intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1: Phần 2 - Nguyễn Thị Trần Phước

Chia sẻ: Phạm Hồng Phương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

230
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1 nối tiếp chương 1 với 2 chương tiếp theo trình bày nội dung về kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn, khái niệm tài sản cố định, đánh giá tài sản cố định, kế toán tăng giảm tài sản cố định, kế toán sửa chữa tài sản cố định. Tài liệu này có ích cho quá trình học tập và giảng dạy mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1: Phần 2 - Nguyễn Thị Trần Phước

  1. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ CHƯƠNG IV KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN A.MỤC TIÊU: Chương IV-Kế toán TSCĐ sẽ trang bị cho sinh viên nắm được các nội dung cơ bản sau : -Khái niệm, phân loại, đánh giá TSCĐ -Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ khi đầu tư, mua sắm mới -Phương pháp khấu hao TSCĐ -Cách ghi kép vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ: đầu tư xây dựng, mua sắm mới, khi trích khấu hao, thuê và cho thuê, chi phí liên quan đến TSCĐ sau khi đưa vào sử dụng và khi thực hiện thanh lý TSCĐ. B.BÀI GIẢNG Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của loại tài sản dài hạn mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là loại tài sản có giá trị lớn và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, ví dụ như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải ..v..v..Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của đơn vị nên việc theo dõi biến động tăng giảm, tình hình sử dụng đòi hỏi phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Các nguyên tắc này được quy định cụ thể trong Chuẩn mực số 03- TSCĐ hữu hình, Chuẩn mực số 04-TSCĐ vô hình. I/ KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1/ Khái niệm tài sản cố định 1/ Khái niệm tài sản cố định TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu, thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ, có thời gian sử dụng lâu dài. Tiêu chuẩn để nhận biết TSCĐ, phải thỏa mãn đồng thời cả 04 tiêu chuẩn sau : ( Theo Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ) - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó, nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách tin cậy - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên - Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên. 2/ Đặc điểm : - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, không thay đổi hình thái vật chất ban đầu - Giá trị hao mòn dần trong quá trình sản xuất sản phẩm và chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm. 3/ Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định - Quản lý về mặt hiện vật trong suốt quá trình sử dụng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 1
  2. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Quản lý về mặt giá trị ở thời điểm ban đầu và trong từng thời điểm - Tính toán mức khấu hao hợp lý để đảm bảo thu hồi vốn tái đầu tư TSCĐ Ví dụ : Đối với Công ty A chuyên sản xuất bia, nước ngọt thì dây chuyền đóng nắp lon tự động được xem là mang lại lợi ích kinh tế cho công ty vì khi vận hành nó sẽ giúp cho việc đóng nắp lon nhanh hơn, mang lại năng suất cao, tiết kiệm chi phí nhân công nếu so với đóng nắp lon thủ công chậm chạp, cho năng suất thấp. -Đối với CTY kinh doanh vận tải Mai Linh, thì hệ thống xe taxi khi hoạt động vận chuyển khách sẽ làm tăng doanh thu cho công ty, .v..v.. Với dây chuyền đóng nắp lon tự động ở trên: CTY AA đã mua nó theo phương thức nhập khẩu + chi phí lắp đặt, chạy thử đưa dây chuyền vào trạng thái sẵn sàng hoạt động: giá trị xác định được là 450 trđ- có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ chứng minh (bao gồm : bộ chứng từ nhập khẩu từ hải quan chuyển về, hoá đơn chi phí lắp đặt, chạy thử, ...) Như vậy, nguyên giá tài sản trên được kế toán xác định một cách đáng tin cậy là 450trđ. Nhãn hiệu bia AA do CTY trên sản xuất và đang rất có uy tín trên thị trường nhưng kế toán không thể xác định nguyên giá cho nhãn hiệu AA đó được vì không đủ cơ sở và độ tin cậy. Giá trị nhãn hiệu đó là yếu tố tiềm ẩn và đang gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trừ trường hợp CTY AA mua lại nhãn hiệu này với một mức giá nào đó và hiện