phân loại chi phí theo mô hình ứng xử ................................. 30 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 47 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................... 50 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung .............................................. 57 Sơ đồ 3.4: sơ đồ kế toán sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được ....................... 60 Sơ đồ 3.5: sơ đồ kế toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được ....................... 61 vii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  CP: Chi phí DN: Doanh nghiệp CPSXDDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ CPSXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC: Chi phí sản xuất chung DNSXCN: Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp KQKD: Kết quả kinh doanh PSTK: Phát sinh trong kỳ TSCĐ: Tài sản cố định MMTB: Máy móc thiết bị TL: Tiền lương CN: Công nhân QL: Quản lý SX: Sản xuất VP: Văn phòng NVL: Nguyên vật liệu CCDC: Công cụ dụng cụ viii
  10. CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ Mục tiêu học tập Sau khi học xong chương này người học có thể: - Hiểu được chi phí sản xuất là gì? - Hiểu được sự giống và khác nhau giữa kế toán chi phí, kế toán tài chính và kế toán quản trị. - Hiểu được vai trò của nhà quản trị lẫn vai trò của kế toán viên trong quản lý chi phí ở một doanh nghiệp. 1.1 MỤC ĐÍCH VÀ CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ 1.1.1 Mục đích - Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát, lập các dự toán liên quan đến chi phí như chi phí đầu tư phát triển vào sản phẩm mới, đầu tư cho tài sản hữu hình, vô hình (bằng sáng chế, nhãn hiệu….), mua sắm nguyên vật liệu… - Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực kinh tế cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chế tạo sản phẩm, định giá sản phẩm để phân tích, đánh giá, kiểm tra về giá vốn, khả năng sinh lời của sản phẩm, loại nhãn hiệu, khách hàng, kênh phân phối… - Phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự toán chi phí và kiểm soát chi phí của các hoạt động thông qua thực hiện các khoản thu, chi tình hình sử dụng tài sản và trách nhiệm của từng bộ phận, của từng nhà quản lý. - Đo lường kết quả và đánh giá thành quả quản lý của những nhà quản lý như so sánh kết quả thực tế với kế hoạch, dự toán thông qua các thước đo tài chính và phi tài chính. 1.1.2 Chức năng Để đạt được các mục tiêu nói trên, kế toán chi phí cung cấp thông tin hỗ trợ cho một số chức năng khác nhau về mặt tổ chức – kiểm soát hoạt động, tính giá thành sản phẩm, kiểm soát quản lý và kiểm soát chiến lược – được trình bày qua bảng tóm tắt: 1
  11. CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ Kiểm soát hoạt động Cung cấp thông tin phản hồi về tính hiệu quả và chất lượng của các công việc hoàn thành Tính giá thành sản phẩm sản xuất và Đo lường giá vốn của các nguồn lực đã sử tiêu thụ dụng để sản xuất một sản phẩm hay dịch vụ, tiêu thụ và chuyển giao sản phẩm hay dịch vụ đó cho khách hàng Kiểm soát quản lý Cung cấp thông tin về kết quả của các nhà quản lý và các đơn vị kinh doanh Kiểm soát chiến lược Cung cấp thông tin về kết quả tài chính và kết quả có tính cạnh tranh lâu dài, các điều kiện thị trường, thị hiếu của khách hàng và các cải tiến về mặt kỹ thuật của công ty Nhu cầu thông tin về chi phí của các cấp quản lý là khác nhau. Ở cấp thực hiện, là cấp sử dụng nguyên liệu, vật liệu để chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cung cấp cho khách hàng, thì cần thông tin chi phí mang tính chi tiết và thường xuyên để kiểm soát và cải tiến các thao tác, các hoạt động. Ở những cấp quản lý trung gian, là cấp giám sát công việc và đưa ra các quyết định có tính chiến lược về hoạt động, về khai thác các nguồn lực tài chính, về đầu tư vật chất – kỹ thuật, chiến lược sản phẩm, dịch vụ, chiến lược khách hàng. Những nhà quản lý này có thể không cần được cung cấp thông tin chi phí một cách thường xuyên, như ở cấp thực hiện, nhưng sẽ cần thông tin chi phí ở mức tổng hợp. Họ sử dụng những thông tin chi phí để nhận diện những dấu hiệu cảnh báo về các lĩnh vực hoạt động, sự biến động chi phí thực tế so với kế hoạch, những biến động và ảnh hưởng của chi phí trong tương lai. Ngoài ra họ còn sử dụng thông tin chi phí để xác lập những kế hoạch cũng như những quyết định tốt hơn cho hoạt động của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. 2
