intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước: Phần 1

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:154

292
lượt xem
101
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 cuốn giáo trình "Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước" giới thiệu tới người đọc các nội dung: Những vấn đề chung về kế toán ngân sách và nghiệp vụ kho bạc nhà nước, kế toán ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước: Phần 1

  1. 317 H Ọ C V I Ệ N T Ả I C H I N H M 7461 TS. Phạm Văn Liên - TS. Phạm Văn Khoan 1 ^ K E T O A N N G Â N S Á C H N H À N Ư Ớ C VÀ H O Ạ T ĐỘNG NGHIỆP v ụ K H O BẠC NHÀ N ư ớ c
  2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH K Ế T O Á N NGAN SÁCH NHÀ Nước VÀ HOẠT DỘNG NGHIỆP vụ KHO BẠC NHÀ Nước • • • • • CHỦ BIÊN: TS. Phạm Văn Liên TS. Phạm V ă n Khoan NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH NĂM 2006 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. L Ờ I NÓI Đ Ầ U Giáo trình K ế toán N g â n sách N h à nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc N h à nước được tổ chức biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đ ổ i mới n ộ i dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Học viện Tài chính. Giáo trình gồm 7 chương nhằm phục vụ công tác giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Quản lý tài chính Nhà nước thuộc các hệ đ à o tạo chính quy tập trung, hệ t ạ i chức, hệ hoàn chỉnh k i ế n thức của Học viện Tài chính. Bên cạnh đó, giáo trình k ế toán Ngân sách và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc N h à nước còn là tài liệu tham khảo thiết thực cho sinh viên các hệ đào tạo thuộc các chuyên ngành đào tạo k h á c ở H ọ c viện Tài chính cũng như cán bộ làm cồng tác k ế toán ở các cơ quan thực tế, các nhà khoa học, cán bộ quản lý và những người quan tâm đến lĩnh vực này. G i á o trình K ế toán N g â n sách N h à nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc N h à nước do tập thể tác g i ả là các nhà khoa học, cán bộ giảng dạy của B ộ m ô n Quản lý Tài chính N h à nước, Học viện Tài chính biên soạn, gồm: - TS. Phạm V ă n Liên, Phó trưởng Ban Quản lý Đ à o tạo, Chủ biên và trực tiếp biên soạn các chương 2, 3, 4, 5; - TS. Phạm Văn Khoan, Trưởng bộ m ô n Quản lý Tài chính N h à nước, đồng chủ biên và trực tiếp biên soạn các chương Ì, 6, 7. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tập thể các tác g i ả đã có nhiều cố gắng để giáo trình đảm bảo được tính khoa học, hiện đ ạ i và gắn l i ề n với thực tiễn V i ệ t Nam. Tuy nhiên, giáo trình được xuất bản lần đầu tiên sẽ k h ó tránh k h ỏ i những k h i ế m khuyết về mặt n ộ i dung 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. và hình thức. Học viện và tập thể tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử dụng để giáo trình được hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau. Học viện tài chính xin chân thành cảm ơn các n h à khoa học: GS..TS. N g ô T h ế Chi; PG S.,TS. Đ o à n X u â n Tiên; PGS.,TS. D ư ơ n g Đăng Chinh; PGS./TS. Nguyễn Đình Đ ỗ ; TS. Phạm V ă n Đ ă n g ; TS. Lê Hùng Sơn; ThS. Đ ỗ Lê H ù n g đã có nhiều ý k i ế n đ ó n g g ó p b ổ ích, góp phần nâng cao chất lượng khoa học của giáo trình trong quá trình biên soạn, nghiệm thu và hoàn thiện. Hà Nội, tháng 05 năm 2006 B A N Q U Ả N LÝ K H O A H Ọ C H Ọ C V I Ệ N TÀI C H Í N H Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. f Chương Ì NHỮNG VÂN ĐỂ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ NGHIỆP VỤ K H O BẠC NHÀ NƯỚC LI. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM vụ CỦA KÊ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ N G H I Ệ P V Ụ K H O BẠC N H À N Ư Ớ C . 