intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp - MĐ02: Sản xuất muối công nghiệp

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

119
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp trang bị kỹ năng làm mới, tu sửa thiết bị sản xuất ở trình độ sơ cấp nghề cho người học. Để hoàn thành được nhiệm vụ đó, mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp bao gồm 5 bài. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp - MĐ02: Sản xuất muối công nghiệp

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN KIỂM TRA, TU SỬA THIẾT BỊ SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ: SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình. Cho nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Công việc sản xuất muối biển trong đó có sản xuất muối phơi nƣớc của ngƣời sản xuất muối chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tập quán từ xa xƣa để lại. Vì vậy, sản phẩm muối phơi nƣớc chỉ để phục vụ sinh hoạt trực tiếp của đời sống xã hội, nhiều vấn đề vƣớng mắc trong sản xuất không tự giải quyết đƣợc do thiếu kiến thức và kỹ thuật. Hiện nay, nhu cầu học tập một khóa đào tạo ngắn hạn về sản xuất muối công nghiệp cho ngƣời sản xuất muối ở các vùng ven biển có sản xuất muối là rất thực tế và thiết thực với điều kiện thời gian đào tạo ngắn, chi phí thấp và thời điểm học linh hoạt. Việc viết tài liệu, giáo trình áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và da ̣y nghề dƣới 3 tháng, trƣớc hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đang là vấn đề cấp bách đƣợc Nhà nƣớc ƣu tiên. Theo chỉ đạo của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trƣờng TH nghiệp vụ quản lý LTTP tổ chức xây dựng chƣơng trình đào tạo nghề „Sản xuất muối công nghiệp‟ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế tại cơ sở sản xuất muối và nhu cầu của ngƣời sản xuất muối tại các vùng ven biển. Chƣong trình đào tạo nghề „Sản xuất muối công nghiệp‟ đƣợc xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tƣ 31/2010/TT-BLĐTBXH. Để xây dựng theo đúng mẫu quy định chúng tôi đã mời chuyên gia về tham gia hội thảo phân tích nghề/việc làm (Hội thảo DACUM). Chƣơng trình đã đƣợc sự góp ý của các chuyên gia về lĩnh vực chế chạt-kết tinh muối trong và ngoài trƣờng. Chƣong trình đào tạo nghề „Sản xuất muối công nghiệp‟ bao gồm môn học Kiến thức chung về sản xuất muối, mô đun Lấy nƣớc biển nồng độ cao, mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp, mô đun Chế chạt-Kết tinh thạch cao, mô đun Kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp và mô đun Thu hoạch sản phẩm phụ. Trong đó, mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp trang bị kỹ năng làm mới, tu sửa thiết bị sản xuất ở trình độ sơ cấp nghề cho ngƣời học. Để hoàn thành đƣợc nhiệm vụ đó, mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp bao gồm 5 bài: Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao Bài 3: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối công nghiệp Bài 4: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối thƣờng Bài 5: Kiểm tra, tu sửa kho bãi chứa muối Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn các chuyên gia, cán bộ quản lý, công nhân lành nghề đã đóng góp những ý kiến thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm để giáo trình mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp thực sự có ích cho cho ngƣời học và bạn đọc. Tham gia biên soạn, chủ biên: Vũ Văn Phát
  4. 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU..............................................................................................2 MỤC LỤC ........................................................................................................3 Giới thiệu mô đun: ............................................................................................6 Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi .....................................7 1. Kiểm tra, tu sửa cống lấy nƣớc và trạm bơm nƣớc ........................................9 1.1. Kiểm tra cống lấy nƣớc và trạm bơm nƣớc .................................................9 1.2. Tu sửa cống lấy nƣớc, trạm bơm nƣớc ..................................................... 10 2. Kiểm tra, tu sửa kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa .................................. 