đang sử dụng. II/ PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1/ Phân loại TSCĐ a/ Phân loại theo hình thái biểu hiện của TSCĐ - TSCĐ hữu hình : là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể - TSCĐ vô hình : là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện 1 lượng giá trị đã đầu tư hoặc chi phí để có được các lợi ích kỹ thuật hoặc các nguồn lợi ích kinh tế. b/ Căn cứ vào công dụng và tình hình sử dụng để phân loại TSCĐ hữu hình : - TSCĐ đang sử dụng trong sản xuất kinh doanh + Nhà cửa, vật kiến trúc + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn + Dụng cụ quản lý + Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm + TSCĐ khác :sách ở trong thư viện ... - TSCĐ chưa cần dùng - TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý - TSCĐ sử dụng mục đích văn hóa, phúc lợi của DN ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 2
  3. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2/ Đánh giá tài sản cố định Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại a/ Nguyên giá tài sản cố định : Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Đối với TSCĐ do mua sắm : Nguyên giá = Giá mua ( trừ các khoản chiết khấu, giảm giá) + Các khoản thuế ( Không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại ) + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử ... Ví dụ1: CTY Dược XYZ mua một chiếc xe ôtô loại Mercedes về để sử dụng, bộ chứng từ nhập khẩu giá CIF như sau: -Hoá đơn có đơn giá mua : 30.000 USD (tỷ giá thực tế : 16.000đ/USD) chưa trả tiền. Các biên lai thuế hải quan Thuế nhập khẩu : 120 trđ Thuế TTĐB : 400 trđ Thuế GTGT hàng NK : 110 trđ -Hoá đơn cước vận chuyển xe về CTY trả bằng tiền mặt : 36 trđ -Chi phí khác bằng tiền mặt để xe sắn sàng đưa vào sử dụng: 5trđ Xác định nguyên giá chiếc xe Mercedes trên, giá định CTY XYZ nộp thuế GTGT thep phương pháp khấu trừ? (Nguyên giá Xe mercedes = 480 + 120 + 400 +36+5 = 1.041 trđ) - Đối với TSCĐ từ sản xuất, xây dựng : Nguyên giá = Giá trị quyết toán + các chi phí khác có liên quan trực tiếp trước khi đưa tài sản vào sử dụng - Đối với TSCĐ nhận góp vốn liên doanh Nguyên giá = Giá trị do hội đồng thẩm định giá xác định khi góp vốn + CP mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Đối với TSCĐ được cấp phát : Nguyên giá = được xác định trên giá trị tại văn bản bàn giao + CP vận chuyển lắp đặt, chạy thử ( nếu có )  Việc phản ánh TSCĐ thoe nguyên giá có tác dụng : + Phản ánh chi phí mua sắm, xây dựng ban đầu + Phản ánh năng lực sản xuất, quy mô sản xuất + Phản ánh sự biến động về số lượng TSCĐ  Nguyên giá TSCĐ được phản ánh trên sổ sách kế toán không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ trừ trường hợp : + Có quyết định đánh giá lại TSCĐ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 3
  4. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Nâng cấp TSCĐ + Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ. b/ Giá trị còn lại TSCĐ : Là giá trị hiện tại ở thời điểm báo cáo Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn lũy kế (tính đến thời điểm báo cáo).  Việc phản ánh TSCĐ theo giá trị còn lại có tác dụng : + Cho thấy tình trạng cũ hay mới của TSCĐ để có hướng đầu tư. + Thể hiện vốn cố định hiện còn cần phải thu hồi. III/ KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1/ Kế toán chi tiết TSCĐ - Phải theo dõi về số lượng, giá trị theo từng đối tượng ghi TSCĐ Đối tượng ghi TSCĐ là từng TSCĐ có chức năng riêng biệt hoặc tổ hợp các tài sản cùng thực hiện 1 chức năng . Vd : hàng rào, nhà - Việc hạch toán chi tiết được tiến hành cả phòng kế toán và nơi sử dụng TSCĐ - Kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi từng đối tượng ghi TSCĐ, thẻ được quản lý ở phòng kế toán trong suốt quá trình tồn tại của TSCĐ. Mỗi khi có sự thay đổi hoặc biến động về TSCĐ, kế toán đều căn cứ vào chứng từ để ghi chép vào thẻ. - Các chứng từ để hạch toán TSCĐ bao gồm : + Hóa đơn, biên lai vận chuyển + Biên bản bàn giao TSCĐ và các hồ sơ kỹ thuật TSCĐ + Các chứng từ khác thể hiện các chi phí liên quan đến quá trình lắp đặt vận hành, chạy thử TSCĐ ( nếu có ) 2. Kế toán tổng hợp TSCĐ: 2.1. Tài khoản sử dụng  TK 211 : " Tài sản cố định hữu hình " : Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có và tình hình biến động nguyên giá của TSCĐ hữu hình Kết cấu : TK 211 - Nguyên giá TSCĐ tăng - Nguyên giá TSCĐ giảm - Chênh lệch tăng do đánh giá - Chênh lệch giảm do đánh lại TSCĐ giá lại TSCĐ - Tăng NG do trang bị thêm, - Giảm NG do tháo dỡ bộ nâng cấp TSCĐ phận TSCĐ SỐ DƯ : NG TSCĐ hiện có ở đơn vị  TK 213 : " Tài sản cố định vô hình " : Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có và tình hình biến động nguyên giá của TSCĐ vô hình của DN. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 4