  12. Các nhà quản lý cấp cao, được cung cấp thông tin về chi phí có tính tổng hợp về các giao dịch và các sự kiện xảy ra ở từng cấp thực hiện, từng khách hàng và từng bộ phận; họ sử dụng những thông tin này để hỗ trợ cho các quyết định có đầu tư, quyết định quản lý liên quan đến hiệu quả lâu dài đối với doanh nghiệp. Trước đây các nhà quản trị cấp cao quen sử dụng thông tin tài chính để đánh giá kinh tế của các sự kiện xảy ra trong tổ chức cho nên thông tin chi phí, nhất là những thông tin định lượng, thường rất được chú ý. Ngày nay, việc quản lý, kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi ngày càng toàn diện hơn, vì vậy thông tin chi phí ngày càng giữ một vai trò quan trọng đối với nhà quản lý. 1.2 SO SÁNH KẾ TOÁN CHI PHÍ – KẾ TOÁN TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1.2.1 Các chuyên ngành kế toán Kế toán cung cấp hệ thống thông tin đáng tin cậy cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Nhu cầu thông tin của các nhóm người sử dụng thông tin khác nhau để ra quyết định có thể khái quát qua sơ đồ sau. NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA TỪNG NHÓM SỬ DỤNG ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI QUYẾT ĐỊNH NHÓM SỬ DỤNG QUYẾT ĐỊNH CÓ NHU CẦU THÔNG TIN Cổ đông Mua, bán hoặc nắm giữ cổ phiếu Chủ nợ Tăng, giảm hoặc giữ nguyên mức tín dụng nợ Nhân viên Đề trình yêu cầu tăng lương, thay đổi việc làm Tính thuế, đánh giá tác động của công ty đến môi trường Chính phủ kinh doanh Khách hàng Mua sản phẩm của công ty Xác định trình độ và hiệu quả để điều hành hoạt động kinh Nhà quản trị doanh Công chúng Đánh giá tác động về kinh tế và xã hội của công ty Như vậy, rõ ràng những người cần ra các quyết định khác nhau luôn luôn có nhu cầu thông tin không giống nhau. Ví dụ: Thông tin cho biết về việc công ty không chấp hành an toàn lao động theo quy định có thể ảnh hưởng đến các quyết 3
  13. định của nhân viên, nhưng lại không được sự quan tâm của khách hàng. Phân biệt nhu cầu thông tin của những đối tượng sử dụng khác nhau là một khó khăn lớn đối với kế toán viên hoặc những người cung cấp thông tin khác mà muốn thỏa mãn tất cả các đối tượng này bằng một báo cáo duy nhất hoặc bằng một số lượng báo cáo ít nhất. Do thông tin kế toán có thể đáp ứng cho nhiều đối tượng có nhu cầu sử dụng khác nhau nên kế toán được chia thành một số chuyên ngành sau: Kế toán quản trị đặt trọng tâm giải quyết các vấn đề quản trị ở công ty. Do vậy kế toán quản trị thiết kế thông tin kế toán nhằm cung cấp cho các nhà quản trị dùng vào việc hoạch định, điều hành và ra các quyết định kinh doanh sẽ xảy ra trong tương lai. Kế toán tài chính đặt trọng tâm vào việc ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã xảy ra trong quá khứ, để phục vụ cho quá trình soạn thảo các báo cáo tài chính theo quy định chung. Kế toán tài chính phản ánh sự hình thành và vận động của tài sản, nguồn vốn; quá trình kinh doanh và kết quả của quá trình kinh doanh trong một đơn vị cụ thể, nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý và chủ yếu cho những người bên ngoài công ty. Kế toán chi phí là một lĩnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí (nhằm tính giá thành và kiểm soát chi phí) và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch (nhằm mục đích lập kế hoạch và là căn cứ để đánh giá). Đôi khi kế toán chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin phục vụ cho chức năng quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát và đánh giá chi phí kinh doanh cả quá khứ và tương lai. 1.2.2 Phân biệt giữa kế toán chi phí, kế toán tài chính và kế toán quản trị. Để phân biệt kế toán chi phí với kế toán tài chính và kế toán quản trị thường tiếp cận theo nội dung và đối tượng cung cấp thông tin. Kế toán quản trị đo lường và báo cáo các thông tin có tính chất tài chính cũng như các loại thông tin khác (phi tài chính) có tác dụng hỗ trợ cho các nhà quản trị hoàn thành các mục tiêu của tổ chức. 4