14 2.1. Kiểm tra kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa ........................................... 14 2.2. Tu sửa kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa .............................................. 16 3. Kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nƣớc ................................................................ 17 3.1. Kiểm tra ruộng phơi nƣớc ........................................................................ 17 3.2. Tu sửa ruộng phơi nƣớc............................................................................ 19 Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao.................... 24 1. Kiểm tra, tu sửa trạm bơm nƣớc chạt........................................................... 24 1.1. Kiểm tra trạm bơm nƣớc chạt ................................................................... 25 1.2. Tu sửa trạm bơm nƣớc chạt ...................................................................... 26 2. Kiểm tra, tu sửa mƣơng phân phối .............................................................. 27 2.1. Kiểm tra mƣơng phân phối ....................................................................... 27 2.2. Tu sửa mƣơng phân phối .......................................................................... 28 3. Kiểm tra, tu sửa phai, cống của ô kết tinh thạch cao .................................... 30 3.1. Kiểm tra phai, cống của ô kết tinh thạch cao ............................................ 30 3.2. Tu sửa phai, cống của ô kết tinh thạch cao ............................................... 31 4. Kiểm tra, sửa chữa hƣ hỏng, làm sạch ruộng phơi nƣớc tại khu kết tinh thạch cao .................................................................................................................. 32 4.1. Kiểm tra ruộng phơi nƣớc tại khu kết tinh thạch cao ................................ 32 4.2. Sửa chữa hƣ hỏng, làm sạch ruộng phơi nƣớc tại khu kết tinh thạch cao .. 33 Bài 3: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối công nghiệp ...... 36 1. Kiểm tra, tu sửa trạm bơm nƣớc chạt bão hòa ............................................. 37 1.1. Kiểm tra trạm bơm nƣớc chạt bão hòa ...................................................... 37 1.2. Tu sửa trạm bơm nƣớc chạt bão hòa ......................................................... 38 2. Kiểm tra, tu sửa mƣơng dẫn nƣớc chạt bão hòa ........................................... 38 2.1. Kiểm tra mƣơng dẫn nƣớc chạt bão hòa ................................................... 42 2.2. Tu sửa mƣơng dẫn nƣớc chạt bão hòa ...................................................... 42 3. Kiểm tra phai, cống của ô kết tinh muối công nghiệp .................................. 43 3.1. Kiểm tra phai, cống của ô kết tinh muối công nghiệp ............................... 43 3.2. Tu sửa phai, cống của ô kết tinh muối công nghiệp .................................. 44 4. Kiểm tra, tu sửa khả năng chịu lực của ô kết tinh muối công nghiệp ........... 46
  5. 4 4.1. Kiểm tra khả năng chịu lực của ô kết tinh muối công nghiệp ................... 48 4.2. Tu sửa khả năng chịu lực của ô kết tinh muối công nghiệp ...................... 49 5. Kiểm tra, tu sửa mức độ thấm, điều kiện vệ sinh của ô kết tinh muối công nghiệp ............................................................................................................. 49 5.1. Kiểm tra mức độ thấm, điều kiện vệ sinh của ô kết tinh muối công nghiệp ....................................................................................................................... 49 5.2. Tu sửa mức độ thấm, điều kiện vệ sinh của ô kết tinh muối công nghiệp . 50 6. Kiểm tra, tu sửa các thiết bị phụ trợ của ô kết tinh muối công nghiệp ......... 50 6.1. Kiểm tra các thiết bị phụ trợ của ô kết tinh muối công nghiệp.................. 51 6.2. Tu sửa các thiết bị phụ trợ của ô kết tinh muối công nghiệp ..................... 51 B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................. 56 Bài 4: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối thƣờng .............. 57 1. Kiểm tra, tu sửa ô kết tinh muối thƣờng ...................................................... 59 1.1. Kiểm tra ô kết tinh muối thƣờng .............................................................. 59 1.2. Tu sửa ô kết tinh muối thƣờng ................................................................. 