  5. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TK 213 - Nguyên giá TSCĐ vô hình - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng giảm SỐ DƯ : NG TSCĐ vô hình hiện có ở DN  TK 212 : " Tài sản cố định thuê tài chính " : Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính và tình hình biến động nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính của DN. TK 212 - Nguyên giá TSCĐ thuê TC - Nguyên giá TSCĐ thuê TC giảm tăng SỐ DƯ : NG TSCĐ thuê TC hiện có ở DN  TK 214 : " Hao mòn Tài sản cố định " : Phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ. TK 214 - Giá trị hao mòn giảm - Giá trị hao mòn tăng SỐ DƯ : Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có ở DN. b/ Kế toán tăng tài sản cố định :  Tăng do mua sắm : ( Vẽ sơ đồ ) Căn cứ vào chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ, ghi : Nợ TK 211/ 213: Nợ TK 133: Có TK 111, 112, 311, 341, 331... + Nếu TSCĐ được mua bằng nguồn vốn đầu tư XDCB dùng vào SXKD, ghi : Nợ TK 441 Có TK 411 + Nếu TSCĐ được mua bằng quỹ đầu tư phát triển của DN dùng vào SXKD, ghi : Nợ TK 414 Có TK 411 + Nếu mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD ghi : Nợ TK 211 ( Nguyên giá - chi tiết phần nhà cửa, vật kiến trúc ) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 5
  6. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Nợ TK 213 ( Nguyên giá - Chi tiết quyền sử dụng đất ) Nợ TK 133 ( thuế GTGT được khấu trừ - nếu có ) Có TK 111/112/331... Ví dụ1 : Mua 1 thiết bị sản xuất giá mua ( đã có thuế GTGT 10% ) 22.000.000đ, chi phí vận chuyển 100.000đ đã trả bằng tiền mặt. TS này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển 10.000.000, DN đã trả bằng TGNH số còn lại DN trả bằng tiền vay dài hạn vay dài hạn. Định khoản : a/ Nợ 211 : 20.000.000 Nợ 133 : 2.000.000 Có 112 : 10.000.000 Có 341 : 12.000.000 b/ Nợ 414 : 10.000.000 Có 411 : 10.000.000 Ví dụ 2 : Mua 1 xe ô tô giá mua chưa thuế 300.000.000đ ( thuế GTGT 10 % ), đã thanh toán bằng TGNN. Lệ phí trước bạ, chi phí làm biển số, đăng kiểm đã trả bằng tiền mặt 4.000.000. Định khoản : a/ Nợ 211 : 300.000.000 b/ Nợ 211 : 4.000.000 Nợ 133 : 30.000.000 Có 111 : 4.000.000 Có 112 : 330.000.000  TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao : - Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị ghi : Nợ TK 211/213; Có TK 241: Nếu DN sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc các quỹ DN để đầu tư XDCB kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và các quỹ DN khi quyết toán được duyệt. Ví dụ : Hoàn thành việc xây dựng 1 nhà xưởng SX quyết toán công trình đã được duyệt với tổng chi phí 100trđ. Trong đó sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB của DN 60trđ và sử dụng vốn vay dài hạn 40trđ. Hạch toán : Nợ 211/ Có 241 : 100trđ Nợ 441/ Có 411 : 60trđ -Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị (Đơn vị chủ đầu tư có tổ chức kế toán riêng để theo dõi quá trình đầu tư XDCB) : Nợ TK 211 : Nợ TK 133: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 6
  7. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Có TK 411 ( Nguồn vốn kinh doanh ) Có TK 341 ( Phần vốn vay các tổ chức tín dụng )  TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh : Nợ TK 211/213 : Có TK 411  TSCĐ tăng do được cấp phát : Nợ TK 211/213: Có TK 411: 2.3. Kế toán giảm tài sản cố định  Khi TSCĐ giảm do nhượng bán : kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên quan sau: - Phản ánh giảm TSCĐ : Nợ TK 214 - Giá trị đã hao mòn Nợ TK 811 - Giá trị còn lại của TS Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ - Phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình nhượng bán Nợ TK 811: Có TK 111/112/331... - Phản ánh thu nhập về bán TSCĐ : + Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Nợ 111/112/131 ... Có 711 - Thu nhập khác ( Giá bán chưa thuế GTGT ) Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp + Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp : Nợ 111/112/131 ... Có 711 - Thu nhập khác ( Giá thanh toán )  TSCĐ giảm do thanh lý : là những TS hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, hay những TS đã lạc hậu kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu SXKD. Căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến thu, chi thanh lý TSCĐ ... kế toán hạch toán tương tự như trường hợp nhượng bán.  TSCĐ giảm do điều động theo lệnh của cấp trên : Nợ TK 411- Giá trị còn lại Nợ TK 214 - Giá trị đã hao mòn Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 7