1.1.1. Đ ố i t ư ợ n g k ẽ t o á n N g â n s á c h v à n g h i ệ p v ụ Kho bạc N h à n ư ớ c Đ ố i tượng của k ế t o á n là tài sản của đ ơ n vị k ế t o á n x é t trong quan h ệ giữa hai m ặ t v ố n và n g u ồ n h ì n h t h à n h và q u á trình tuần h o à n của những tài sản đ ó qua c á c giai đ o ạ n nhất định của q u á trình tái sản xuất, c ù n g c á c m ố i quan h ệ k i n h t ế p h á p lý phát sinh trong q u á trình hoạt đ ộ n g của đ ơ n vị. X u ấ t p h á t từ n ộ i dung hoạt đ ộ n g của N g â n s á c h N h à nước (NSNN) và chức n ă n g , n h i ệ m vụ của Kho bạc Nhà nước ( K B N N ) , đ ố i tượng của k ế t o á n N g â n s á c h và nghiệp vụ K h o bạc N h à nước g ồ m c ó : - T i ề n ( t i ề n V i ệ t N a m , ngoại tệ, k i m l o ạ i q u ý , đ á q u ý ) . - T h u , chi N S N N . - Nguồn kinh phí, quỹ. - C á c k h o ả n thanh t o á n . - Đ ầ u tư tài c h í n h . - N ợ và x ử lý n ợ của N h à nước. - C á c n g h i ệ p vụ k h á c của K B N N . 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. Đ i ề u d ễ thấy ờ đ â y là: Đ ố i tượng của k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K h o bạc N h à nước k h ô n g c ó tài sản c ố đ ị n h , n g u y ê n vật l i ệ u , t h à n h phẩm. h à n g hoa n h ư ở c á c doanh n g h i ệ p sản xuất, thương m ạ i . Đ ố i tượng của k ế t o á n N g â n sách và n g h i ệ p vụ K h o bạc N h à nước luôn l u ô n gắn trực t i ế p v ớ i t i ề n . C ó t h ể thấy rằng, K B N N V i ệ t Nam h i ệ n nay là m ộ t d ạ n g n g â n h à n g q u ả n lý t i ề n của C h í n h phủ. Đ i ề u n à y t h ể h i ệ n ở c h ỗ : M o i k h o ả n thu N S N N đ ê u phải nộp vào K B N N , m ọ i k h o ả n chi N S N N đ ề u p h ả i rút t ừ K B N N ; các c ơ quan, đ ơ n vị sử d ụ n g N S N N đ ề u p h ả i m ở tài khoản t ạ i K B N N , v.v... C h í n h những đặc đ i ể m n à y sẽ chi p h ố i việc h ì n h t h à n h hệ thống p h ư ơ n g p h á p hạch t o á n k ế t o á n N g â n sách và n g h i ệ p vụ K h o bạc N h à nước k h á c v ớ i ở c á c doanh nghiệp, t ổ chức k h á c . 1.1.2. Nhiệm vụ ké toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc N h à n ư ớ c X u ấ t p h á t từ chức n ă n g , n h i ệ m vụ của K h o bạc N h à nước ( K B N N ) và từ k h ả n ă n g k h á c h quan v ố n c ó của m ì n h k ế toán N g â n s á c h và n g h i ệ p vụ K B N N c ó những n h i ệ m vụ sau: Ì - G h i c h é p , tính toán, phản á n h c h í n h x á c , kịp t h ờ i đ ầ y đ ủ tình h ì n h h i ệ n c ó về tình h ì n h thu, chi N S N N , c á c l o ạ i tài sản do K B N N q u ả n lý và c á c hoạt đ ộ n g K B N N , bao g ồ m : C á c k h o ả n thu N S N N trên địa bàn, thu, chi N S N N c á c cấp; d ự t o á n k i n h p h í n g â n s á c h p h â n b ổ cho c á c đ ơ n vị; c á c k h o ả n vay và trả n ơ của N h à nước; c á c q u ỹ tài c h í n h , n g u ồ n v ố n c ó mục đích- t i ề n gửi của t ổ chức, c á n h â n ; c á c l o ạ i v ố n bằng t i ề n ; c á c k h o ả n tam ứno cho vay, thu h ồ i v ố n vay và v ố n k h á c của K B N N ; c á c tài san quốc gia, k i m l o ạ i q u ý , đ á q u ý và tài sản k h á c thuộc t r á c h nhiêm K B K N quản lý; c á c hoạt đ ộ n g giao dịch, thanh t o á n ; c á c hoat đ ộ n g n g h i ệ p vụ k h á c . 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. 2 - K i ể m tra việc chấp h à n h c h ế đ ộ quản lý tài c h í n h , ché đ ộ k h á c c ó liên quan đ ế n thu, chi N S N N và hoạt đ ộ n g nghiệp vụ K B N N m à k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N phải ghi c h é p , phản á n h . 