intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kiểm tra chất lượng mối hàn (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kiểm tra chất lượng mối hàn (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng)" biên soạn với mục tiêu giúp người học hiểu được các tiêu chuẩn về kiểm tra chất lượng mối hàn; nắm được phương pháp lập quy trình hàn; nêu được kỹ thuật kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kiểm tra chất lượng mối hàn (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình này được biên soạn bởi giáo viên bộ môn Hàn, khoa cơ khí trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn, sử dụng cho việc tham khảo và giảng dạy nghề Hàn tại trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn. Mọi hình thức sao chép, in ấn và đưa lên mạng Internet không được sự cho phép của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn là vi phạm pháp luật.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 24: Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn ` Nguyễn Bá Thu 1
  4. MỤC LỤC TRANG Lời giới thiệu 1 MỤC LỤC 2 Bài 1. Kiểm tra ngoại dạng 8 1.1. Các khuyết tật của mối hàn 8 1.2. Dụng cụ kiểm tra 12 1.3. Các loại huyết tật được phát hiện bằng VT 14 1.4. Quy trình kiểm tra 16 1.5. Bài tập áp dụng 18 Bài 2. Kiểm tra cơ tính mối hàn 18 2.1. Thử kéo 21 2.2. Thử uốn 23 2.3. Thử va đập 27 Bài 3. Kiểm tra độ cứng mối hàn 28 3.1. Khái niệm 28 3.2. Độ cứng Brinell 28 3.3. Độ cứng Vickers 29 3.4. Độ cứng Rockwell 30 3.5. Trình tự thực hiện 31 3.6. Bài tập áp dụng 32 Bài 4. Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp thẩm thấu 32 4.1. Thiết bị kiểm tra xách tay: 32 4.2. Vật liệu 33 4. 3. Kỹ thuật kiểm tra 35 4.4. Công tác an toàn 35 4.5. Trình tự thực hiện 37 Bài 5. Kiểm tra mối hàn bằng siêu âm 38 5.1. Phân loại và cơ sở vật lý của phương pháp siêu âm 40 5.2. Thiết bị và mẫu chuẩn kiểm tra 46 5.3. Trình tự hiệu chuẩn máy siêu âm 50 5.4. Trình tự xây dựng đường cong DAC 54 5.5. Trình tự kiểm tra mối hàn giáp mối 62 5.6. Kiểm tra mối hàn góc 63 5.7. Mối hàn chồng mí 63 5.8. Mối hàn ống T,Y.K 64 5.9. Bài tập áp dụng 65 Bài 6. Lập quy trình hàn WPS 65 6.1. Giới thiệu chung về quy trình hàn WPS 65 6.2. Bài tập áp dụng 76 6.2.1. Lập quy trình hàn GTAW + SMAW vị trí 2G 76 6.2.2. Lập quy trình hàn FCAW vị trí 3G 82 2
  5. 6.2.3. Lập quy trình hàn GMAW vị trí 3F 84 6.2.4. Lập quy trình hàn ống GTAW + SMAW vị trí 5G 86 Tài liệu tham khảo 92 3
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn Mã mô đun: MĐ24 I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Môn đun này được bố trí sau khi học xong các mô đun Hàn ống công nghệ cao. - Tính chất:Là mô đun chuyên ngành trang bị cho người học kỹ năng lập quy trình hàn và nhận biết các khuyết tật của các loại mối hàn bằng các dụng cụ kiểm tra. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Hiểu được các tiêu chuẩn vềkiểm trachất lượng mối hàn. + Hiểu được phương pháp lập quy trình hàn. + Hiểu được kỹ thuật kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn. - Kỹ năng: + Chuẩn bị đầy đủ các mẫu thử, vật liệu kiểm tra chất lượng mối hàn. + Mô tả đúng quy trình kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế. + Sử dụng thành thạo dụng cụ thiết bị kiểm tra mối hàn. + Đánh giá đúng chất lượng mối hàn sau khi kiểm tra. + Lập quy trình hàn sơ bộ và quy trình hàn (WPS) chính thức. + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, tuân thủ quy định an toàn lao động + Có ý thức tự giác, tìm hiểu tự học với tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. + Tham gia học tập và thực hành đầy đủ. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số Thời gian (giờ) T Tên các bài trong mô đun TS LT TH KT T Bài 1. Kiểm tra ngoại dạng 6 2 4 0 1.1. Các khuyết tật của mối hàn 1.1.1.Nứt 1.1.2. Lỗ khí 1.1.3. Lẫn xỉ hàn 1.1.4. Hàn không ngấu 4
  7. Số Thời gian (giờ) T Tên các bài trong mô đun TS LT TH KT T 1.1.5. Khuyết cạnh 1.1.6. Đóng cục 1.1.7. Sai lệch hình dáng hình học 1.2. Dụng cụ kiểm tra 1.3. Các loại huyết tật được phát hiện bằng VT 1.4. Quy trình kiểm tra 1.4.1. Chuẩn bị dụng cụ 1.4.2. Làm sạch vật hàn 1.4.3. Kiểm tra 1.4.4. Báo cáo kết 1.5. Bài tập áp dụng 1 Bài 2. Kiểm tra cơ tính mối hàn 12 4 8 0 2.1. Thử kéo 2.1.1. Thiết bị thử kéo và kỹ thuật thử kéo 2.1.2. Kích thước mẫu thử 2.1.3. Biểu đồ ứng suất - biến dạng khi thử kéo 2.1.4 .Vị trí lấy mẫu thử kéo 2.1.5. Tiêu chuẩn chấp nhận 2.1.6. Trình tự thực hiện: 2.2. Thử uốn 2.2.1. Mục đích 2.2.2. Phương pháp thử uốn 2.2.3. Trình tự thực hiện 2.3. Thử va đập 2.3.1. Khái niệm 2.3.2. Độ bền của mẫu thử và nhiệt độ 2.3.3. Kích thước mẫu thử 2.3.4. Thử va đập 2.3.5. Trình tự thực hiện 2.4. Bài tập áp dụng 2 Bài 3. Kiểm tra độ cứng mối hàn 12 5 7 0 3.1. Khái niệm 3.2. Độ cứng Brinell 3.3. Độ cứng Vickers 3.4. Độ cứng Rockwell 3.5. Trình tự thực hiện 3.5.1. Chuẩn bị mẫu 3.5.2. Chọn thang đo 3.5.3. Cố định mẫu 3.5.4. Thực hiện đo 3.5.5. Ghi kết quả 3.6. Bài tập áp dụng 3 Bài 4. Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp thẩm thấu 12 4 8 0 4.1. Thiết bị kiểm tra xách tay: 4.2. Vật liệu 5
  8. Số Thời gian (giờ) T Tên các bài trong mô đun TS LT TH KT T 4.2.1. Chất thấm chỉ thị 4.2.2. Chất làm sạch 4.2.3. Chất hiện hình 4. 3. Kỹ thuật kiểm tra 4.3.1. Phương pháp kiểm tra 4.3.2. Các chỉ thị và giải đoán 4.3.3. Mẫu chuẩn 4.4. Công tác an toàn 4.5. Trình tự thực hiện 4.5.1. Làm sạch bề mặt vật kiểm 4.5.2. Cho chất thấm thâm nhập vào vật kiểm 4.5.3. Làm sạch chất thấm trên bề mặt 4.5.4. Bôi thuốc hiện 4.5.5. Kiểm tra, giải đoán các khuyết tật 4.5.6. Làm sạch sau kiểm tra 4.6. Bài tập áp dụng 4 Bài 5. Kiểm tra mối hàn bằng siêu âm 24 8 15 1 5.1. Phân loại và cơ sở vật lý của phương pháp siêu âm 5.1.1. Nguyên lý 5.1.2. Đặc điểm 5.1.3. Đặc trưng cơ bản dò khuyết tật 5.2. Thiết bị và mẫu chuẩn kiểm tra 5.2.1. Thiết bị kiểm tra siêu âm 5.2.3. Các