  8. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ví dụ : Công ty tiến hành bán đấu giá 1 máy móc thiết bị trong sản xuất với giá trúng thầu chưa thuế là 20.000.000 (thuế GTGT 10%), đơn vị trúng thầu đã thanh toán xong bằng TGNH. Máy móc thiết bị này có nguyên giá là 50.000.000đ, công ty đã khấu hao được 40.000.000đ Chi phí cho cuộc đấu giá này là 4.000.000đ đã được chi trả bằng tiền mặt. Định khoản : a/ Ghi giảm TSCĐ : Nợ 811 : 10.000.000 Nợ 214 : 40.000.000 Có 211 : 50.000.000 b/ Các chi phí liên quan đến nhượng bán : Nợ 811/ Có 111 : 4.000.000 c/ Thu nhập từ việc bán TS : Nợ 112 : 22.000.000 Có 711 : 20.000.000 Có 3331 : 2.000.000 IV.Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê : 1. Kế toán đi thuê 1.1. Thuê hoạt động Chi phí thuê tài sản dưới hình thức thuê hoạt động có thể chi trả định kỳ hoặc trả trước cho nhiều kỳ. Theo đó, kế toán hạch toán chi phí thuê trực tiếp vào chi phí kinh doanh trong kỳ (nếu trả định kỳ): Nợ TK 623, 627, 641: Tiền thuê trả định kỳ Nợ TK 133 : Số thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112: -Nếu trả tiền trước cho nhiều kỳ: Nợ TK 242: Tiền thuê trả cho nhiều kỳ Nợ TK 133 : Số thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112: Sau đó, hạch toán phân bổ chi phí thuê cho các kỳ tương ứng: Nợ TK 623, 627, 641 : Có TK 242 : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 8
  9. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Sơ đồ kế toán: TK 111,112 TK 623, 627, 641 Số tiền thuê kỳ này TK 142 Số tiền thuê cho các kỳ sau (ngắn hạn) Chi trả tiền thuê TK 242 cho nhiều kỳ Số tiền thuê cho các kỳ sau (dài hạn) TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (tính trên tổng số tiền thuê nếu trả trước) Ví dụ : CTY Dược ABC thuê một ngôi nhà trên đường Nguyễn Tri Phương của CTY XYZ để làm văn phòng trong thời hạn 3 năm với tiền thuê 5,5 trđ/ tháng (đã có thuế VAT 10%), cam kết trả hết tiền một lần vào tháng đầu tiên thuê nhà. Hết thời hạn 3 năm, CTY ABC phải trả lại nhà cho chủ sở hữu của nó. Kế toán trường hợp thuê hoạt động CTY Dược ABC ( Đvt : trđ): Số hiệu tài Số phát sinh Ngày Diễn giải khoản đối Nợ Có ứng 1/1/N Tổng số tiền thuê nhà làm văn phòng 242 180 đã chi và thuế GTGT được khấu trừ 133 18 111 198 1/1/N Chi phí tiền thuê phân bổ cho năm N 642 60 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 9
  10. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 242 60 1.2 Kế toán thuê tài chính Thuê tài chính là hình thức được tài trợ vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng yêu cầu tăng cường năng lực SXKD cho DN .TSCĐ được coi là thuê tài chính khi hợp đồng thuê thoả mãn ít nhất một trong 5 điều kiện sau : ĐK 1 : Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê. ĐK 2 : Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. ĐK 3 : Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu. ĐK 4 : Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê. ĐK 5 : Tài sản thê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào. a/Nguyên tắc ghi sổ tài khoản -Đối với tài sản thuê tài chính mặc dù chưa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng bên thuê đã gánh chịu phần lớn lợi ích và rủi ro nên vẫn được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp và được phản ánh trong BCTC như các TSCĐ khác của doanh nghiệp. -TK 212-TSCĐ thuê TC dùng để ghi nhận nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm thuê, chú ý các quy định của chuẩn mực kế toán về số nợ gốc, chi phí tài chính thanh toán định kỳ. -Thuế GTGT được khấu trừ của TS thuê không được khấu trừ một lần mà chia thành nhiều lần tương ứng với số kỳ thanh toán và số nợ gốc thanh toán của kỳ đó. Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì thì hạch toán phần thuế GTGT vào chi phí kinh doanh theo từng kỳ thanh toán, không tính vào giá trị tài sản thuê. -Tổng số nợ gốc (có hay không có thuế GTGT tuỳ theo phương án tính nợ gốc) có kỳ hạn thanh toán trên một năm, được xem là nợ dài hạn và được hạch toán trên TK 342- Nợ dài hạn. Khi một khoản nợ đến hạn thanh toán trong vòng 1 năm thì số nợ này được xem là nợ ngắn hạn và hạch toán vào bên Có TK 315-Nợ dài hạn đến hạn trả. -Chi phí tài chính (lãi tiền thuê) không được ghi nhận một lần tại thời điểm thuê mà ghi nhận hàng kỳ thanh toán tiền, khi nhận được hoá đơn thuê tài chính do bên cho thuê phát hành và hạch toán vào TK 635-Chi phí tài chính. b/Kế toán các nghiệp vụ thuê tài chính: (1) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trứoc khi nhận tào sản thuê như đàn phán, ký kết hợp đồng... Nợ TK 142 Có TK 111, 112 (2) Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính, ký qũy đảm bảo việc thuê tài sản ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 10
  11. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Nợ TK 342 Nợ Tk 244 Có TK 111, 112 (3) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê : + Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào : Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính (giá chưa có thuế GTGT) Có Tk 342 : Giá trị hợp lý của tài sản thuê Có TK 315 : Nợ gốc phải trả kỳ này + Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính dược ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ Nợ TK 212: Có TK 142 Có TK 111, 112 + Định kỳ nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính : - Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho bên cho thuê : Nợ TK 635 : tiền lãi thuê trả kỳ này Nợ TK 315 : nợ gốc trả kỳ này Nợ TK133 : Có TK 111, 112 - Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng DN chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hóa đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào TK 315 Nợ TK 635 Nợ TK133 Có TK 315 (4) Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho cho bên cho thuê tài sản : Nợ TK 635 Có TK 111, 112 (5) Định kỳ kế toán trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí SXKD Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 214 (6) Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê : Nợ TK 214 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 11
  12. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Có TK 212 (7) Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu : + Kết chuyển nguyên giá TSCĐ : Nợ TK 211 : Nguyên giá Có TK 212 + Kết chuyển giá trị hao mòn Nợ TK 2142 : Giá trị hao mòn Có TK 2141: + Khoản tiền DN thanh toán thêm cho bên cho thuê (nếu có) được ghi tăng nguyên giá TSCĐ : Nợ TK 211 : Giá chưa thuế Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112 : Số tiền thanh toán Ví dụ : CTY Thành Phát cho CTY Tân Hưng thuê một tài sản có thời hạn thuê 4 năm, thời gian sử dụng hữu ích của TS là 5 năm với tổng số tiền phải trả: 3 tỷ, lãi suất 12% /năm, số tiền phải trả định kỳ hàng năm: 881.878.000 đ. -Ngày 1/1/N, CTY Tân Hưng thanh toán tiền thuê năm N bằng chuyển khoản và nhận được hoá đơn thuê tài chính , hãy kế toán nghiệp vụ trả tiền thuê TC trên? Bảng chỉ tiêu nợ gốc phải trả, chi phí tài chính hàng năm của Hợp đồng thuê như sau: Nợ gốc thanh Số tiền thanh Lãi suất Số dư nợ gốc Ngày toán hàng toán định kỳ 12%/năm phải trả năm 1/1/N 3,000,000,000 1/1/N 881,878,000 881,878,000 2,118,122,000 1/1/N+1 881,878,000 254,174,640 627,703,360 1,490,418,640 1/1/N+2 881,878,000 178,850,237 703,027,763 787,390,800 1/1/N+3 881,878,000 94,486,896 787,391,104 (lệch số lẻ Cộng 3,527,512,000 527,511,773 3,000,000,227 227đ) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 12
