intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế phát triển (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Chia sẻ: Hayato Gokudera | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kinh tế phát triển (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) nhằm trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội làm cơ sở cho việc tiếp cận, nghiên cứu phát triển kinh tế ngành. Giáo trình kết cấu gồm 6 chương và chia thành 2 phần, phần 1 trình bày những nội dung về: các nước đang phát triển và sự lựa chọn con đường phát triển; tổng quan về sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế; cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; các nguồn lực với phát triển kinh tế;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế phát triển (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 979 /QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô Ninh Bình, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Kinh tế phát triển là môn học kinh tế mang tính tổng hợp, nghiên cứu các nguyên lý phát triển kinh tế, khái quát sự vận động của nền kinh tế trong mối quan hệ tác động qua lại giữa kinh tế và xã hội. Môn học giải quyết cụ thể trƣờng hợp của các nƣớc đang phát triển và quá trình chuyển một nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, tăng trƣởng thấp, tỷ lệ nghèo đói lớn và tình trạng mất công bằng xã hội cao, sang một nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng nhanh với các chỉ tiêu xã hội ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn. Thông qua quan điểm của các trƣờng phái kinh tế, các mô hình lý thuyết và thực nghiệm, môn học cung cấp cơ sở khoa học cho việc lựa chọn đƣờng lối phát triển kinh tế của các nƣớc đang phát triển với những điều kiện trong nƣớc và quốc tế khác nhau. Việc xuất bản cuốn Giáo trình kinh tế phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu bức thiết của đông đảo các bạn học sinh, sinh viên đang theo học các chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh của các trƣờng đại học, cao đẳng kinh tế nói chung trong cả nƣớc. Ƣu điểm của giáo trình là trình bày các vấn đề kinh tế học cơ bản của các nƣớc phát triển một cách có hệ thống, ngắn gọn và dễ hiểu, các định nghĩa, học thuật tƣơng đối chuẩn xác, có ví dụ minh họa phần lý thuyết và tập hợp nhiều số liệu thống kê về quá trình phát triển kinh tế Việt Nam và các nƣớc khác. Giáo trình Kinh Tế Phát Triển đƣợc biên soạn dựa trên việc kế thừa và tham khảo hơn hai mƣơi tác phẩm về kinh tế phát triển đang đƣợc sử dụng ở các trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc, đặc biệt là nhiều nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc liên quan đến chủ đề phát triển. Nội dung giáo trình gồm 6 chƣơng do ThS. Phạm Thị Hồng Duyên làm chủ biên và biên soạn. Chƣơng 1: Các nƣớc đang phát triển và sự lựa chọn con đƣờng phát triển Chƣơng 2: Tổng quan về sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế Chƣơng 3: Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chƣơng 4: Các nguồn lực với phát triển kinh tế Chƣơng 5: Phát triển các ngành kinh tế Chƣơng 6: Đƣờng lối và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc 2
  4. Mặc dù tác giả đã đầu tƣ nhiều thời gian và công sức cho việc biên soạn, song giáo trình có thể còn thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, bổ sung để lần tái bản sau đƣợc hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc. Tham gia biên soạn Chủ biên: ThS. Phạm Thị Hồng Duyên 3
  5. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.............................................................................................1 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................2 CHƢƠNG 1: CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ SỰ LỰA CHỌN CON ĐƢỜNG PHÁT TRIỂN ..................................................................................................8 1. Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển................................................................8 1.1. Sự xuất hiện thế giới thứ ba .................................................................................8 1.2. Phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển kinh tế .............................................9 2. Những đặc trƣng cơ bản của các nƣớc đang phát triển .............................................10 2.1. Sự khác biệt giữa các nƣớc đang phát triển............................................................10 2.2. Những đặc điểm chung của các nƣớc đang phát triển ............................................10 2.3. Sự cần thiết lựa chọn con đƣờng phát triển ............................................................11 THỰC HÀNH................................................................................................................12 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ SỰ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ .......................................................................................................................13 1. Bản chất của tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội.......................................13 1.1.Khái niệm về tăng trƣởng, phát triển kinh tế và phát triển bền vững .................13 1.2. Đánh giá sự phát triển kinh tế ............................................................................15 1.3. Đánh giá sự phát triển xã hội .............................................................................18 2. Nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế...................................................................18 2.1. Các nhân tố kinh tế .............................................................................................18 2.2. Các nhân tố phi kinh tế.......................................................................................20 2.3.Vai trò của chính phủ trong tăng trƣởng kinh tế .................................................22 3. Các vấn đề cơ bản trong phát triển kinh tế .....................................................................22 3.1. Phát triển con ngƣời và phát triển kinh tế ..........................................................22 3.2.Vấn đề bất bình đẳng và phát triển kinh tế .........................................................23 3.3. Vấn đề nghèo khổ và phát triển kinh tế ....................................................................24 THỰC HÀNH................................................................................................................26 CHƢƠNG 3: CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ............27 1. Khái niệm và các loại cơ cấu kinh tế .........................................................................27 1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế ...............................................................................27 1.2. Các loại cơ cấu kinh tế .......................................................................................27 2. Cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành .................................................28 4
  6. 2.1. Cơ cấu ngành kinh tế và ý nghĩa của nghiên cứu cơ cấu ngành kinh tế ............28 2.2. Tính quy luật của xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.........................29 2.3. Các mô hình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.................................................32 THỰC HÀNH................................................................................................................43 CHƢƠNG 4: CÁC NGUỒN LỰC VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ ..............................44 1. Nguồn lực lao động với phát triển kinh tế ......................................................................44 1.1. Nguồn lực lao động và các nhân tố ảnh hƣởng ......................................................44 1.2. Cơ cấu việc làm và thị trƣờng lao động .....................................................................46 1.3. Vai trò của lao động trong phát triển kinh tế .....................................................49 2. Tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng với phát triển kinh tế ....................................50 2.1. Đặc điểm và phân loại tài nguyên thiên nhiên ...................................................50 2.2. Tài nguyên thiên nhiên với phát triển kinh tế ....................................................51 2.3. Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng sinh thái ..............52 3. Vốn với sự phát triển kinh tế .....................................................................................54 3.1. Vốn sản xuất và vốn đầu tƣ ...............................................................................54 3.2. Vai trò của vốn sản xuất và vốn đầu tƣ với phát triển kinh tế ...........................55 3.3. Các yếu tố tác động đến cầu vốn đầu tƣ .............................................................57 3.4. Những giải pháp chủ yếu huy động và sử dụng vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế ...................................................................................................................................59 4. Khoa học công nghệ với phát triển kinh tế ................................................................60 4.1. Bản chất và vai trò của khoa học công nghệ đối với sự phát triển ....................60 4.2. Phƣơng hƣớng cơ bản phát triển khoa học công nghệ .......................................62 4.3. Đổi mới công nghệ đối với phát triển triển kinh tế ............................................63 THỰC HÀNH................................................................................................................66 CHƢƠNG 5: PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ ................................................67 1. Phát triển kinh tế nông nghiệp ..................................................................................67 1.1. Vai trò của nông nghiệp và nông thôn trong phát triển kinh tế .........................67 1.2. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế nông nghiệp ..................................................68 1.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp ..................................69 2. Phát triển kinh tế công nghiệp ...................................................................................69 2.1. Đặc điểm và vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế ...........................69 2.2. Phƣơng hƣớng phát triển công nghiệp ...............................................................70 2.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển công nghiệp ..............................................71 5
  7. 3. Phát triển kinh tế dịch vụ ...........................................................................................72 3.1. Đặc điểm và vai trò của kinh tế dịch vụ trong phát triển kinh tế .......................72 3.2. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế dịch vụ ...........................................................74 3.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế dịch vụ ..........................................76 THỰC HÀNH................................................................................................................80 CHƢƠNG 6: ĐƢỜNG LỐI VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA NHÀ NƢỚC.........................................................................................................81 1. Đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam qua các giai đoạn............................81 1.1. Đƣờng lối phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn 1976-1985 ............................81 1.2. Đƣờng lối phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn 1986-2000 ............................82 1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới .........................84 2. Chiến lƣợc và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam ................................84 2.1. Chiến lƣợc phát triển và các quan điểm chiến lƣợc ...........................................84 2.2. Nội dung chủ yếu của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội .............................85 2.3. Kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội thời kỳ 2006 – 2010 ...................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................103 6
