intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế vận tải hàng không: Phần 1 - TS. Nguyễn Hải Quang

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

77
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kinh tế vận tải hàng không: Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như: giới thiệu tổng quát về hoạt động vận tải hàng không, các yếu tố cấu thành của hoạt động vận tải hàng không; Nghiên cứu về thị trường vận tải hàng không, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường vận tải hàng không; Nghiên cứu cung cầu và cơ chế cân bằng cung cầu trên thị trường vận tải hàng không;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế vận tải hàng không: Phần 1 - TS. Nguyễn Hải Quang

  1. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG • ^ _____________ • TS. N gu yễn H ải Q uang (Chủ biên) TS. Chu H oàng Hà - TS. Trương Q uang D ũng Giáo trình KINH TẾ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
  2. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG TS. Nguyền Hải Quang (Chủ biên) TS. Chu Hoàng Hà - TS. Trương Quang Dũng GIÁO TRÌNH KINH TÉ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG NHÀ XUÁT BAN THÉ GIỚI - N ă m 2012
  3. Giảo trình KINH TÉ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG TS. Nguyễn Hải Quang (Chú biên) TS. Chu Hoàng Hà TS. Trưcmg Quang Dũng NHÀ XUẮT BẢN THÉ GIỚI
  4. * ' _ Bản quyên thuộc vê tác giả năm 2012 Bản quyền tác phẩm được bảo hộ. Mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phân phối dưới dạng in ấn, hoặc chế bản điện từ, đặc biệt là việc phát tán trên mạng Internet mà không có sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản là vi phạm pháp luật và làm tổn hại đến quyền lợi của Nhà xuất bản và tác giả. Không úng hộ, khuyến khích nhưng hành vi vi phạm bản quyền. Chỉ mua bán bản in họp pháp.
  5. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG V ỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG Cơ sở 1: 104 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh Cơ sở 2: 18A Cộng Hòa, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
  6. Lời mở đầu Vận tải hàng không là một trong các phương thức vận tải trong nền kinh tế quốc dân, góp phần thỏa mãn nhu cầu đi lại của con người và thực hiện chức năng phân phối các nguồn lực, sản phẩm như hệ tuần hoàn trong nền kinh tế quốc dân. Vận tải hàng không còn là cầu mối quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Đe hoạt động vận tải hàng không được an toàn, hiệu quả và liên tục người ta phải biết kết họp các yếu tố và nguồn lực, đồng thời phải có nhũng kiến thức kinh tế để sử dụng có hiệu quả các yếu tố và nguồn lực đó. Vì vậy nhùng kiến thức về kinh tế trong hoạt động vận tải hàng không là rất cần thiết. Mục tiêu của cuốn sách này là cung cấp nhũng kiến thức và phương pháp căn bản để phân tích hoạt động kinh tế trong vận tải hàng không, làm kiến thức phục vụ công tác quản lý hoạt động vận tải hàng không và học tập các môn chuyên ngành về quản trị kinh doanh hàng không. Đe thực hiện được mục tiêu trên, giáo trình được kết cầu gồm 7 chương. 10
  7. Chương 1: Giới thiệu khái quát vê hoạt động vận tải hàng không, các yếu tố cấu thành của hoạt động vận tải hàng không. Chương 2: Nghiên cứu về thị trường vận tải hàng không, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường vận tải hàng không. Chương 3: Nghiên cứu về cung, cầu và cơ chế cân bằng cung - cầu trên thị trường vận tải hàng không. Chương 4: Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá kết quả vận chuyển hàng không và xây dựng kế hoạch vận chuyển hàng không Chương 5: Nghiên cứu về chi phí, giá thành, các yếu tố cấu thành nên chi phí và phân tích các chỉ tiêu đánh giá chi phí, giá thành vận tải hàng không. Chương 6: Nghiên cứu về giá, doanh thu vận tải hàng không, các yếu tố cấu thành nên doanh thu và các chỉ tiêu đánh giá doanh thu vận tải hàng không. Chương 7: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hội của hoạt động vận tải hàng không. 11