loại mẫu chuẩn 5.2.4. Các mẫu thử 5.3. Trình tự hiệu chuẩn máy siêu âm 5.3.1. Hiệu chuẩn hệ thống kiểm tra 5.3.2. Chỉ số đầu dò (tia xiên) 5.3.3. Góc khúc xạ (tia xiên) 5.3.4. Hình dạng chùm tia (beam profile) 5.3.5. Độ tuyến tính ngang (time/sweep base) 5.3.6. Độ tuyến tính bộ khuếch đại 5.3.7. Độ tuyến tínhđiều khiển biên độ (GAIN) 5.3.8. Độ phân giải (Xa / Gần) 5.4. Trình tự xây dựng đường cong DAC 5.4.1. Phạm vi màn hình (dải đo) 5.4.2. Độ nhạy 5.5. Trình tự kiểm tra mối hàn giáp mối 5.5.1. Xác định thông tin ban đầu 5.5.2. Xác định vị trí và kích thước mối hàn 5.5.3. Quan sát bề mặt 5.5.4. Lựa chọn đầu dò 5.5.5. Nhập và chuẩn các thông số 5.5.6. Chuẩn phạm vi màn hình, Xây dựng đường cong DAC 6
  9. Số Thời gian (giờ) T Tên các bài trong mô đun TS LT TH KT T 5.5.7. Tính toán khoảng cách 5.5.8. Kiểm tra kim loại cơ bản bằng đầu dò thẳng 5.5.9. Kiểm tra mối hàn 5.5.10. Xác định kích thước khuyết tật 5.5.11. Giải đoán 5.5.12. Nhận dạng 5.5.13. Lập hồ sơ - Báo cáo 5.6. Kiểm tra mối hàn góc 5.6.1. Kiểm tra mối hàn góc không vát mép 5.6.2. Kiểm tra mối hàn góc vát mép 1 phía 5.6.3. Kiểm tra mối hàn góc vát mép 2 phía 5.7. Mối hàn chồng mí 5.8. Mối hàn ống T,Y.K 5.9. Bài tập áp dụng 5.9.1. Kiểm tra mối hàn giáp mối 5.9.2. Kiểm tra mối hàn góc 5.9.3. Kiểm tra mối hàn ống 5 Bài 6. Lập quy trình hàn WPS 24 7 16 1 6.1. Giới thiệu chung về quy trình hàn WPS 6.1.1. Khái niệm quy trình hàn: 6.1.2. Các bước trong một quy trình hàn 6.1.2.1. Các quy phạm và tiêu chuẩn liên quan 6.1.3. Giới thiệu chung về báo cáo quy trình hàn PQR 6.1.3.1. Khái niệm về báo cáo quy trình hàn: 6.1.3.2. Ý nghĩa của báo cáo quy trình hàn: 6.1.3.3. Các bước trong một báo cáo quy trình hàn 6.1.3.4. Báo cáo kết quả thử nghiệm : 6.1.3.5. Phương pháp ghi biên bản thử quy trình hàn 6.2. Bài tập áp dụng 6.2.1. Lập quy trình hàn GTAW + SMAW vị trí 2G 6.2.1.1. Đọc quy trình hàn 6.2.1.1. Lập quy trình hàn 6.2.2. Lập quy trình hàn FCAW vị trí 3G 6.2.2.1. Đọc quy trình hàn 6.2.2.1. Lập quy trình hàn 6.2.3. Lập quy trình hàn GMAW vị trí 3F 6.2.3.1. Đọc quy trình hàn 6.2.3.1. Lập quy trình hàn 6.2.4. Lập quy trình hàn ống GTAW + SMAW vị trí 5G 6.2.4.1. Đọc quy trình hàn 6.2.4.1. Lập quy trình hàn Cộng 90 30 58 2 7
  10. Bài 1. Kiểm tra ngoại dạng Mã mô đun: MĐ 24.1 Giới thiệu: - Kiểm tra ngoại dạng bằng cách dùng mắt thường quan sát phát hiện các khuyết tật bên ngoài của mối hàn như cháy chân, cháy cạnh, mối hàn chảy tràn, lệnh cạnh, dùng thước kiểm tra độ lồi lõm và kích thước các cạnh của mối hàn, những rỗ khí, ngậm xỉ nằm ở mặt ngoài của mối hàn. - Kiểm tra ngoại dạng là bước cần thiết đầu tiên trong việc kiểm tra không phá hủy nhằm loai bỏ các khuyết tật gây ra nhiễu trong quá trình kiểm tra. - Được áp dụng cho các mối hàn trong các kết cấu không yêu cầu cao về độ bền cũng như độ kín, áp dụng cho những mối hàn cố độ bền tính toán lớn hơn rất nhiều lần so với độ bền bền cho phép. Mục tiêu: - Nhận biết