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã môn học: MH17 Vị trí, tính chất môn học - Vị trí: Kinh tế phát triển là môn khoa học cơ sở của khối ngành kinh tế, đƣợc bố trí học vào học kỳ 1 năm học thứ 2. - Tính chất: Trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội làm cơ sở cho việc tiếp cận, nghiên cứu phát triển kinh tế ngành. Mục tiêu môn học - Về kiến thức : + Trình bày đƣợc những vấn đề lý luận về bản chất, nội dung của tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội + Đánh giá đƣợc các nguồn lực và sự tác động của nó đến phát triển kinh tế - xã hội. - Về kỹ năng : Tính toán và đánh giá đƣợc các chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, ngành và nền kinh tế. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ đƣờng lối và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc. Nội dung môn học Chƣơng 1: Các nƣớc đang phát triển và sự lựa chọn con đƣờng phát triển Chƣơng 2: Tổng quan về sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế Chƣơng 3: Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chƣơng 4: Các nguồn lực với phát triển kinh tế Chƣơng 5: Phát triển các ngành kinh tế Chƣơng 6: Đƣờng lối và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc 7
  9. CHƢƠNG 1: CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN VÀ SỰ LỰA CHỌN CON ĐƢỜNG PHÁT TRIỂN Mã chƣơng: MH17.01 Các nƣớc đang phát triển có sự tƣơng đồng nhất định về điều kiện lịch sử, địa lý, chính trị và kinh tế, nhƣng giữa các nƣớc cũng có sự khác biệt cơ bản, tạo nên tính đa dạng cho các nƣớc này. Những khác biệt này chi phối đến việc xác định lợi thế và con đƣờng phát triển của từng nƣớc. Trong quá trình tìm kiếm con đƣờng phát triển, các nƣớc đã sử dụng nhiều cách đi khác nhau, nội dung trọng tâm của quá trình lựa chọn và hình thành mô hình phát triển của mỗi nƣớc là quan điểm giải quyết mối quan hệ giữa mặt kinh tế (tăng trƣởng) và mặt xã hội (tiến bộ và công bằng xã hội) trong quá trình phát triển. Nhiều nƣớc, quá trình lựa chọn con đƣờng phát triển đã đồng nhất một cách ngây thơ giữa phát triển kinh tể với tăng trƣởng kinh tể, và tìm mọi cách để giải quyết bài toán tăng trƣởng kinh tế nhanh. Có những nƣớc thì lại qua nhấn mạnh đen giải quyết công băng xã hội và xem đó là tất cả những gì gọi là phát triển v.v… Đó là những nội dung cơ bản đƣợc đề cập trong chƣơng này Mục tiêu chương: - Phân biệt đƣợc các nƣớc theo trình độ phát triển. Tóm tắt những đặc trƣng chung của các nƣớc đang phát triển. Giải thích sự cần thiết phải lựa chọn con đƣờng phát triển. - Thu thập các chỉ tiêu để so sánh mức độ phát triển của nhóm các nƣớc công nghiệp phát triển, các nƣớc công nghiệp mới, các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ và các nƣớc đang phát triển. Nội dung chính 1. Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển 1.1. Sự xuất hiện thế giới thứ ba - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làn sóng giải phóng thuộc địa bùng nổ mạnh mẽ ở châu Á, rồi lan sang các nƣớc Châu Phi. - Việc giải phóng thuộc địa đã làm xuất hiện một nhân tố mới trên sân khấu chính trị quốc tế: “ thế giới thứ ba”. “Thế giới thứ ba” đƣợc gọi để phân biệt với “ thế giới thứ nhất” là các nƣớc có nền kinh tế phát triển - đi theo con đƣờng tƣ bản chủ nghĩa. “ Thế giới thứ hai” là các nƣớc có nền kinh tế tƣơng đối phát triển - đi theo con đƣờng xã hội chủ nghĩa. 8