62 2. Kiểm tra, tu sửa cống, phai của ô kết tinh muối thƣờng .............................. 65 2.1. Kiểm tra cống, phai của ô kết tinh muối thƣờng....................................... 65 2.2. Tu sửa cống, phai của ô kết tinh muối thƣờng .......................................... 66 3. Kiểm tra, tu sửa máng dẫn và khu vực chứa nƣớc ót ................................... 68 3.1. Kiểm tra máng dẫn và khu vực chứa nƣớc ót ........................................... 68 3.2. Tu sửa máng dẫn và khu vực chứa nƣớc ót .............................................. 70 Bài đọc thêm ............................................................................................... 72 Bài 5: Kiểm tra, tu sửa kho bãi.................................................................... 82 1. Kiểm tra, tu sửa bãi đánh đống muối .......................................................... 84 1.1. Kiểm tra bãi đánh đống muối ................................................................... 85 1.2. Tu sửa bãi đánh đống muối ...................................................................... 86 1.3. Chuẩn bị vật liệu che phủ đống muối ....................................................... 86 2. Kiểm tra, tu sửa kho chứa muối .................................................................. 88 2.1. Kiểm tra kho chứa muối........................................................................... 88 2.2. Tu sửa kho chứa muối .............................................................................. 89 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .................................................... 91 VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................ 98 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, ....... 99 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ............................................... 99
  6. 5 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT STT Đã viết Đƣợc hiểu là o 1. Bé Độ Bô mê 2. Lăn ép Sử dụng trục có tải trọng lớn lăn đi lăn lại 3. Nƣớc chạt Đƣợc cô đặc từ nƣớc biển, hàm lƣợng NaCl trên 50% tổng muối 4. Bờ lửng Một đoạn bờ có một đầu tiếp giáp với một bờ khác 5. Cống Cửa chuyển nƣớc kín qua bờ ô 6. phai Cửa chuyển nƣớc hở qua bờ ô 7. Điều chỉnh Thay đổi độ mở của cửa phai phai 8. Chế chạt Cô đặc nƣớc biển, nƣớc chạt lên một nồng độ nào đó 9. Nƣớc ót Dịch lỏng còn lại sau khi thu muối 10. Hàm ẩm Thành phần nƣớc (H2O) 11. Ruộng muối Khu vực phơi nƣớc-Chế chạt 12. Ô kết tinh Ô ruộng thuộc khu vực chế chạt-Kết tinh thạch cao thạch cao 13. Ô kết tinh Ô ruộng thuộc khu vực kết tinh muối muối 14. Chuyển chạt Mở phai (tháo cống) hoặc bơm nƣớc chạt từ ruộng này sang ruộng khác 15. Lƣợng bay Hiệu số giữa lƣợng bay hơi và lƣợng mƣa hơi có hiệu 16. Diện tích có Hiệu số giữa diện tích toàn đồng và các loại diện tích không hiệu của đƣợc sử dụng làm mặt thoáng bay hơi trực tiếp đồng muối
  7. 6 MÔ ĐUN: KIỂM TRA, TU SỬA THIẾT BỊ SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP Mã mô đun: MĐ01 Giới thiệu mô đun: - Khi học xong mô đun kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp, ngƣời học sẽ: + Liệt kê đƣợc các công việc khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp tại khu bay hơi + Liệt kê đƣợc các công việc khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp tại khu kết tinh thạch cao + Liệt kê đƣợc các công việc khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp tại khu kết tinh muối + Thực hiện đƣợc các công việc trong quá trình kiểm tra, tu sửa thiết bị tại khu bay hơi + Thực hiện đƣợc các công việc trong quá trình kiểm tra, tu sửa thiết bị tại khu kết tinh thạch cao + Thực hiện đƣợc các công việc trong quá trình kiểm tra, tu sửa thiết bị tại khu kết tinh muối + Tuân thủ quy trình kỹ thuật - Mô đun Sản xuất muối phơi nƣớc bao gồm 5 bài: Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao Bài 3: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối công nghiệp Bài 4: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối thƣờng Bài 5: Kiểm tra, tu sửa kho bãi chứa muối Trong mỗi bài ngƣời học cần ghi nhớ yêu cầu kỹ thuật đối với kỹ năng nghề nghiệp cụ thể, tự giác rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp. Khi trả bài, phần chỉ tiêu kỹ thuật đối với kỹ năng nghề nghiệp cụ thể đƣợc đánh giá quan trọng hơn cả.