được các dạng khuyết tật của mối hàn - Hiểu được những tiêu chuẩn đang áp dụng - Sử dụng thành thạo dụng cụ kiểm tra ngoại dạng, đánh giá khuyết tật, viết báo cáo kiểm tra theo tiêu chuẩn. - Đảm bảo an toàn khi thao tác Nội dung: 1.1. Các khuyết tật của mối hàn Sự tồn tại các khuyết tật sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ chịu lực của mối hàn dẫn đến chi tiết hàn bị phế phẩm, một số trường hợp khuyết tật không được phát hiện sớm để thay thế hoặc sửa chữa đã gây nên những thiệt hại to lớn về kinh tế và tính mạng con người. Nhưng khuyết tật này do rất nhiều nguyên nhân gây nên, trong đó có cả độ hàn, quá trình công nghệ hoặc tác động của môi trường. Do vậy người thợ hàn phải chọn quy phạm hàn chính xác và nghiêm chỉnh chấp hành quy định công nghệ. Khi hàn hồ quang tay các khuyết tật mối hàn thường xảy ra các dạng như sau: 1.1.1.Nứt Là một trong những khuyết tật nghiêm trọng của mối hàn. Trong quá trình sử dụng cấu kiện hàn, nếu mối hàn có vết nứt thì vết nứt sẽ rộng ra khiến cho cấu kiện bị hỏng. Căn cứ vào vị trí nứt, có thể chia ra làm hai loại nứt: nứt trong và nứt ngoài, vết nứt có thể sinh ra ngay trong khu vực chịu ảnh hưởng nhiệt của đầu mối hàn. - Nguyên nhân: + Hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho trong kim loại vật hàn hoặc que hàn quá nhiều. + Dòng điện hàn quá lớn, rãnh hồ quang của đầu mối hàn không đắp đầy, sau khi để nguội co ngót trong rãnh hồ quang xuất hiện đường nứt. + Độ cứng vật hàn lớn, cộng thêm ứng suất trong sinh ra khi hàn lớn khi làm nguội hoặc nung nóng quá nhanh sẽ làm nứt mối hàn. 8
  11. Hình 1.1. Các kiểu nứt 1. Nứt ở vùng gây và kết thúc hồ quang; 2. Nứt bề mặt; 3. Nứt vùng ảnh hưởng nhiệt; 4. Nứt trong kim loại cơ bản; 5. Nứt dọc mối hàn; 6. Nứt chân mối hàn ; 7.Nứt bề mặt chân mối hàn; 8. Nứt cạnh mối hàn; 9. Nứt mép mối hàn; 10. Nứt ngang mối hàn; 11. Nứt dọc biên mối hàn;12. Nứt giữ kim loại mối hàn và kim loại cơ bản;13.Nứt ở phần kim loại mối hàn - Biện pháp phòng ngừa: + Chọn vật liệu thép có hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho thấp, đồng thời chọn que hàn có tính chống nứt tốt. + Chọn trình tự hàn chính xác. + Giảm tốc độ làm nguội vật hàn, khi cần thiết phải áp dụng phương pháp nung nóng và làm nguội chậm. + Chọn dòng điện hàn thích hợp, có thể dùng cách hàn nhiều lớp và chú ý đắp đầy rãnh hồ quang. 1.1.2. Lỗ khí Vì có nhiều thể hơi hòa trong kim loại nóng chảy, nhưng thể hơi đó không thóat ra trước lúc vùng nóng chảy đông đặc do đó tạo thành lỗ hơi. Hình 1.2. Các dạng rỗ khí - Nguyên nhân: + Hàm lượng các bon trong kim loại vật hàn hoặc trong lõi thép que hàn 9