  10. - Để tránh rơi vào khối này hoặc khối khác, nhiều quốc gia thuốc thế giới thứ ba đã tìm cách liên kết lại với nhau, phủ nhận việc phân chia thế giới thành Đông – Tây. Các nƣớc thuộc “ thế giới thứ ba” đã có chủ trƣơng trung lập, “không liên kết”. 1.2. Phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển kinh tế Tuy nhiên, sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc đang phát triển đã có sự phân hóa mạnh, nhờ có sự ƣu đãi của thiên nhiên nên một số nƣớc đã tạo đƣợc nguồn thu nhập lớn cho đất nƣớc. Xuất phát từ thực tế này, Ngân hàng thế giới (WB) đề nghị một sự sắp xếp các nƣớc thế giới thành 4 nhóm.  Nhóm 1: Các nƣớc công nghiệp phát triển – DCs. Có khoảng 40 nƣớc thuộc nhóm này, các nƣớc này đều có mức GNI/ngƣời đạt trên 15.000 USD/ngƣời và có tỷ trọng công nghiệp cao trong nền kinh tế. Điển hình nhƣ các nƣớc thuộc nhóm G7 là Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Đức, Italia và Canada. Năm 1999 thêm Nga  nhóm G8. Các nƣớc có nên công nghiệp phát triển: là các nƣớc thuộc khu vực Tây Âu, Bắc Âu, Đông Âu, Oxtraylia, Niudilan…  Nhóm 2: Các nƣớc công nghiệp mới – NICs. Thu nhập bình quân đầu ngƣời của các nƣớc này đạt khoảng trên 6.000 USD/ngƣời và có khoảng 10 nƣớc, vùng lãnh thổ đạt trình độ NICs nhƣ Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Braxin, Mexico, Hồng Kong, Đài Loan, Singapo, Hàn Quốc…  Nhóm 3: Các nƣớc xuất khẩu dầu mở. Đây là những nƣớc đã tận dụng sự ƣu đãi về nguồn dầu mỏ lớn để tiến hành khai thác dầu mỏ xuất khẩu. Các nƣớc này đã tập hợp lại trong Tổ chức Xuất Khẩu dầu mỏ (OPEC).  Nhóm 4: Các nƣớc đang phát triển – LDCs. Là những nƣớc hầu hết đều thuộc thế giới thứ ba - các nƣớc có nền công nghiệp lạc hậu, hoặc đang đi lên. Chia làm 3 loại: - Nƣớc có mức thu nhập bình quân/ngƣời: GNI/ngƣời >2.000USD/ngƣời - Nƣớc có mức thu nhập bình quân/ngƣời: GNI/ngƣời > 600USD/ngƣời - Nƣớc có mức thu nhập bình quân/ngƣời: GNI/ngƣời < 600USD/ngƣời 9
  11. 2. Những đặc trƣng cơ bản của các nƣớc đang phát triển 2.1. Sự khác biệt giữa các nƣớc đang phát triển Cho dù các nƣớc đang phát triển có những tƣơng đồng về mặt bằng phát triển, hoàn cảnh lịch sử - chính trị, nhƣng giữa họ cũng có những khác biệt, tạo nên bức tranh đa sắc trong thống nhất là chậm phát triển. Những khác biệt này quyết định việc lựa chọn và sử dụng lợi thế của từng nƣớc: - Quy mô của đất nƣớc: quy mô về diện tích và dân số, mỗi nƣớc có một lợi thế về tài nguyên phong phú, thị trƣờng tiềm năng khác nhau. Tuy vậy, nó cũng tạo ra những khó khăn về quản lý hành chính, đoàn kết quốc gia và sự cân đối giữa các khu vực. - Bối cảnh lịch sử: nguồn gốc lịch sử khác nhau của các nƣớc đang phát triển cũng tác động đến những xu hƣớng khác nhau trong quá trình phát triển. - Vai trò của khu vực nhà nƣớc và khu vực tƣ nhân: ở hầu hết các nƣớc đang phát triển đều song song tồn tại khu vực kinh tế nhà nƣớc và tƣ nhân. - Việc lựa chọn đồng minh và sự giúp đỡ của các đồng minh,… 2.2. Những đặc điểm chung của các nƣớc đang phát triển Bên cạnh những khác biệt, LDCs có những giống nhau cơ bản là: - Mức sống thấp - Năng suất thấp - Tốc độ tăng dân số cao và gánh nặng ngƣời ăn theo - Mức thất nghiệp và bán thất nghiệp cao - Phụ thuộc đáng kể vào sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu hàng sơ chế - Ngoài ra các nƣớc này còn có một điểm chung về sự thống trị, sự phụ thuộc và tính dễ bị tổn thƣơng 10
  12. 2.3. Sự cần thiết lựa chọn con đƣờng phát triển Từ những đặc trƣng trên đây chính là những trở ngại đối với sự phát triển, chúng có liên quan chặt chẽ với nhau, tạo ra sự luẩn quẩn của sự nghèo khổ (xem Sơ đồ 1), làm cho khoảng cách giữa các nƣớc phát triển và các nƣớc đang phát triển ngày càng gia tăng. Thu nhập thấp Năng suất thấp Tỷ lệ tích lũy thấp Trình độ kỹ thuật thấp Sơ đồ 1. Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ 11
  13. THỰC HÀNH Câu 1: Trình bày sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển kinh tế. Câu 2: Những đặc trƣng cơ bản của các nƣớc đang phát triển là gì? Câu 3: Phân tích sơ đồ “ vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ”. 12
  14. CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ SỰ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Mã chƣơng: MH17.02 Tăng trƣởng kinh tế là một trong những vấn đề cốt lõi của lý luận về phát triển kinh tế. Tăng trƣởng và phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của tất cả các nƣớc trên thế giới, là thƣớc đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mỗi giai đoạn của mỗi quốc gia. Tăng trƣởng kinh tế là một phƣơng thức cơ bản để có đƣợc phát triển, nhƣng bản thân nó chƣa phải hoàn toán là phát triển kinh tế. Tăng trƣởng kinh tế nói lên sự biến động về lƣợng còn phát triển kinh