  13. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Giải: Kế toám định khoản: Số hiệu tài Số phát sinh Ngày Diễn giải khoản đối Nợ Có ứng 1/1/N Thanh toán tiền thuê TSCĐ thuê tài 315 881.878.000 chính năm N 1332 88.187.800 112 970.065.800 Ví dụ: Trường hợp ví dụ trước, nhưng giá thanh toán tiền thuê: 3 tỷ là giá đã có thuế GTGT (5%). Cho bảng tính các chỉ tiêu nợ gốc, chi phí tài chính, thuế GTGT như sau: Số tiền thanh toán hàng năm Số tiền thanh Lãi suất Số dư nợ gốc Ngày toán định kỳ 12%/năm Số nợ gốc đã Số nợ gốc phải trả Thuế VAT có VAT chưa có VAT 1/1/N 3,000,000,000 1/1/N 881,878,000 881,878,000 839,883,810 41,994,190 2,118,122,000 1/1/N+1 881,878,000 254,174,640 627,703,360 597,812,724 29,890,636 1,490,418,640 1/1/N+2 881,878,000 178,850,237 703,027,763 669,550,251 33,477,513 787,390,800 1/1/N+3 881,878,000 94,486,896 787,391,104 749,896,290 37,494,814 Cộng 3,527,512,000 527,511,773 3,000,000,227 2,857,143,074 142,857,154 (lệch số lẻ) Hãy ghi nhận giá trị tài sản thuê và thanh toán tiền thuê bằng chuyển khoản tại năm N, N+1? Giải: (lấy tròn số trên bảng chỉ tiêu) Số hiệu Số phát sinh tài Ngày Diễn giải Nợ Có khoản đối ứng 1/1/N Giá trị tài sản thuê TC , nợ 212 2.857.143.000 gốc và thuế GTGT 138 142.857.000 315 881.878.000 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 13
  14. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 342 2.118.122.000 1/1/N Thanh toán tiền thuê năm N 315 881.878.000 bằng TGNH (chưa có lãi 112 881.878.000 tiền thuê) 1/1/N Thuế GTGT được khấu trừ 133 41.991.190 năm N 138 41.994.190 31/12/N Số nợ gốc phải trả cho năm 342 627.703.400 N+1 315 627.703.400 1/1/N+1 Thanh toán tiền thuê năm 635 254.174.640 N+1 315 627.703.360 112 881.878.000 1/1/N+1 Số thuế GTGT được khấu trừ 1332 29.890.636 năm N+1 138 29.890.636 2. Kế toán TSCĐ cho thuê 2.1. Nguyên tắc ghi sổ kế toán: -TSCĐ cho thuê hoạt động vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên ngoài việc cập nhật doanh thu, chi phí cho thuê theo nguyên tắc phù hợp, kế toán vẫn phải theo dõi TSCĐ cho thuê trong sổ sách kế toán và ghi nhận trong báo cáo tài chính. Bên cho thuê vẫn tính và trích khấu hao tài sản thuê tính vào chi phí SXKD theo chế độ khấu hao quy định hiện hành. 2.2. Phương pháp ghi sổ : Theo sơ đồ TK 511 TK 3387 TK 111, 112,131 Sang các kỳ sau, xác định Tổng số tiền nhận trước doanh thu tương ứng Tổng số tiền thu TK 3331 từ cho thuê TS Thuế GTGT phải nộp TK 511 Số tiền thuê thu định kỳ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 14
  15. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ -Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản thì tuỳ theo tính chất chi phí mà hạch toán ngày vào chi phí SXKD trong kỳ hoặc hạch toán phân bổ vào chi phí từng kỳ theo nguyên tắc phù hợp, ghi: Nợ TK 627, 641, 642: Số chi phí được ghi nhận ngay vào chi phí Nợ TK 242: Số chi phí để phân bổ cho các kỳ sau Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 131 Sang kỳ sau, phân bổ chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động cho thuê hoạt động: Nợ TK 627, 641, 642 : Xác định phần chi phí phân bổ Có TK 242: -Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được tính vào chi phí SXKD vào cuối mỗi kỳ, ghi: Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí khấu hao của TSCĐ thuê Có TK 214: Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động -Nếu Hợp đồng thuê tài sản không thể thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, ghi: Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện Có TK 111, 112: Tổng số tiền trả lại Ví dụ: Kế toán trường hợp cho thuê hoạt động tại CTY XYZ về ngôi nhà trên đường Nguyễn Tri Phương mà CTY ABC thuê làm trụ sở: ( trở lại ví dụ 1a, Đvt : trđ) Số hiệu tài Số phát sinh Ngày Diễn giải khoản đối Nợ Có ứng 1/1/N Tổng số tiền thu được từ việc cho 111 198 thuê nhà và số thuế GTGT phải nộp 3387 180 3331 18 1/1/N Ghi nhận doanh thu cho thuê năm N 3387 60 511 60 1/1/N+1 Ghi nhận doanh thu cho thuê năm 3387 60 N+1 511 60 1/1/N+2 Ghi nhận doanh thu cho thuê năm 3387 60 N+2 511 60 Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì số tiền thuê phản ánh vào các tài khoản liên quan là số tiền thuê đã bao gồm thuế GTGT. Ví dụ: Kế toán trường hợp cho thuê hoạt động tại CTY XYZ, trường hợp CTY này nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. ( đvt: Trđ) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 15