  12. quá cao, năng lực đẩy ôxy của que hàn quá kém. + Dùng que hàn bị ẩm, trên mặt đầu nối có nước. Dầu bẩn, gỉ sắt... Do sự tồn tại lõ hơi, làm giảm bớt mặt công tác của mối hàn do đó làm giảm bớt cường độ và tính chặt chẽ của mối hàn. - Biện pháp phòng ngừa +Dùng loại que hàn có hàm lượng các bon thấp và khả năng đẩy ôxy khoẻ. +Trước khi hàn, que hàn phải sấy khô và mặt hàn phải lau khô sạch sẽ. +Khoảng cách hồ quang ngắn, không vượt quá 4mm. + Sau khi hàn không vội gõ xỉ hàn ngay, phải kéo dài thời gian giữ nhiệt cho kim loại mối hàn. 1.1.3. Lẫn xỉ hàn Xỉ là tạp chất kẹp trong mối hàn, tạp chất này có thể tồn tại trong mối hàn, cũng có thể nằm trên mặt mối hàn. Hình 1.3. Lẫn xỉ - Nguyên nhân: + Dòng điện hàn quá nhỏ, không đủ nhiệt lượng để cung cấp cho kim loại nóng chảy và xỉ chảy đi, làm cho tính lưu động bị giảm bớt. + Mép hàn của đầu nối có vết bẩn hoặc khi hàn đính hay khi hàn nhiều lớp chưa làm sạch triệt để chỗ hàn. + Khi hàn góc độ và sự chuyển động của que hàn không thích hợp với tình hình vùng nóng chảy, làm cho kim loại chảy ra trộn lẫn với xỉ hàn. + Làm nguội mối hàn quá nhanh, xỉ hàn chưa thóat ra được đầy đủ. + Lẫn xỉ hàn có ảnh hưởng tới chất lượng của mối hàn giống như lỗ hơi. Nó cũng làm giảm cường độ chịu lực của mối hàn và tính chặt chẽ của mối hàn. - Biện pháp phòng ngừa: + Tăng dòng điện hàn cho thích hợp, khi hàn cần thiết rút ngắn hồ quang và tăng thời gian dừng lại của hồ quang, làm cho kim loại nóng chảy và xỉ hàn đủ thời gian nổi lên trên. + Triệt để chấp hành công tác làm sạch chỗ hàn. + Kịp thời nắm vững tình hình vùng nóng chảy để điều chỉnh góc độ que hàn và phương pháp đưa que hàn, tránh để xỉ hàn chảy trộn lẫn vào kim loại nóng chảy về một phía trước vùng nóng chảy. 1.1.4. Hàn không ngấu Là khuyết tật nghiêm trọng nhất trong mối hàn, nó là dẫn đến bị nứt, làm hỏng cấu kiện. Thực tế đã chứng minh phần lớn cấu kiện bị hư hỏng đều do hàn không ngấu gây nên được thể hiện hình 1.4. Nguyên nhân + Khe hở, góc vát hoặc đầu nối không phù hợp với quy phạm. + Dòng điện hàn quá nhỏ hoặc tốc độ hàn nhanh. + Góc độ que hàn hoặc cách đưa que hàn không hợp lý 10
  13. + Chiều dài hồ quang lớn. - Biện pháp phòng ngừa Trong quá trình hàn tránh để xảy ra các hiện tượng nói trên. Khi cần thiết tăng thêm, khe hở đầu nối và cho tấm đệm xuống phía dưới của đầu nối hàn. Hình 1.4. Các dạng mối hàn không ngấu 1.1.5. Khuyết cạnh Ở chỗ giao nhau giữa kim loại vật hàn với mối hàn có rãnh dọc, rãnh đó gọi là khuyết cạnh hình 1.5 Hình 1.5. Các dạng khuyết cạnh - Nguyên nhân: + Dòng điện hàn lớn, hồ quang dài. + Góc độ que hàn và cách đưa que hàn không chính xác. 11
  14. + Khuyết cạnh là một trong những thiếu sót nguy hiểm của mối hàn. Nó làm giảm bớt bề dày vật hàn, khi cấu kiện chịu phụ tải động thì sẽ sinh ra vết nứt. - Biện pháp phòng ngừa: Chọn dòng điện hàn chính xác, nắm vững cách đưa que hàn và chiều dài hồ quang khi hàn. 1.1.6. Đóng cục Trên tấm mép hàn có những kim loại thừa ra nhưng không trộn với kim loại vật hàn gọi là đóng cục hình 1.6 Hình 1.6. Các dạng đóng cục - Nguyên nhân: + Tốc độ que hàn nóng chảy quá nhanh, + Hồ quang dài - Biện pháp phòng ngừa + Chọn chế độ hàn chính xác nhất là cực tính của dòng điện. + Khi hàn gần