  14. Kế toán tài chính bị gò bó trong các quy định pháp lý, chế độ kế toán quy định các nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí, các khoản mục được xếp vào các loại tài sản, công nợ hay định ra các quy định pháp lý về lập báo cáo… Kế toán chi phí đo lường và cung cấp thông tin chi phí và những thông tin khác có liên quan đến việc huy động và sử dụng các nguồn lực kinh tế của tổ chức trong quá trình hoạt động, nhất là hoạt động sản xuất, do đó kế toán chi phí cung cấp thông tin cho cả kế toán tài chính và kế toán quản trị. Nhằm khái quát các căn cứ phân biệt có tính chất phổ biến, thông dụng để làm rõ sự khác biệt giữa các loại thông tin kế toán chi phí, kế toán tài chính, kế toán quản trị, có thể nghiên cứu qua sơ đồ như sau: 5
  15. Căn cứ Thông tin kế toán phân biệt Loại Kế toán Kế toán Kế toán Thông tin Tài chính Chi phí Quản trị Đối tương Bên ngoài Bên trong, Bên trong Sử dụng doanh nghiệp ngoài doanh doanh nghiệp Chủ yếu nghiệp - Cố định - Cố định - Linh hoạt - Quá khứ hoặc linh hoạt - Tương lai Đặc điểm - Thước đo - Quá khứ - Cả 3 loại thông tin giá trị hoặc tương lai thước đo - Cả 3 loại thước đo Báo cáo theo Báo cáo Báo cáo Báo cáo chi yêu cầu quản sử dụng tài chính phí, giá thành trị Thường Thường Kỳ Định kỳ xuyên và định xuyên và định báo cáo kỳ kỳ Phạm vi Toàn doanh Tùy theo yêu Chủ yếu là báo cáo nghiệp cầu từng bộ phận Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phân biệt các loại thông tin kế toán 6
  16. 1.3 QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ 1.3.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất a. Cơ cấu tổ chức của công ty sản xuất Công ty sản xuất có 3 chức năng chính hay 3 mặt hoạt động trong quá trình kinh doanh đó là: - Sản xuất: bao gồm quá trình chế tạo thành phẩm để bán cho người tiêu dùng. - Bán hàng: bao gồm các hoạt động cần thiết để tiêu thụ sản phẩm. - Quản lý hành chính: bao gồm quá trình liên kết các hoạt động sản xuất với hoạt động bán hàng và các hoạt động khác phát sinh tại công ty. Tất cả các hoạt động đều đóng góp vào sự thành công của công ty. Người ta thường cho rằng hoạt động sản xuất và bán hàng là hoạt động trực tiếp, có vai trò quan trọng trong các hoạt động ở công ty, còn hoạt động nhân sự, kỹ thuật, tài chính là hoạt động gián tiếp có tính chất hành chính. Các hoạt động thường được chia nhỏ thành nhiều bộ phận gắn với quyền hạn và trách nhiệm cụ thể công việc. Việc chia nhỏ các bộ phận tùy thuộc vào quan điểm phân quyền và đặc điểm, điều kiện kinh doanh của từng công ty. 7
  17. Cơ cấu tổ chức của công ty sản xuất có thể khái quát qua sơ đồ sau: Tổng Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc Giám đốc Sản xuất Kinh doanh Nhân sự Tài chính Kỹ thuật - Các phân - Quản lý - Phòng - Kế toán - Phòng xưởng sản các bộ phận quản lý - Thủ quỹ kiểm tra xuất kinh doanh nhân viên - Kiểm toán chất lượng - Quản lý (Cửa hàng, - Đề bạt - Phòng kho A, B, C…) khen nghiên cứu - Quản lý thưởng phát triển thu mua sản xuất - Bảo trì Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp sản xuất b. Quá trình hoạt động của công ty sản xuất Quá trình hoạt động của công ty sản xuất có thể mô tả là quá trình mà theo đó tổ chức liên kết các thị trường để mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất và bán sản phẩm. Chi phí của quá trình này bao gồm tất cả các khoản chi phí cần thiết để đưa sản phẩm vào vị thế có thể bán được, nghĩa là chúng bao gồm các chi phí mua vào, sản xuất, tiêu thụ, hành chính và tài chính. Quá trình này được minh họa qua sơ đồ sau: 8