3 - B á o c á o thu, chi N S N N gửi các cơ quan liên quan t h ô n g qua c ơ quan tài c h í n h . Cung cấp đ ầ y đ ủ , kịp thời, c h í n h xác số l i ệ u , t h ô n g t i n cần thiết v ề chấp h à n h N S N N c á c cấp, tình h ì n h hoạt đ ộ n g nghiệp vụ K B N N cho c ơ quan Tài c h í n h , T h u ế , H ả i quan, K B N N c á c cấp và c ơ quan k h á c , phục vụ cho việc quản lý, đ i ề u h à n h và quyết t o á n N S N N cũng n h ư hoạt đ ộ n g nghiệp vụ KBNN. 1.2. ĐẶC ĐIỂM, NỘI DUNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN NGÂN S Á C H VÀ N G H I Ệ P V Ụ K H O BẠC N H À N Ư Ớ C 1.2.1. Đ ặ c đ i ể m c ủ a k ế t o á n N g â n s á c h v à n g h i ệ p v ụ KBNN Kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN được xây dựng trên c ơ sở c ơ c h ế quản lý N S N N và nghiệp vụ K B N N , đ ồ n g thời tuân thủ c á c n g u y ê n tắc, p h ư ơ n g p h á p của lý thuyết hạch t o á n k ế t o á n . V ì v ậ y , n g o à i đặc t r ư n g chung của k ế t o á n ( t h ô n g tin mang tính toàn d i ệ n , t h ư ờ n g x u y ê n , liên tục và h ệ thống về tài sản và sự v ậ n đ ộ n g của tài sản trong đem v ị ) , k ế t o á n N g â n s á c h và n g h i ệ p vụ K B N N c ò n mang những đặc đ i ể m riêng sau đ â y : Thứ nhất, thông tin kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN có tính tổng hợp cao. Đ ặ c đ i ể m n à y t h ể h i ệ n ở c h ỗ k ế t o á n N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N k h ô n g chỉ p h ả n á n h tổng hợp hoạt đ ộ n g N S N N và n g h i ệ p vụ của K B N N m à c ò n phản á n h tổng hợp hoạt đ ộ n g của 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. nền k i n h t ế thông qua các quan hệ N S N N . tín dụng N h à nước. t i ề n tệ... giữa N S N N và K B N N với c á c đ ơ n vị, t ổ chức k i n h tế, c á c doanh nghiệp trong nền kinh t ế - xã h ộ i . Những t h ô n g t i n do k ế toán N g â n sách và nghiệp vụ K B N N cung cấp là c ơ sở quan trọng cho việc chỉ đạo đ i ề u h à n h N S N N , l à m c â n cứ cho v i ệ c hoạch định và thực thi c h í n h s á c h N g â n s á c h , c h í n h s á c h tài c h í n h quốc gia và chỉ đạo hoạt đ ộ n g của toàn b ộ n ề n k i n h t ế . Thứ hai, quá trình kể toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN cũng đồng thời là quá trình xử lý nghiệp vụ kinh tế. Trong các doanh nghiệp sản xuất, t h ư ơ n g m ạ i hoặc đ ơ n vị H à n h c h í n h sự nghiệp t h ô n g thường c á c n g h i ệ p vụ k i n h t ế p h á t sinh và q u á trình k ế toán c ó sự tách r ờ i nhau nhất đ ị n h . C h ẳ n g hạn, nghiệp vụ nhập, xuất vật l i ệ u và v i ệ c k ế t o á n nhập, x u ấ t vật l i ệ u là 2 q u á trình k h ô n g t r ù n g l à m m ộ t . Ngược l ạ i , t ạ i K B N N , nói chung q u á trình k ế t o á n c ũ n g đồng t h ờ i là q u á trình x ử lý n g h i ệ p vụ k i n h tế. Đ i ề u n à y x u ấ t phát từ c h ỗ t i ề n ghi sổ t ạ i K B N N p h ả i gắn v ớ i k ỹ thuật k ế t o á n N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N . Chẳng hạn k h i k ế t o á n g h i N ợ T K k h á c h h à n g A , ghi c ó T K k h á c h h à n g B thì đ ồ n g thời cũna là nghiệp vụ K B N N g i ú p k h á c h h à n g A thanh t o á n t i ề n xong cho k h á c h h à n g B (thanh t o á n bằng t i ề n ghi sổ). Thứ ba, chứỉĩg từ, sổ kể toán có nhiều loại, khối lượng lớn gắn liên với NSNN và phân cấp quản lý NSNN. Đặc đ i ể m này xuất phát từ chức n à n g c ơ bản của K B N N là quản lý quỹ N S N N . Q u ỹ N S N N l ạ i được chia t h à n h q u ỹ N g â n sách Trung ương; quỹ n g â n s á c h c á c tỉnh, t h à n h p h ố trực thuộc Trung ương; quỹ n g â n sách c á c quận, h u y ệ n , thị x ã , q u ỹ N g â n sách c á c xã, thị trấn, phường. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. 