tế nói lên sự tăng trƣởng về chất của xã hội. Tăng trƣởng kinh tế mặc dù rất quan trọng nhƣng mới chỉ là điều kiện cần của phát triển. Điều kiện của phát triển trong quá trình tăng trƣởng phải đảm bảo đƣợc tính cân đối, tính mục tiêu và tăng trƣởng kinh tế trƣớc mắt phải đảm bảo sự phát triển kinh tế cho tƣơng lai. Đây chính là những nội dung cốt lõi đƣợc đề cập trong chƣơng 2 của giáo trình. Mục tiêu chương: - Phân biệt đƣợc các khái niệm về tăng trƣởng, phát triển kinh tế và phát triển bền vững. Giải thích đƣợc mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội. Phân tích các nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế. - Tính toán đƣợc các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội. Nội dung chính 1. Bản chất của tăng trƣởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội Tăng trƣởng và phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu và là nền tảng để các các mục tiêu khác bắt rễ và vận động. Điều này lại càng quan trọng với các nƣớc đang phát triển (LDCs) trên con đƣờng đuổi kịp và hội nhập với thế giới về kinh tế, văn hóa và xã hội. 1.1.Khái niệm về tăng trƣởng, phát triển kinh tế và phát triển bền vững a) Tăng trƣởng kinh tế: là sự gia tăng sản lƣợng quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thƣờng là một năm). 13
  15. Gần đây, khái niệm này đƣợc định nghĩa theo hƣớng mở rộng: Tăng trƣởng là sự gia tăng sản lƣợng quốc gia trong một thời kỳ nhất định, đồng thời là sự gia tăng các nhân tố sản xuất đƣợc sử dụng trong điều kiện trạng thái kinh tế vĩ mô tƣơng đối ổn định. Khái niệm tăng trƣởng này bao hàm các vấn đề: tăng trƣởng tạo ra cái gì?, Tăng trƣởng dựa trên điều kiện cơ bản nào? Tăng trƣởng ở trong trạng thái ra sao? b) Phát triển kinh tế: là quá trình lớn lên về mọi mặt của nền kinh tế, là quá trình biến đổi nhiều mặt về kinh tế, xã hội và cấu trúc theo hƣớng tiến bộ. Nhƣ vậy, phát triển bao gồm các nội dung cơ bản: + Phát triển là một quá trình, bao gồm sự thay đổi số lƣợng và chất lƣợng kinh tế, xã hội và cấu trúc. + Phát triển bao hàm quá trình tăng trƣởng tƣơng đối ổn định, dần đi vào hiệu quả. + Nội hàm của phát triển là chuyển dịch mặt bằng kinh tế, xã hội và giai đoạn kinh tế. c) Phát triển bền vững Từ những năm 1970 -1980, trong khi tăng trƣởng kinh tế của nhiều nƣớc đã đạt đƣợc quy mô và tốc độ nhất định thì tình trạng suy kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trƣờng xuất hiện ngày càng nhanh. Các vấn đề trên xuất hiện và chỉ có thể đƣợc giải quyết ở phạm vi quốc gia, liên quốc gia và toàn cầu. Vấn đề phát triển bền vững trở thành chƣơng trình nghị sự của mỗi nƣớc và cả thế giới. Năm 1987, Ngân hàng Thế giới lần đầu tiên đƣa ra khái niệm phát triển bền vững: “là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm nguy hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai,…” Quan niệm trên đây của WB chỉ mới chú trọng đến sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng sống trong quá trình phát triển. Mục tiêu kinh tế Tăng trƣởng cao, ổn định Mục tiêu xã hội Phát triển Mục tiêu bền vững môi trƣờng - Cải thiện các điều kiện xã hội Cảivệ, Bảo thiện cảimôi thiện - Phát triển nhân lực trƣờng, TNTN,bảo vệ TNTN MT 14
  16. Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững ở Johannesbug (Nam Phi) năm 2002 đã định nghĩa: Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là tăng trưởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống…. 1.2. Đánh giá sự phát triển kinh tế 1.2.1. Đánh giá tăng trưởng kinh tế Theo mô hình kinh tế thị trƣờng, thƣớc đo tăng trƣởng kinh tế đƣợc xác định theo các chi tiêu của hệ thống tài sản quốc gia (SNA). Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: a. Tổng giá trị sản xuất (GO – Gross Output): là biểu hiện bằng tiền toàn bộ giá trị của các kết quả hoạt động lao động hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời kì nhất định, thƣờng là một năm. Về phƣơng pháp tính chỉ tiêu GO, xét theo cấu trúc giá trị, GO bao gồm: GO = C + V + M Trong đó: C: Chi phí về lao động quá khứ V: Chi phí về lao động sống M: Giá trị thặng dƣ Cách xác định chỉ tiêu giá trị sản xuất: Cách 1: Căn cứ vào kết quả của quá trình tạo ra thành quả lao động, GO gồm có: + Giá trị thành phẩm đã sản xuất đƣợc trong kì. + Giá trị bán thành phẩm đã tiêu thụ trong kì. + Giá trị phụ, phế phẩm, thứ phẩm, phế liệu đã tận thu để sử dụng hoặc tiêu thụ trong kì. + Chênh lệch giá trị sản xuất dở dang cuối kì so với đầu kì. + Giá trị các công việc dịch vụ của ngành làm cho bên ngoài đƣợc tính theo qui định đặc biệt. + Tiền thu đƣợc do cho thuê tài sản cố định kèm theo ngƣời điều khiển. Cách 2: căn cứ vào thông tin thu thập đƣợc từ biểu 02 báo cáo tài chính của doanh nghiệp về "kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp", GO bao gồm: 15
  17. + Doanh thu tiêu thụ sản phẩm sản xuất chính + Doanh thu tiêu thụ sản phẩm sản xuất phụ + Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm + Chênh lệch cuối kì so với đầu kì thành phẩm tồn kho + Chênh lệch cuối kì so với đầu kì sản phẩm sản xuất dở dang, công cụ mô hình tự chế + Chênh lệch cuối kì so với đầu kì giá trị hàng hoá gửi bán chƣa thu đƣợc tiền + Giá trị sản phẩm đƣợc tính theo qui định đặc biệt + Tiền thu đƣợc do cho thuê tài sản cố định kèm theo ngƣời điều khiển + Giá trị sản phẩm dịch vụ làm thuê cho bên ngoài đã hoàn thành trong kì Để tính chỉ tiêu GO, ngƣời ta phải đƣa toàn bộ kết quả về đơn vị giá trị để có thể tổng hợp đƣợc. Trong tính toán thực tế hiện nay, các doanh nghiệp thƣờng sử dụng giá sử dụng cuối cùng với hai mục đích: + Để phản ánh kết quả thực tế sản xuất, kinh doanh, xác định mức lỗ, lãi của doanh nghiệp, thống kê tính GO theo giá hiện hành của giá sử dụng cuối cùng. + Để so sánh động thái về kết quả sản xuất, kinh doanh, loại trừ ảnh hƣởng của yếu tố giá cả, thống kê tính GO theo giá so sánh của giá sử dụng cuối cùng. Tuy nhiên, do mỗi ngành sản xuất đều có những đặc điểm riêng nên nội dung cụ thể tính chỉ tiêu GO trong từng ngành cũng có điểm khác nhau. b. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product): là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia tạo nên trong một thời kỳ nhất định. Cách tính: - Theo cách tiếp cận từ sản xuất, GDP là giá trị gia tăng tính cho toàn bộ nền kinh tế. Nó đƣợc đo bằng tổng giá trị gia tăng của tất cả các đơn vị sản xuất thƣờng trú trong nền kinh tế. - Theo cách tiếp cận từ chi tiêu: GDP là tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng của các hộ gia đình (C), chi tiêu của Chính Phủ (G), đầu tƣ tích lũy tài sản (I) và chi qua thƣơng mại quốc tế, tức là giá trị kim ngạch xuất khẩu trừ kim ngạch nhập khẩu (X-M) GDP = C + G + I + (X - M) - Theo cách tiếp cận từ thu nhập: GDP đƣợc xác định trên cơ sở các khoản hình thành thu nhập và phân phối thu nhập lần đầu, bao gồm: Thu nhập của ngƣời lao động (W), thu nhập của ngƣời có đất cho thuê (R), thu nhập của ngƣời có tiền cho vay (In), thu nhập của ngƣời có vốn (Pr), khấu hao vốn cố định (Dp) và thuế kinh doanh (Ti). 16
  18. GDP = W + R + In + Pr + Dp + Ti c. Tổng thu nhập quốc dân (GNI – Gross National Income): là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nƣớc tạo nên trong một khoảng thời gian nhất định. GNI = GDP + Chênh lệch thu nhập nhân tố với nƣớc ngoài Thu nhập lợi tức Chi trả lợi tức Chênh lệch thu nhập nhân tố từ = - nhân tố ra nhân tố với nƣớc ngoài nƣớc ngoài nƣớc ngoài d. Thu nhập quốc dân (NI – National Income): là phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định. NI = GNI - Dp e. Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI – National Disposable Income): là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu dùng cuối cùng và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định. NDI = NI + Chênh lệch về chuyển nhƣợng hiện hành với nƣớc ngoài Chênh lệch về chuyển Thu chuyển Chi chuyển nhƣợng hiện hành với = nhƣợng hiện hành - nhƣợng hiện hành ngƣời nƣớc ngoài từ nƣớc ngoài ra nƣớc ngoài f. Thu nhập bình quân đầu ngƣời - Các chỉ tiêu đánh giá mức thu nhập bình quân trên đầu ngƣời của mỗi quốc gia (GDP/ngƣời, GNI/ngƣời) - Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng trƣởng kinh tế có tính đến sự thay đổi dân số. Quy mô, tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời là những chỉ báo quan trọng phản ánh và là tiền đề để nâng cao mức sống dân cƣ nói chung. g. Vấn đề giá để tính các chỉ tiêu tăng trƣởng - Giá so sánh - Giá hiện hành Giá sức mua tƣơng đƣơng (PPP): Giá đƣợc xác định theo mặt bằng quốc tế và hiện nay đƣợc tính theo mặt bằng giá của Mỹ. Các chỉ tiêu đƣợc tính theo giá PPP phản ánh thu nhập đƣợc điều chỉnh theo mặt bằng giá quốc tế và dùng để so sánh theo không gian. Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu ngƣời tính theo sức mua tƣơng đƣơng thƣờng dùng để so sánh mức sống dân cƣ bình quân giữa các quốc gia, là cơ sở để các tổ chức quốc tế xét đoán việc cho vay hay điều kiện, thời hạn 17
  19. đƣợc vay đối với các nƣớc khác nhau và xác định mức đóng góp của các nƣớc thành viên trong các tổ chức quốc tế. 1.3. Đánh giá sự phát triển xã hội 1.3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản của con người - Các chỉ tiêu phản ánh mức sống (thu nhập bình quân đầu ngƣời) - Nhóm các chỉ tiêu phản ánh giáo dục và trình độ dân trí: tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ (tính cho những ngƣời từ 15 tuổi trở lên), tỷ lệ nhập học các cấp tiểu học, THCS, PTTH; số năm đi học trung bình (tính cho ngƣờng từ 7 tuổi trở lên), tỷ lệ chi NS cho giáo dục so với tổng cho ngân sách. - Nhóm chỉ tiêu về tuổi thọ bình quân và chăm sóc sức khoẻ: tuổi thọ bình quân tính từ khi mới sinh, tỷ lệ trẻ em chết yểu, tỷ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng, tỷ lệ trẻ em đƣợc tiêm phòng dịch, tỷ lệ chi ngân sách cho y tế. - Nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm: tốc độ tăng trƣởng dân số tự nhiên, tỷ lệ thất nghiệp thành thị, tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn. 1.3.2. Chỉ tiêu nghèo đói và bất bình đẳng - Chỉ tiêu tỷ lệ hộ nghèo có sự phân chia theo từng vùng, giới tính, dân tộc - Chỉ tiêu hệ số giãn cách thu nhập xác định mức chênh lệch thu nhập giữa bộ phận dân cƣ giàu và nghèo trong xã hội. 2. Nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế 2.1. Các nhân tố kinh tế Đây là những nhân tố có tác động trực tiếp đến các biến số đầu vào và đầu ra của nền kinh tế. Xuất phát của nghiên cứu đƣợc bắt đầu bằng hàm sản xuất tổng quát: Y = F(Xi) Trong đó: Y là giá trị đầu ra Xi là giá trị các biến số đầu vào 2.1.1. Các nhân tố tác động trực tiếp đến tổng cung - Các yếu tố tổng cung tác động đến tăng trƣởng kinh tế là nói đến 4 yếu tố nguồn lực chủ yếu là : Vốn (K), lao động (L) , tài nguyên, đất đai (R) và công nghệ kỹ thuật (T) theo một hàm sản xuất: Hàm sản xuất: Y = F(K, L, R, T) 18
  20. + Vốn (K): Vốn đƣợc đặt ra ở góc độ vốn vật chất chứ không phải dƣới dạng tiền (giá trị), nó là toàn bộ tƣ liệu vật chất đƣợc tích lũy lại của nền kinh tế, bao gồm: nhà máy, máy móc, thiết bị, nhà xƣởng …đƣợc sử dụng nhƣ các yếu tố đầu vào trong sản xuất. + Lao động (L): Gọi là vốn nhân lực, đó là các LĐ có kỹ năng sản xuất, có thể làm chủ đƣợc hoạt động SX + Tài nguyên, đất đai (R) đƣợc coi là yếu tố đầu vào của sản xuất. Đất đai là yếu tố quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, là yếu tố không thể thiếu đƣợc trong việc thực hiện bố trí các cơ sở kinh tế thuộc các ngành công nghiệp, dịch vụ. + Công nghệ kỹ thuật (T): đƣợc quan niệm là nhân tố tác động ngày càng mạnh đến tăng trƣởng trong điều kiện hiện đại. - Cơ chế tác động của các yếu tố tổng cung đến tăng trƣởng kinh tế đƣợc thể hiện qua mô tổng cung - tổng cầu (AS – AD) và đƣợc mô tả nhƣ sau: PL AS2 AS0 AS1 E2 PL2 E0 PL0 E1 AD PL1 Y2 Y0 Y1 Y Mô hình AD-AS với sự tác động của các yếu tố tổng cung Theo mô hình trên, điểm cân bằng ban đầu của nền kinh tế là E0 (Y0, PL0). + Vì lý do nào đó mà một trong các nhân tố của tổng cung thay đổi theo chiều hƣớng tăng thì tổng cung sẽ tăng lên AS0  AS1  Thu nhập tăng và mức giá cả chung giảm, điểm cân bằng mới của nền kinh tế là E1 (Y1, PL1). + Ngƣợc lại: Nếu một trong các yếu tố của tổng cung thay đổi theo chiều hƣớng giảm, tổng cung sẽ giảm AS0  AS2  Thu nhập giảm và mức giá cả chung tăng. điểm cân bằng mới của nền kinh tế là E2 (Y2, PL2). 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2