  8. 7 Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi Mục tiêu: Học xong bài này, học viên có khả năng: - Liệt kê đƣợc các việc cần thực hiện khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi; - Thực hiện đƣợc việc kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi; - Tuân thủ quy trình kỹ thuật. A. Nội dung: Khu bay hơi bao gồm: Trạm bơm, kênh dẫn nƣớc và các ruộng phơi nƣớc. Nhiệm vụ của khu bay hơi là cô đặc nƣớc từ nồng độ ban đầu đến khi nƣớc chạt đạt 14 độ Bô mê. Côt (độ cao) của khu bay hơi thƣờng thấp nhất so với toàn đồng. Công việc kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi bao gồm: - Kiểm tra, tu sửa trạm bơm - Kiểm tra, tu sửa kênh dẫn nƣớc và hồ chứa - Kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nƣớc - Kiểm tra, tu sửa cống, phai chuyển nƣớc
  9. 8 Hình 1.1: Đồng muối phơi nước
  10. 9 1. Kiểm tra, tu sửa cống lấy nƣớc và trạm bơm nƣớc Kiểm tra cống lấy nƣớc, trạm bơm nƣớc biển dựa trên quy trình vận hành đƣợc quy định tại các đơn vị. Quy định tại các đơn vị thƣờng có các điểm chung: - Cống lấy nƣớc, trạm bơm biển sản xuất muối cần đạt các yêu cầu sau: + Kịp thời và đủ nƣớc cho dây chuyền sản xuất + Lấy đƣợc nƣớc nồng độ cao. - Lƣợng nƣớc biển đƣa vào sản xuất muối đƣợc tính toán dựa trên tính toán công nghệ của từng đồng muối cụ thể. - Lƣợng nƣớc biển đƣa vào sản xuất muối phụ thuộc vào: + Nồng độ nƣớc biển + Lƣợng bay hơi có hiệu + Diện tích bay hơi + Độ thẩm lậu của nền ruộng. Căn cứ vào tính toán công nghệ sản xuất, chế độ thuỷ triều tại nơi sản xuất, … lập nên kế hoạch lấy nƣớc biển cho từng chu kỳ sản xuất và kế hoạch lấy nƣớc biển chung cho toàn vụ sản xuất. 1.1. Kiểm tra cống lấy nƣớc và trạm bơm nƣớc Hình 1.2: Trạm bơm
  11. 10 Việc kiểm tra theo yêu cầu đối với cống lấy nƣớc, trạm bơm nƣớc: lƣu lƣợng và nguồn động lực. Kiểm tra cống lấy nƣớc biển hoặc trạm bơm nƣớc biển vào đồng muối là xem xét khả năng lấy nƣớc biển của cống lấy nƣớc biển hoặc trạm bơm nƣớc biển vào đồng muối. Đối với trạm bơm nƣớc: Xem xét lƣu lƣợng mà trạm bơm có thể đáp ứng. Việc kiểm tra hệ thống cung cấp nguồn động lực cho trạm bơm nƣớc (thƣờng là năng lƣợng điện): Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có kinh nghiệm. Nguồn động lực cho trạm bơm Hình 1.3: Nguồn động lực cho trạm bơm nước thường là năng lượng điện Đối với cống lấy nƣớc: Xuất phát từ yêu cầu về lƣu lƣợng, kiểm tra côt đáy cống, khẩu độ mở theo mực nƣớc triều của cống lấy nƣớc. So sánh giữa yêu cầu về lƣợng nƣớc biển cần lấy cho sản xuất và khả năng đáp ứng của trạm bơm, cống lấy nƣớc để xác định phƣơng án tu sửa trạm bơm, cống lấy nƣớc. 1.2. Tu sửa cống lấy nƣớc, trạm bơm nƣớc Mục đích sửa chữa cống lấy nƣớc biển hoặc trạm bơm nƣớc biển vào đồng muối nhằm thoả mãn nhu cầu nƣớc biển có độ mặn cao cho sản xuất muối: Sửa chữa cống lấy nƣớc biển hoặc trạm bơm nƣớc biển vào đồng muối nhằm khôi phục khả năng lấy nƣớc biển, giữ nƣớc biển đã lấy đƣợc của cống, trạm bơm, đê, đập, … nhƣ thiết kế ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất. - Đối với cống lấy nƣớc:
  12. 11 Việc tu sửa: Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có kinh nghiệm. - Đối với trạm bơm nƣớc: Việc tu sửa hoặc lắp đặt: Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có kinh nghiệm. Việc tu sửa hệ thống cung cấp nguồn động lực (thƣờng là năng lƣợng điện): Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có kinh nghiệm. Hình 1.4: Cống, trạm bơm lấy nước biển phục vụ sản xuất muối Hình 1.5: Trạm bơm lấy nước biển phục vụ sản xuất muối
  13. Hình 1.6: Cống lấy nước triều nhiều cửa
  14. Hình 1.6: Cống lấy nước triều một cửa 2. Kiểm tra, tu sửa kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa Kênh (mƣơng) dẫn nƣớc thuộc khu bay hơi thƣờng bằng đất vì nƣớc còn nhạt và hơn nữa vì cot đất khu bay hơi thấp nên động lực thấm nhỏ. 2.1. Kiểm tra kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa Kiểm tra chất lƣợng kênh, (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa khu bay hơi là xem xét, thu thập số liệu về kênh, (mƣơng) và hồ chứa ở các mặt: - Khả năng thông dòng chảy của kênh, (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu bay hơi (chú ý vật cản trở và độ dốc)? - Khả năng chứa nƣớc (chú ý diện tích mặt cắt ƣớt tối đa có thể) của kênh (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu bay hơi? Sau mùa mƣa, kênh (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu bay hơi thƣờng bị hƣ hỏng, sạt lở, bồi lấp, … rong rêu phát triển ngăn chặn dòng chảy nên cần phải kiểm tra và sửa chữa, khôi phục lại thiết kế kỹ thuật ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất. Thiết kế ban đầu của kênh (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu vực này thƣờng có dạng kênh đào, kênh đào đắp, trƣờng hợp kênh chỉ đắp đơn thuần rất ít gặp.
  15. 15 Hình 1.7: Kênh (mương) dẫn nước bị xói lở và bồi lắng - Dung tích, độ sâu, diện tích mặt thoáng của hồ chứa có phù hợp với điều kiện thực tế và năng lực sản xuất của đồng muối không? Qua thời gian hồ chứa có chịu tác động nào làm giảm chất lƣợng của hồ chứa? Hình 1.8: Qua thời gian hồ chứa có thể bị giảm diện tích mặt thoáng do tán cây
  16. 16 - Đƣa ra kết luận về mức độ và cách thức tiến hành tu sửa kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa 2.2. Tu sửa kênh (mƣơng) dẫn nƣớc và hồ chứa Nƣớc biển, nƣớc chạt tại khu bay hơi có nồng độ chƣa cao nên kênh (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu vực này thƣờng chƣa đƣợc kiên cố hoá. Việc tu sửa mƣơng dẫn nƣớc tại khu bay hơi nhằm khôi phục lại thiết kế kỹ thuật ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất. Thiết kế ban đầu của kênh (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu vực này thƣờng có dạng: g a e c Đất tự nhiên b d Hình 1.9: Kênh (mương) dẫn nước (loại đào, đắp) Đất tự nhiên B C Hình 1.10: Kênh (mương) dẫn nước (loại đào) b d e g d Hình 1.11: Kênh (mương) dẫn nước (loại đắp) Sau mùa mƣa, kênh (mƣơng) dẫn nƣớc thƣờng bị hƣ hỏng: Sạt lở, bồi lấp, … rong rêu phát triển ngăn chặn dòng chảy.