  16. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Số hiệu tài Số phát sinh Ngày Diễn giải khoản đối Nợ Có ứng 1/1/N Tổng số tiền thu được từ việc cho 111 198 thuê nhà 3387 198 1/1/N Ghi nhận doanh thu cho thuê năm N 3387 66 511 66 1/1/N+1 Ghi nhận doanh thu cho thuê năm 3387 66 N+1 511 66 1/1/N+2 Ghi nhận doanh thu cho thuê năm 3387 66 N+2 511 66 V/ KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ : 1/ Khấu hao TSCĐ : - Khấu hao là việc phản ánh sự chuyển dịch giá trị TSCĐ vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn TSCĐ . - Hao mòn là sự giảm tính hữu ích TSCĐ, xảy ra do hai tác động : + Tác động về cơ lý hóa trong quá trình sử dụng làm TSCĐ hư, hỏng dần cho đến khi hoàn toàn hư hỏng -> hao mòn hữu hình + Sự tác động các phát minh, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho năng suất lao động phát triển và làm giảm giá trị TSCĐ hiện có của doanh nghiệp -> hao mòn vô hình. Sự hao mòn của TSCĐ khó có thể đo lường 1 cách chính xác. Do đó, trong kế toán khấu hao người ta dựa vào các quy định của nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để xác định mức hao mòn hợp lý ( mức hao mòn đó đảm bảo thu hồi vốn và tái đầu tư TSCĐ, giá thành có thể chịu được ). Nghĩa là doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 phương pháp khấu hao thích hợp. Hiện nay nhà nước có quy định chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính. Tại quyết định này có quy định về thời gian sử dụng tối đa và tối thiểu của từng loại TSCĐ. - Doanh nghiệp phải đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý sử dụng hằng năm ( Ngày 25/1 ). Trường hợp việc lựa chọn của DN không trên cơ sở có đủ các điều kiện quy định thì cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho DN biết để thay đổi phương pháp khấu hao cho phù hợp. Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng tài sản cố định mà doanh nghiệp đã lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ đó. - Tất cả những TSCĐ đang sử dụng trong SXKD đều phải trính khấu hao vào chi phí SXKD. Những TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi của DN, kế toán không phải trích khấu hao vào chi phí mà chỉ tính hao mòn TSCĐ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 16
  17. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày ( theo số ngày của tháng ) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh. - Đối với TSCĐ vô hình, doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng nhưng tối đa không quá 20 năm. Riêng thời gian sử dụng của quyền sử dụng đất có thời hạn là thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. - Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao.  Kế toán khấu hao TSCĐ : - Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD, chi phí khác : Nợ TK 623/627/641/642/811 Có TK 214 - Nhận TSCĐ đã sử dụng do trong nội bộ Công ty điều chuyển đến : Nợ TK 211 Có TK 411 - Giá trị còn lại Có TK 214 - Giá trị hao mòn - Giảm TSCĐ thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá TSCĐ phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ Nợ TK 811 - Giá trị còn lại Nợ TK 214 - Giá trị đã hao mòn Có TK 211 - Nguyên giá 2/ Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ : 2.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng ( Khấu hao theo phương pháp tuyến tính ) : - Căn cứ theo thông tư 203, doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐ - Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức sau : Mức trích khấu hao trung = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng bình hàng năm của TSCĐ Tỷ lệ KH năm = ( 1/ Thời gian sử dụng ) * 100% Mức trích khấu hao tháng = Mức khấu hao năm / 12 2.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh : - Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ : DN xác địng thời gian sử dụng của TSCĐ theo quy định tại chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính - Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức : Mức trích KH hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỷ lệ KH nhanh ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 17
  18. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tỷ lệ KH nhanh = Tỷ lệ KH theo PP đường thẳng * Hệ số điều chỉnh Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh ( lần ) Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm ) 1,5 Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t ≤ 6 năm ) 2,0 Trên 6 năm ( t > 6 năm ) 2,5 - Những năm cuối, khi mức trích KH năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng ( hoặc thấp hơn ) mức trích KH tính bình quân giữa giá tị còn lại và số anwm sử dụng còn lại của TS, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại. Ví dụ : Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 10 triệu đồng. Thời gian sử dụng của TSCĐ ( theo QĐ 206 ) là 5 năm. Xác định mức KH hàng năm như sau : + Tỷ lệ KH hàng năm của TSCĐ theo phương pháp KH đường thẳng là 20% + Tỷ lệ KH nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% * 2 ( hệ số điều chỉnh ) = 40% + Mức trích KH hàng năm của TSCĐ trên được xác định cụ thể như sau : ĐVT : đồng Năm GTCLại của Mức KH hàng năm Mức KH KH lũy kế TS tháng cuối năm 1 10.000.000 10.000.000.