1.2.2. N ộ i d u n g c ô n g t á c k ẻ t o á n N g â n s á c h v à n g h i ệ p v ụ KBNN N ế u cân cứ v à o đặc đ i ể m h ì n h t h à n h và sự vận đ ộ n g của tài sản cũng n h ư n ộ i dung, tính chất của c á c nghiệp vụ k i n h t ế - tài c h í n h , c ô n g tác k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N g ồ m những n ộ i dung c ơ bản sau: - K ế t o á n thu N S N N ; - K ế t o á n chi N S N N ; - K ế toán d ự t o á n k i n h p h í N S N N ; - K ế t o á n thanh t o á n v ố n đ ầ u tư; - K ế t o á n thanh t o á n ; - K ế toán t i ề n g ử i t ạ i K B N N ; - K ế t o á n tín d ụ n g n h à nước; - K ế t o á n v ố n b ằ n g t i ề n (tiền V i ệ t Nam, ngoại tệ, k i m l o ạ i q u ý , đ á q u ý , g i ấ y t ờ c ó giá trị n h ư tiền,...); - K ế t o á n c á c n g h i ệ p vụ k h á c theo chức n â n g , n h i ệ m vụ của KBNN; N ộ i dung c ô n g việc của m ỗ i phần h à n h k ế toán bao g ồ m việc lập, k i ể m soát, x ử lý c á c chứng từ, nhập d ữ l i ệ u vào m á y tính hoặc ghi sổ k ế toán, tổng hợp số l i ệ u k ế toán, lập sổ k ế toán h à n g n g à y , t h á n g , n ă m , k i ể m tra số l i ệ u k ế toán, l ậ p và gửi c á c loại đ i ệ n b á o , b á o c á o k ế toán định k ỳ ; p h â n tích, lưu g i ữ số l i ệ u , h ồ sơ k ế toán. 1.3. T Ổ CHỨC C Ô N G TÁC K Ế TOÁN NGÂN SÁCH VÀ N G H I Ệ P VỤ K B N N 1.3.1. C h ứ n g t ừ k ê t o á n N g â n s á c h v à n g h i ệ p v ụ K B N N Chứng từ k ế t o á n là những g i ấ y t ờ và vật mang t i n phản á n h n g h i ệ p vụ k i n h tế, tài c h í n h phát sinh và đ ã h o à n t h à n h , l à m c ă n cứ ghi sổ k ế t o á n . li Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. Theo Luật K ế toán hiện hành. chứng từ đ i ệ n tử được coi là chứng từ k ế toán khi có đ ầ y đủ n ộ i dung quy định của chứng từ kê loàn và được thể h i ệ n d ư ớ i dạng d ữ l i ệ u đ i ệ n tử, được m ã hoa m à k h ô n g bị thay đ ổ i trong q u á trình truyền qua mạng m á y tính hoặc trên vật mang tin n h ư b â n g từ. đĩa từ, các l o ạ i thẻ thanh t o á n . M ọ i nghiệp vụ k i n h t ế p h á t sinh trong hoạt đ ộ n g N S N N và K B N N đ ề u phải được phản á n h v à o chứng từ k ế t o á n . C h ứ n g từ k ế toán hợp p h á p , hợp l ệ là c ă n cứ đ ể ghi c h é p v à o sổ k ế t o á n . Chứng từ k ế t o á n hợp p h á p là chứng từ được l ậ p theo đ ú n g m ẫ u quy định; ghi c h é p đ ú n g n ộ i dung, bản chất của n g h i ệ p vụ k i n h tế, tài c h í n h phát sinh; n g h i ệ p vụ p h á t sinh p h ả i p h ù hợp quy định của p h á p luật; c ó đ ủ chữ k ý của những n g ư ờ i c ó t h ẩ m quyền; c ó dấu của c á c c ơ quan liên quan được quy đ ị n h cụ t h ể cho từng l o ạ i chứng từ. Chứng từ k ế t o á n hợp l ệ là chứng từ hợp p h á p được g h i đ ầ y đ ủ c á c n ộ i dung theo quy định, p h ù hợp v ớ i thực t ế v ề địa đ i ể m , thời gian, quy c á c h , chủng l o ạ i , số lượng, định mức, đ ơ n g i á và số t i ề n ; số l i ệ u được tính c h í n h x á c , đ ú n g p h ư ơ n g p h á p và t r ì n h tự quy định. Chứng từ k ế toán còn là y ế u t ố quan trọng trong c ô n g tác k i ể m tra, k i ể m soát các hoạt động kinh t ế - tài chính. Các đơn vị c ó liên quan đ ế n hoạt động N S N N và K B N N phải chấp h à n h n g h i ê m chỉnh c h ế đ ộ ghi c h é p ban đ ầ u , c h ế đ ộ lập, luân chuyển, x ử lý k i ể m soát bảo quản và lưu trữ chứng từ do N h à nước quy định. 1.3.1.1. Phán loại chứng từ kê toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN Trong q u á trình hoạt đ ộ n g của N S N N và K B N N , c á c n g h i ệ p vụ k i n h t ế tài c h í n h phát sinh rất đ a dạng, phong p h ú . V i ệ c phản 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. á n h c á c nghiệp vụ đ ó v à o chứng từ đ ò i h ỏ i phải sử dụng những chứng từ k ế toán k h á c nhau. Đ ể vận dụng đ ú n g đ ắ n c ó h i ệ u quả p h ư ơ n g p h á p chứng từ, trong k ế toán N g â n sách và nghiệp vụ K B N N cần p h ả i p h â n l o ạ i c á c chứng từ. a. Theo công dụng, chíữig từ kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN được chia làm 4 loại: - Chứng từ m ệ n h lệnh là chứng từ cho p h é p (hoặc yêu cầu) t