  18. Mua các Tồn trữ các nguồn lực nguồn lực - Đất đai - Đất đai - Nhà xưởng - Nhà xưởng Quá Tồn - Máy móc, - Máy móc, trình kho Tiêu thiết bị thiết bị sản thành thụ - Nguyên vật - Nguyên vật xuất phẩm thành liệu liệu phẩm - Năng lượng - Năng lượng - Lao động ………… - Các dịch vụ khác …. Sơ đồ 1.3: Quá trình hoạt động của doanh nghiệp sản xuất Quá trình hoạt động qua sơ đồ trên gồm 5 giai đoạn: Giai đoạn 1: Mua các nguồn lực - Quá trình bắt đầu tổ chức, mua các yếu tố khác nhau của quá trình sản xuất. Công ty thường mua các yếu tố sản xuất theo khối lượng đủ để đề phòng thiếu hụt làm đình trệ quá trình sản xuất. - Có 2 nguồn lực cần phân biệt: Loại thứ nhất chúng ta thường gọi là nguồn lực lâu dài hay cố định, như đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị. Nguồn lực cố định tạo thành năng lực sản xuất của công ty, nó biểu hiện đến mức tối da. Loại thứ hai liên quan đến yếu tố sản xuất ngắn hạn như nguyên vật liệu, năng lượng…. Chúng được tiêu dùng nhanh chóng trong quá trình sản xuất, còn nguồn lực lao động được bỏ qua không thuộc loại dài hạn hay ngắn hạn; nghĩa là lao động không phải lực lượng tồn trữ sản xuất. Giai đoạn 2: Tồn trữ nguồn lực 9
  19. Khi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất được mua, chúng được dữ trữ để chờ đưa vào quá trình sản xuất. Tồn trữ các yếu tố đầu vào dễ nhận diện nhất là nguyên liệu cất giữ trong kho, tùy vào nhu cầu sản xuất, đặc điểm của từng loại nguyên vật liệu mà công ty mua vào dự trữ cho sản xuất. Dự trữ các nguồn lực dài hạn và ngắn hạn phụ thuộc vào bản chất của quá trình sản xuất, cũng như mức giá trên thị trường của các yếu tố đó. Giai đoạn 3: Quá trình sản xuất Quá trình sản xuất được bắt đầu từ việc chuyển nguyên liệu từ kho vào phân xưởng sản xuất, ở đó chúng được kết hợp với máy móc, sức lao động, năng lượng, phụ liệu và các nguồn lực khác theo tỷ lệ nhất định để tạo ra thành phẩm. Độ dài của chu kỳ sản xuất (quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào thành thành phẩm) sẽ phụ thuộc vào bản chất của quá trình đó. Dù phương pháp hoặc tốc độ quá trình sản xuất như thế nào, kỹ thuật của quá trình đó cơ bản là giống nhau. Ở đầu vào các yếu tố đưa vào quá trình theo tỷ lệ và ở đầu kia thành phẩm tạo ra. Giai đoạn 4: Tồn trữ thành phẩm Vào giai đoạn hoàn thành quá trình sản xuất thành phẩm được chuyển vào kho để đem bán. Mục đích chính của công ty là đảm bảo sao cho có sự cân đối giữa số lượng thành phẩm với số lượng có thể tiêu thụ. Số lượng thành phẩm ở trong kho vào bất kỳ thời điểm nào cũng đại diện cho số lượng thành phẩm hoàn thành, nhưng chưa tiêu thụ được. Giai đoạn 5: Tiêu thụ Giai đoạn cuối cùng của hoạt động là bán sản phẩm cho khách hàng. Quá trình tiêu thụ được xem là chấm dứt khi sản phẩm đã giao cho khách hàng. Giai đoạn này của quá trình sẽ bao gồm các yếu tố đầu vào, các yếu tố của quá trình tiêu thụ, tiếp thị và quản lý hành chính. 1.3.2 Quá trình vận động chi phí của công ty sản xuất Công ty sản xuất cung cấp sản phẩm hữu hình, mà chúng hình thành từ nguyên vật liệu được mua từ các công ty sản xuất hoặc công ty thương mại. Đến cuối kỳ, 10
  20. tồn kho của công ty sản xuất gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Quá trình vận động của công ty sản xuất được khái quát qua sơ đồ sau: CHI PHÍ BCĐKT KQHĐKD Mua TỒN Doanh thu Nguyên TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH KHO vật liệu NVL (-) Chi phí Tồn Sản xuất Trực tiếp TỒN Kho Giá vốn KHO Thành Hàng bán SPDD Chi phí Phẩm Sản xuất Gián tiếp (=) CHI PHÍ KH TSCĐ Lãi gộp Chi phí (-) Đầu tư TSCĐ vào TSCĐ Chi phí CP HĐKD HĐKD phát sinh khác trong kỳ (=) Lãi HĐKD Sơ đồ 1.4: Quá trình vận động của chi phí trong công ty sản xuất 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2