*40% = 4.000.000 333.333 4.000.000 2 6.000.000 6.000.000 * 40% = 2.400.000 200.000 6.400.000 3 3.600.000 3.600.000 * 40% = 1.440.000 120.000 7.840.000 4 2.160.000 2.160.000 / 2 = 1.080.000 90.000 8.920.000 5 1.080.000 2.160.000 / 2 = 1.080.000 90.000 10.000.000 2.3. Khấu hao theo số lượng sản phẩm : -Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ, DN xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ (sản lượng theo công suất thiết kế ) -Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, DN xác định khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ. Mức trích KH trong = Số lượng sản phẩm * Mức trích KH bình quân tháng của TSCĐ SX trong tháng tính cho 1 đơn vị SP Mức trích KH bình = Nguyên giá của TSCĐ / Sản lượng theo công suất thiết kế quân tính cho 1 đơn vị SP ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 18
  19. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Mức trích KH = Số lượng sản phẩm * Mức trích KH bình quân Năm của TSCĐ SX trong năm tính cho 1 đơn vị SP 3/ Nội dung, kết cấu và phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Việc tính toán mức khấu hao và phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí được tiến hành hàng kỳ ( tháng, quý, năm ) được thể hiện trên bảng khấu hao: (Theo QĐ 15 - quyển 2 - trang 143) VI/ KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH : 1. Kế toán sửa chữa TSCĐ 1.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ : -Là việc sửa chữa, bảo dưỡng những bộ phân không chủ yếu của TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất TSCĐ. -Đặc điểm sửa chữa thường xuyên : + Không tiến hành theo định kỳ + Thời gian ngừng máy sửa chữa ngắn + Chi phí sửa chữa phát sinh ít. -Chi phí sửa chữa thường xuyên được hạch toán trực tiếp vào chi phí SXKD trong kỳ: TK 111, 112, 334, 152 ... TK623, 627, 641, 642 CP Sch thường xuyên ( Ko có phân xưởng sửa chữa ) 154 Tập hợp CP sửa chữa Phân bổ CP sửa chữa cho Theo PX sửa chữa các đối tượng chịu Chi phí 1.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ : - Là việc sửa chữa, thay thế bộ phận chủ yếu TSCĐ nhằm khôi phục năng lực sản xuất TSCĐ - Đặc điểm sửa chữa lớn : + Việc sửa chữa được tiến hành theo định kỳ + Thời gian ngừng máy sửa chữa lâu : hàng tháng + Chi phí phát sinh cho quá trình sửa chữa lướn - Tài khoản sử dụng : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 19
  20. GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Tài khoản 2413 : để tập hợp chi phí sửa chữa lớn TK 2413 " Sửa chữa lớn TSCĐ " - Tập hợp chi phí sửa chữa lớn - Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn SỐ DƯ: CP sửa chữa lớn chưa hoàn thành + Tài khoản 335 : để tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TK 335 " Chi phí phải trả " - Số thực chi được Kch vào - CP dự tính trích trước và ghi nguồn trích trước nhận vào CPSXKD SỐ DƯ : Số trích trước chưa sử dụng + Tài khoản 242 : phản ánh chi phí sửa chữa lớn chờ phân bổ ( Thời gian phân bổ trên 1 năm ) TK 242 " Chi phí trả trước dài hạn " - Tập hợp chi phí dài hạn phát - Phân bổ CP trả trước dài hạn vào sinh cần phân bổ CP SXKD SỐ DƯ : CP trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí SXKD. + Tài khoản 142 : phản ánh chi phí sửa chữa lớn chờ phân bổ ( Thời gian phân bổ dưới 1 năm ) TK 142 " Chi phí trả trước ngắn hạn " - Tập hợp chi phí ngắn hạn phát - Phân bổ CP trả trước ngắn hạn sinh cần phân bổ vào CP SXKD SỐ DƯ : CP trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí SXKD.  Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ : 2 trường hợp - Nếu doanh nghiệp có lập dự toán chi phí sửa chữa do có kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn + Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn : TK 335 TK 623, 627, 641, 642 Chi phí s/ch trích trước ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV : Nguyễn Thị Trần Phước 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2