  17. 17 Cho nên, phải kiểm tra và sửa chữa, khôi phục lại thiết kế kỹ thuật ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất của kênh (mƣơng) dẫn nƣớc. Tu sửa kênh (mƣơng) dẫn nƣớc tại khu bay hơi bao gồm: - Làm vệ sinh lòng kênh (mƣơng), vét kênh (mƣơng), bảo đảm đƣa đủ nƣớc vào ruộng sản xuất muối và nƣớc không bị ô nhiễm. - Bù đắp những chỗ bị hƣ hỏng, sạt lở, … Sau khi tu sửa phải đảm bảo các thông số kỹ thuật (chủ yếu là diện tích mặt cắt ƣớt, độ dốc và mật độ đất phần tiếp xúc trực tiếp với nƣớc) của kênh (mƣơng) tƣơng đƣơng thiết kế ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất. 3. Kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nƣớc Trƣớc khi bƣớc vào mùa sản xuất muối cần tiến hành kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nƣớc (ruộng muối) tại khu bay hơi. Khu bay hơi gồm những ô ruộng muối (ruộng) có nồng độ nƣớc chạt tại các ô ruộng muối tăng dần theo quá trình cô đặc bằng năng lƣợng mặt trời, ô ruộng muối cuối cùng (tại phai ra) của khu bay hơi có nồng độ 14oBé. Nƣớc vào ruộng Phai vào Bờ lửng Ruộng phơi nƣớc chế chạt Phai ra Nƣớc ra khỏi ruộng Hình 1.12. Ô ruộng phơi nước chế chạt 3.1. Kiểm tra ruộng phơi nƣớc - Kiểm tra chất lƣợng ô ruộng muối khu bay hơi dựa trên quá trình sản xuất của từng đơn vị quy định. Tuy nhiên, có thể dựa vào các tiêu chuẩn chung nhƣ sau:
  18. 18 + Mặt ruộng bằng phẳng đảm bảo độ sâu phơi nƣớc đồng đều khắp mỗi ô ruộng bay hơi. + Nền ô sạch rong rêu, không bị còng cáy và các loại sinh vật khác đục thủng mặt ô làm tổn thất nƣớc chạt phơi. + Độ thấm (thẩm lậu) nền ô thấp. + Hệ thống mƣơng gió trong các ô bảo đảm vận chuyển hết nƣớc chạt phơi từ ô này sang ô khác. + Các phai cống chuyển nƣớc, các bờ ô bảo đảm nƣớc chạt trên ô tăng nhanh nồng độ, không bị mất mát đáng kể, thuận lợi cho phân định nồng độ nƣớc chạt và kiểm tra nồng độ nƣớc chạt trong quá trình cô đặc. Phai chuyển nước Hình 1.13: Phai chuyển nước Phai chuyển nước Hình 1.14: Phai chuyển nước
  19. 19 - Việc kiểm tra chất lƣợng ô ruộng muối khu bay hơi bao gồm các việc: + Kiểm tra toàn bộ các ô trong khu bay hơi về sự hiện diện của các thực vật nhƣ: rong, rêu, các động vật phá hoại nền ô làm ô bị thẩm lậu. + Xác định vị trí và đánh dấu những khu vực hƣ hỏng ở các ô bay hơi để có biện pháp sửa chữa riêng biệt. + Đƣa ra kết luận về mức độ và cách thức tiến hành tu sửa ruộng muối khu bay hơi 3.2. Tu sửa ruộng phơi nƣớc Những hư hỏng thường gặp:  Nền ô bị mềm nhũn  Nền ô có độ mặn thấp  Nền ô bị lớp rong rêu che phủ Lớp rong rêu đó làm cho nhiệt độ của nền ô thấp, kết quả là nhiệt độ lớp nƣớc trên mặt và lớp nƣớc đáy ô chênh nhau có thể từ 2÷5oC làm giảm tốc độ bay hơi nƣớc chạt. Nƣớc chạt ở các ô này rất chậm tăng độ mặn. - Loại trừ rong rêu bằng cách dùng cào nhỏ cào chúng vào một chỗ và thu dọn vận chuyển đi. - Cần chú ý cào và thu gom một cách nhẹ nhàng tránh làm hỏng mặt ô hoặc làm mặt ô không còn bằng phẳng. - Phơi ô trực tiếp dƣới ánh nắng mặt trời cũng là một cách để làm chết rong rêu, sau đó cào chúng ra khỏi ô bay hơi. - Làm phẳng mặt ô: Mặt ô ruộng khi thi công đã đƣợc làm phẳng và lăn ép . Qua các vụ sản xuất, dƣới tác động của vận chuyển nƣớc chạt, mƣa, rong rêu và các loại còng, cáy, … làm biến dạng nền ô. Do đó, cần làm phẳng mặt ô trên cơ sở cân bằng đất tại chỗ. Biện pháp chung làm phẳng mặt ô là dùng bừa để san phẳng nền ô.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2