i ế n h à n h m ộ t n g h i ệ p vụ n à o đ ó . V í d ụ : Quyết định của B ộ Tài C h í n h cho N g â n s á c h T r u n g ương vay q u ỹ d ự trữ tài c h í n h Trung ư ơ n g , g i ấ y đ ề nghị t ạ m ứng v ố n K B N N của c ơ quan Tài c h í n h đ ã được T ổ n g g i á m đ ố c K B N N duyệt là những chứng từ mệnh lệch. T r ê n c ơ sở những chứng từ n à y , k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N l ậ p p h i ế u c h u y ể n khoản đ ể thực h i ệ n nghiệp vụ. - Chứng từ thực h i ệ n là chứng từ chứng m i n h nghiệp vụ k i n h t ế đ ã h o à n t h à n h . V í d ụ : Phiếu thu, p h i ế u c h i , phiếu chuyển khoản. - Chứng từ t h ủ tục k ế toán là l o ạ i chứng từ tổng hợp c á c nghiệp vụ k i n h t ế tài c h í n h theo l o ạ i nghiệp v ụ , t i ệ n l ợ i cho ghi sổ k ế t o á n và đ ố i c h i ế u số l i ệ u . V í d ụ : Bảng k ê c á c g i ấ y b á o C ó liên kho bạc đ ế n đ ã đ ố i c h i ế u trong n g à y , bảng k ê c á c g i ấ y b á o C ó liên kho bạc c h ư a n h ậ n được. - Chứng từ liên hợp là l o ạ i chứng từ mang đặc đ i ể m của hai hoặc ba l o ạ i chứng t ừ t r ê n . Chứng từ k ế t o á n N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N t h ư ờ n g là chứng từ liên hợp. V í d ụ : L ệ n h chi t i ề n của c ơ quan T à i c h í n h , g i ấ y rút d ự t o á n n g â n s á c h của đ ơ n vị d ự toán là c á c chứng từ m ệ n h l ệ n h , n h ư n g sau k h i h o à n tất c á c y ế u t ố chứng từ, c h ú n g c ũ n g là chứng từ thực h i ệ n . b. Theo địa điểm lập, chứng từ kê toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN được chia thành hai toại: 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. - Chứng từ b ê n trong là chứng từ hoạt đ ộ n g n g h i ệ p vụ do b ộ của K B N N l ậ p n h ư : Phiếu thu, phiếu chi, p h i ế u c h u y ế n k h o ả n , giấy b á o C ó liên kho bạc... - Chứng từ b ê n n g o à i là l o ạ i chứng từ v ề c á c n g h i ệ p v ụ c ó liên quan đ ế n N S N N và K B N N n h ư n g k h ô n g phải do K B N N l ậ p , n h ư c á c chứng từ do k h á c h h à n g l ậ p v à n ộ p v à o K B N N đ ể g ử i t i ề n , l ĩ n h t i ề n , thanh toán... hoặc c á c chứng từ do N g â n h à n g l ậ p . c. Theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, cìúOĩg từ kê toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN được chia ra các loại sau: - Chứng từ thu N S N N ; - Chứng từ chi N S N N ; - Chứng từ thanh t o á n v ố n đ ầ u tư; - v.v... ả. Một số cách phân loại khác: + C à n cứ v à o h ì n h thức t i ề n tệ đ ể thanh t o á n , chứng từ k ế toán N g â n s á c h và n g h i ệ p vụ K B N N được chia ra: C h ứ n g t ừ tiền mặt, chứng từ c h u y ể n k h o ả n (thanh t o á n b ằ n g t i ề n g h i sổ). + C ă n cứ v à o tính chất của c á c k h o ả n thanh t o á n , chứng từ t i ề n mật được chia ra: Chứng từ c h u y ể n k h o ả n l u â n c h u y ể n b ê n trong m ộ t đ ơ n vị K B N N và chứng từ c h u y ể n k h o ả n ra b ê n n g o à i hoặc từ b ê n n g o à i v à o (từ đ ơ n vị K B N N k h á c hoặc n g â n h à n g ) . + C ă n cứ v à o tính phức tạp của việc ghi sổ k é p , chứng từ c h u y ể n k h o ả n được chia ra: Chứng từ c h u y ể n k h o ả n đ ơ n g i ả n (ghi N ợ m ộ t tài k h o ả n n à y , ghi C ó n h i ề u tài k h o ả n k h á c - hoặc ghi N ợ n h i ề u tài k h o ả n và ghi C ó m ộ t tài khoản). 