hết que hàn tốc độ chảy nhanh phải rút ngắn khoảng cách hồ quang và tăng tốc độ hàn 1.1.7. Sai lệch hình dáng hình học Hình 1.7. Các dạng sai lệch hình dạng - Nguyên nhân: + Do lắp ghép chi tiết trước khi hàn không đúng yêu cầu + Do biến dạng nhiệt trong quá trình hàn - Biện pháp phòng ngừa: + Lắp ghép đúng vị trí, kiểm tra kích thước và hình dạng trước khi hàn. + Có biện pháp chống biến dạng trước và trong khi hàn 1.2. Dụng cụ kiểm tra - Theo TCVN 7507:2005 quy định khi kiểm tra ngoại dạng: + Cường độ chiếu sáng tối thiểu 350 lux, nên dùng 500 lux (mức độ bình thường trong xưởng hoặc văn phòng). + Không gian tiếp cận dành cho quan sát bằng mắt như sau: 12
  15. Hình 1.8. Góc độ và khoản cách tầm mắt + Ống nội soi (có gương) hoặc hệ thống soi dùng cáp quang nối với camera và màn hình. + Chiếu sáng bổ sung nhằm tạo độ tương phản và hiệu ứng nhấp nhô bề mặt cần thiết giữa khuyết tật và nền xung quanh. + Các thước đo (thước lá). + Kính lúp. + Dưỡng đo mối hàn. a. Dưỡng đo mối hàn góc b. Dưỡng đo mặt mối hàn c. Đo cháy cạnh d. Đo độ lệch giữa 2 tấm e. Đo độ cao mối hàn f. Đo góc vát phôi g. Đo cạnh mối hàn góc h. Đo mặt mối hàn góc 13
  16. i. Độ lệch đáy j. Khe hở và góc vát Hình1.9. Dưỡng đo mối hàn và cách đo 1.3. Các loại huyết tật được phát hiện bằng VT TT Loại khuyết tật Hình ảnh và nhận xét Tối đa cho phép 1 Nứt Không cho phép 2 Rỗ, bọt khí, rãnh khí, rỗ tổ 1 mm sâu 3 Chảy tràn 20 mm trên bề mặt Tổng toàn bộ không quá 20mm 4 Không thấu 20 mm dưới chân 14
  17. Tổng toàn bộ không quá 20mm 5 Ngậm xỉ (oxit silic) L< 12 mm W< 3 mm Tổng không quá 15 mm 6 Cháy cạnh 10% D nhưng không quá 1 mm 7 Lõm đáy Dmax 1mm 8 Không điền đầy rãnh hoặc Không chấp nhận không ngấu 9 Lệch cạnh Max = 1÷1.5 mm 10 Vết hồ quang Không chấp nhận 11 Lệch góc Chấp nhận 15
  18. 12 Hàn quá ngấu 1,5 mm Dmax 13 Cháy thủng Không chấp nhận 1.4. Quy trình kiểm tra 1.4.1. Chuẩn bị dụng cụ - Búa gõ xỉ, máy mài, bàn chải sắt gắn vào máy mài, đá mài - Thước lá; Dưỡng; Bộ kiểm tra theo AWS Hình1.10. Bộ dụng cụ 1.4.2. Làm sạch vật hàn - Búa gõ xỉ tẩy hết xỉ và kim loại bám dính bề mặt mối hàn và vùng lân cận - Dùng bàn chải sắt làm sạch bề mặt mối hàn và vùng lân cận. 1.4.3. Kiểm tra - Dùng kính lúp quan sát bề mặt mối hàn phát hiện các khuyết tật - Dùng thước chuyên dụng kiểm tra kích thước mối hàn a. Đo cháy cạnh b. Đo độ lệch giữa 2 tấm 16
  19. c. Đo độ cao mối hàn d. Đo cạnh mối hàn góc Hình 1.11. đo kích thước mối hàn giáp mối và mối hàn góc 1.4.4. Báo cáo kết - Các khuyết tật phát hiện được ghi vào mẫu báo cáo (mẫu 01 phụ lục) 1.5. Bài tập áp dụng Kiểm tra ngoại dạng mối hàn giáp mối có quy trình hàn theo bản vẽ số 01 phụ lục CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình bày các loại khuyết tật của mối hàn, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Câu 2: Trình bày các tiêu chí đánh giá các khuyết tật đó bằng VT 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2