1.3.1.2. Đặc điểm của chứng từ kê toán Ngán sách và nghiệp vụ KBNN K B N N c ó n h i ệ m vụ g i ú p B ộ trưởng B ộ T à i c h í n h thực hiện 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. chức n ă n g quản lý N h à nước về q u ỹ N S N N ; huy đ ộ n g v ố n cho N S N N và đ ầ u tư phát t r i ể n ; quản lý tài sản t ạ m thu, t ạ m g i ữ . Vì v ậ y , K B N N c ó t h ế được coi là n g â n h à n g quản lý t i ề n của C h í n h phủ. T ừ đ ó chứng từ k ế t o á n N g â n sách và nghiệp vụ K B N N mang đặc đ i ế m c ù a chứng từ k ế toán N g â n h à n g . - T r ừ m ộ t số ít chứng từ do K B N N lập (phiếu thu, phiếu chi, phiếu c h u y ể n khoản ...) c ò n l ạ i , đ a số chứng từ k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N do k h á c h h à n g lập đ ể nộp t i ề n , lĩnh t i ề n , thanh toán... Vì vậy, chứng từ k ế toán N g â n sách và nghiệp vụ K B N N m ộ t mặt p h ả i đ á p ứng yêu cầu quản lý N S N N và K B N N , mặt k h á c p h ả i là c â n cứ đ ể quản lý va hạch toán ở c á c đ ơ n vị k h á c h h à n g . N ó i chung, m ỗ i l o ạ i chứng từ phải đ á p ứng được c á c y ê u cầu sau: + Ì liên đ ể hạch t o á n t ạ i K B N N . + N ế u c ó liên quan đ ế n c á c k h á c h h à n g thì phải c ó Ì liên đ ể b á o N ợ , Ì liên đ ể b á o C ó . Những chứng từ chỉ c ó Ì liên ( n h ư tờ séc), k h á c h h à n g phải l ậ p t h ê m c á c bảng k ê đ ể n ộ p c ù n g chứng từ n h ằ m đ á p ứng c á c yêu cầu trên. - Chứng từ kê toán N g â n sách và nghiệp vụ K B N N h à n g ngày phát sinh nhiều, luân chuyển phức tạp. Vì vậy, đ ể g i ả m bớt k h ố i lượng chứng từ, hầu hết c á c chứng từ k ế toán N g â n sách và nghiệp vụ K B N N được thiết k ế vừa là chứng từ mệnh lệnh, vừa là chứng từ thực h i ệ n ; vừa là chứng từ gốc, vừa là chứng từ ghi sổ. 1.3.1.3. Nguyên tắc lập chứng từ kê toán Ngán sách và nghiệp vụ KBNN. Đ ể cung cấp t h ô n g t i n đ ầ y đ ủ , k ị p t h ờ i , c h í n h xác về N S N N và nghiệp vụ K B N N , việc l ậ p chứng từ k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N phải t u â n thủ những n g u y ê n tắc sau: 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. a. M ọ i chứng từ k ế toán N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N phải lập đ ú n g với nghiệp vụ kinh t ế phát sinh. b. Chứng từ l ậ p theo đ ú n g mẫu in sẵn quy định cho từng nghiệp vụ. trường hợp l ậ p chứng từ bằng m á y v i t í n h c ũ n g n h ư phải đ ả m bảo đ ú n g m ẫ u quy định. c. G h i trên chứng từ p h ả i đ ầ y đ ủ , rõ r à n g , đ ú n g c á c y ế u t ố quy định. Đ ể thực h i ệ n tốt n g u y ê n tắc n à y cần lưu ý: - C h ữ viết trên chứng từ k h ô n g được viết tắt, k h ô n g được tẩy xoa, sửa chữa; k h i viết p h ả i d ù n g bút bi hoặc bút mực k h ô n g phai; k h ô n g viết b à n g mực đ ỏ . M ự c đ ỏ chỉ sử d ụ n g k h i ghi c h é p c á c nghiệp vụ đ i ề u chỉnh theo quy định. - Số tiền bằng sô và bằng c h ữ phải k h ớ p đ ú n g . C h ữ đ ầ u tiên phải viết hoa, những c h ữ c ò n l ạ i viết bằng c h ữ t h ư ờ n g ; p h ả i viết sát đ ầ u d ò n g . viết liên tục k h ô n g đ ể c á c h q u ã n g , ghi hết d ò n g m ớ i xuống d ò n g k h á c , k h ô n g v i ế t c h è n d ò n g , k h ô n g v i ế t đ è lên c h ữ i n sẩn; c h ỗ trống phải gạch c h é o đ ể k h ô n g t h ể sửa chữa, t h ê m số hoặc t h ê m chữ. Chứng từ bị tẩy xoa, sửa chữa đ ề u k h ô n g c ó giá trị thanh t o á n và ghi sổ k ế t o á n . - Y ế u t ố n g à y , t h á n g , n ă m của chứng từ phải viết bằng số. R i ê n g c á c tờ séc thì n g à y t h á n g viết bằng chữ, n ă m viết b ằ n ° số. - C á c c h ữ k ý trên chứng từ d ù cho k h á c h h à n g hay c á n b ộ K B N N đ ề u phải k ý v à o từng liên chứng từ bằng bút bi hoặc b ú t mực k h ó phai. K h ô n g được k ý lồng bằng g i ấ y than, mực đ ỏ , bút c h ì , in sẵn chữ ký trên chứng từ, đ ó n g d â u , c h ữ k ý khắc sẵn. - C h ữ ký và dấu của đ ơ n vị k h á c h h à n g đ ó n g t r ẽ n chứng từ phải p h ù hợp v ớ i m ẫ u dấu và c h ữ ký c ò n g i á trị đ ã n g k ý t ạ i KBNN. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. - Chữ ky nen các may bao liên kho bạc phải đ ả m bảo đ ú n g x ới mau chữ ký đ ã được giới thiệu v ớ i các đơn vị trong hệ t h ô n g KBNN. - K ế toán trướng K B N N (hoặc n g ư ờ i được uy quyền) k h ô n g được k ý "thừa uy q u y ề n " g i á m đốc K B N N . N g ư ờ i được uy q u y ê n k h ô n g được uỷ q u y ề n cho n g ư ờ i k h á c . - Đ ô i v ớ i m ộ t số chứng từ bắt buộc phải c ó chữ ký của g i á m đốc K B N N . - K h ô n a được k ý chứng từ k h ô n g . - Phải k i ể m tra tính hợp p h á p , hợp l ệ . c h í n h xác của chứng từ trước khi đ ó n s dấu v à o chứng từ k ế toán. D ấ u đ ó n g phải đ ú n g quy định: R õ nét, k h ô n g m ờ , k h ô n g n h ò e , k h ô n g l à m b i ế n dạng c h ữ ký trên chứng từ. - K h ô n g được đ ó n g d ấ u lên chứng từ k h ố n g c h ư a c ó n ộ i d u n g hoặc n ộ i d u n g c h ư a đ ầ y đ ủ , k ể cả trong t r ư ờ n g hợp c ó chữ ký. - Tất cả c á c K B N N d ù n g dấu " K ế t o á n K h o bạc N h à n ư ớ c " đ ế thực h i ệ n c á c n g h i ệ p vụ k ế t o á n , thanh toán trong hệ t h ô n g K B N N và giao dịch v ớ i k h á c h h à n g , dấu được đ ó n g v à o vị trí chữ ký chức danh cao nhất trên chứng từ. R i ê n g chứng từ thanh t o á n qua n g â n h à n g c ó chữ ký G i á m đ ố c K B N N v ớ i tư c á c h chủ tài khoản thì đ ó n g dấu " K h o bạc N h à nước". N h â n viên h à n h c h í n h g i ữ d â u " K h o bạc N h à nước", n h â n viên k ế toán g i ữ d â u " K ế toán K h o bạc N h à n ư ớ c " (theo quy định bằng văn bản c ù a G i á m đ ố c K B N N ) . K ế toàn trưởng K B N N k h ô n g được g i ữ c á c con dấu. d. Chứng từ l ậ p theo b ộ c ó n h i ề u liên phải l ậ p m ộ t l ầ n cho tất cả c á c liên theo c ù n g m ộ t m ẫ u bằng m á y v i tính, m á y chữ h o á c viết l ồ n g bằng g i ấ y t h a n . T O . 5 ^ JV. mỵsụ~z* r.rỵn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. e. K B N N k h ô n g l ậ p thay chứng từ k ế toán cho k h á c h h à n g . 1.3.1.4. Kiểm soát chứng từ kế toán Ngân sách và nghiệp vụ KBNN V ề n g u y ê n tắc. m ọ i chứng từ đ ề u phải được k i ể m tra. k i ể m soát chặt chẽ. đ ả m bảo tính hợp p h á p , hợp l ệ m ớ i c ó 2Ìá trị thực hiên. Trong hê thống K B N N . k h ố i lương chứnơ từ k ế t o á n rất l ớ n . c ó liên quan mật thiết đ ế n sự vận đ ộ n g của tài sản N h à nước và các đem vị giao cho K B N N quản lý. H ơ n nữa, c á c tài sản n à y chủ y ế u l ạ i bằng t i ề n . Vì v ậ y , việc k i ể m soát chứng từ K B N N cần phải được coi trọng. K i ể m soát chứng từ k ế t o á n N g â n s á c h và n g h i ệ p vụ K B N N chia l à m 2 k h â u : K i ể m soát của n h â n viên x ử lý n g h i ệ p vụ; k i ể m soát của k ế t o á n trưởng. K i ể m soát của n h â n viên x ử lý n g h i ệ p vụ là k i ể m soát trước. V í d ụ . thanh t o á n viên k i ể m sát tính hợp p h á p , hợp l ệ của chứng từ như: Các y ế u t ố ghi trẽn chứng từ. n ộ i dung n g h i ệ p vụ k i n h t ế phát sinh, số d ư tài khoản... K i ể m soát của k ế toán trưởng là k i ể m soát l ạ i . K i ể m soát l ạ i n h à m k i ể m soát một lần nữa tính hợp p h á p . hợp l ệ của c h ứ n ° từ. Ngoài ra. kiêm soát lại còn k i ể m soát sự phôi hợp hạch toán của c á c nhân viên k ế toán N g â n sách và nghiệp vụ K B N N (nhân viên ° h i N ợ , ghi C ó tài khoản k ế toán, thủ quỹ, thanh toán viên K B N N ) . Sau k h i k i ể m soát xong, những n g ư ờ i c ó trách n h i ệ m p h ả i ký v à o những c h ỗ quy định trong chứng từ. 1.3.1.5. Quy trình luân chuyển chứng từ KBNN L u â n chuyển chứng từ k ê toán là trật tự và c á c giai đ o ạ n m à chứng từ phải đ i qua, từ k h i chứng từ phát sinh đ ế n k h i h o à n t h à n h hạch t o á n , chứng từ được đ ó n g t h à n h tập đ ể lưu trữ. 18 ị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. L u â n chuyển chứng từ k ế toán N g â n sách và nghiệp vụ K.BNN k h ô n g đom thuần là việc dịch chuyển trong k h ô n g gian m à n ó gắn l i ề n v ớ i việc luân c h u y ể n v ố n , kinh phí của N h à nước và c á c chủ t h ể k i n h t ế - xã h ộ i k h á c . Vì vậy, tổ chức tốt luân c h u y ể n chứng từ k ế t o á n N g â n s á c h và nghiệp vụ K B N N sẽ g ó p p h á n t ă n g nhanh tốc đ ộ luân c h u y ể n v ố n , k i n h p h í c ù a N h à nước và t o à n b ộ nền k i n h t ế quốc d â n . Đ ể c ó được m ộ t quy trình luân chuyển hợp lý, khoa học, k h i x â y dựng cũng n h ư k h i thực h i ệ n quy trình luân chuyển chứng từ k ế t o á n N g â n s á c h và n g h i ệ p vụ K B N N phải thực h i ệ n c á c n g u y ê n tắc sau: - Chứng từ luân c h u y ể n trong c á c đơn vị K B N N phải do K B N N t ổ chức thực h i ệ n k h ô n g n h ờ k h á c h h à n g luân c h u y ể n h ộ . - Phải p h â n b i ệ t từng l o ạ i chứng từ đ ể x á c định quy trình luân c h u y ể n cho p h ù hợp. - Phải t u â n theo trật tự giai đ o ạ n m à chứng từ phải đi qua đ ể vừa k i ể m soát chặt c h ẽ chứng từ vừa rút ngắn t ớ i mức tôi thiểu thời gian luân c h u y ể n . - Đ ô i v ớ i chứng từ thu t i ề n mặt phải thực h i ệ n "thu t i ề n trước, ghi sổ sau", tức là thủ q u ỹ sau k h i đ ã thu đ ủ t i ề n , ký tên trên chứng từ, v à o sổ q u ỹ , sau đ ó k ế toán m ớ i ghi sổ. - Đ ố i v ớ i chứng từ chi t i ề n mặt phải " g h i sổ k ế t o á n trước, chi t i ề n sau", tức là k ế t o á n phải k i ể m soát xem số d ư tài khoản c ó đ ủ k h ả n ă n g chi trả k h ô n g nếu đ ủ thì sau k h i ghi g i ả m tài khoản k h á c h h à n g m ớ i c h u y ể n sang q u ỹ đ ể chi. - C á c chứng từ c h u y ể n khoản chỉ được ghi v à o c á c tài khoản bên C ó sau k h i đ ã ghi v à o tài khoản b ê n N ợ hoặc biết chắc chắn tài khoản bên N ợ c ó đ ủ k h ả n ă n g thanh t o á n . 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. T r o n g đ i ề u k i ệ n d ù n g m á y v i tính v à phần m ề m k ẽ t o á n . việc luân c h u y ể n chứna từ sẽ c ó một số thao tác k h á c b i ệ t . n h ư n g vẫn p h á i t u â n t h ù c á c n g u y ê n tắc l u â n c h u y ế n c h u n g . V í d ụ . k h i thực h i ệ n k ế t o á n trên m á y tính, k h ô n g c ò n c ó n g v i ệ c k ế t hợp chứna từ n s à y n h ư k h i l à m bằng tay nữa, k ế t o á n v i ê n nhập chứng từ sẽ ehi đ ồ n g t h ờ i cả 2 v ế N ợ và C ó . k ế t o á n v i ê n liên quan chỉ k i ể m tra và thực h i ệ n giao dịch c ầ n t h i ế t , k ế t o á n trưởng ký t r ê n m á y thì chứng từ sẽ được tự đ ộ n g cập nhật v à o c ơ sở d ữ l i ệ u . D ư ớ i đ â v sẽ đ ề cập đ ế n quy trình luân c h u y ể n chứng từ x ử lý bang tav. a. Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiên mặt. Chứna từ thu t i ề n mặt của k ế t o á n N g â n s á c h và n g h i ệ p vụ KBNN g ồ m n h i ề u l o ạ i chứng từ cụ t h ể : G i ấ y n ộ p t i ề n vào K B N N bằng t i ề n mật, phiếu mua trái p h i ế u K B N N , b i ê n lai thu nợ. biên lai thu t i ề n phạt... M ụ c đ í c h , p h ư ơ n g p h á p và trách n h i ệ m ghi c h é p , sô lượng và c ô n a dụng từng liên chứng từ của nhữna chứng từ cụ thể k h ô n g g i ô n g nhau. T u y v ậ y , c ó t h ể đưa ra một quy trình x ử lý mang tính chất k h á i q u á t ở d ư ớ i đ â y (khi á p dụng cho tìrns c h ú n g từ thu t i ề n mặt cụ thê thì phải đ i ề u chỉnh cho phù hợp): - N h ậ n được chứng từ nộp t i ề n mặt do đ ơ n vị aiao dịch c h u y ê n đ ế n , k ế toán viên giao dịch k i ể m tra tính hợp l ệ . hợp p h á p của chứng từ, sau đ ó ký và c h u y ể n cho k ế t o á n trướng. - K ế t o á n trường k i ể m tra l ạ i chứng từ. ký tên v à o c h ỗ quy định r ồ i chuyển cho k ế t o á n viên g i ữ tài khoản t i ề n mật. - K ế toán viên g i ữ tài khoản t i ề n mặt k i ể m tra chứng từ. k ý và c h u y ể n cho thủ q u ỹ . 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2