  8. Đê hoàn thành giáo trình này nhóm tác giả đă nghiên cứu và hệ thống từ các tài liệu liên quan, đồng thời nghiên cứu tình huống, quan sát để khái quát hóa thành lý luận. Nhóm tác giả xin chân thành cảm on Học viện hàng không Việt nam (HKVN), Cục HKVN, Tổng công ty HKVN đã giúp đỡ, hồ trợ và cung cấp tài liệu để hoàn thành giáo trình này. Hiện nay những kiến thức về ngành hàng không nói chung và hoạt động kinh tế vận tải hàng không nói riêng là rất rộng, phức tạp và thay đối nhanh. Vì vậy giáo trình không thế tránh khỏi những hạn chế nhất định. Nhóm tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả để giáo trình ngày càng hoàn thiện. TẬP THẾ TÁC GIẢ 12
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIÉT TẮT AOC Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay (Aircraft Operator Certificate) AS Ghế cung ứng (Available of Seat) ASK Ghế-km cung ứng (Available of Seat-Kilometer) AT Tấn cung ứng (Available of Ton) ATK Tấn-km cung ứng (Available of Tone-Kilometer) BH Giờ của chuyến bay (Block Hour) c Ghế hạng thương gia (Business Class) CM Số dư đảm phí (Contribution Margin) DS Cầu về ghế (Demand of Seat) DSK Cầu về ghế-km (Demand of Seat-Kilometer) DT Cầu về tải tính bằng tấn (Demand of Ton) DTK Cầu về tấn-km (Demand of Ton-Kilometer) DVA Giá trị gia tăng trong nước (Dometstic Value Added) E Hệ số co dãn (Elasticity) FC Chi phí cố định (Fixed Cost) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GNP Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product) HKDD Hàng không dân dụng 13
  10. HKVN Hàng không Việt Nam I Lãi tiền vay (Interest) IATA Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế (The International Air Transport Association) ICAO Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation Organization) K Quãng đuờng vận chuyển tính bằng Km LF Hệ số sử dụng ghế/tải (Load Factor) MS Thị phần (Market Share) MTOW Trọng tải cất cánh tối đa (Maximum Take Off Weight) NVA Giá trị gia tăng quốc dân (National Value Added) p Giá (Price) Pax Hàng khách (Passenger) PPK Hành khách-km luân chuyển (Performed of Passenger-Kilometer) PTK Tấn-km luân chuyển (Performed of Ton-Kilometer) Q Sản lượng (Quantity) R Doanh thu (Renenue) ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return o f Asset) ROE Tỷ suất lợi nhuận trên \ốn chủ sở hữu (Return of Equity) ROR Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Return of Revenue) ss Giá trị thặng dư xã hội (Social Surplus) 14
  11. TA Phần chuyển ra nước ngoài (Transfer Abroad) TC Tổng chi phí (Total Cost) VAS Trị giá ghế cung ứng (Value Available of Seat) VAT Trị giá tải (tấn) cung ứng (Value Available of Ton) VC Chi phí biến đổi (Variable Cost) VDS Trị giá cầu về ghế (Value Demand of Seat) VDT Trị giá cầu về tải (tấn) ( Value Demand of Ton) w Thu nhập của người lao động (Wage) Y Ghế hạng phổ thông (Economic Class) z Giá thành 15
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Báng 1.1: Các loại dịch vụ 19 Bảng 1.2: Sự khác biệt giữa hàng hóa và dịch vụ 20 Bảng 3.1: Dữ liệu về cầu thị trường theo thời gian 83 Bảng 3.2: So sánh các chỉ tiêu về cung, cầu 102 Bảng 4.1: Bảng mẫu kế hoạch vận chuyển hàng không 136 Bảng 4.2: Tổng hợp kế hoạch vận chuyển hàng không 138 Bảng 5.1: Các biến liên quan đến chi phí 151 Bảng 5.2: Phân loại chi phí vận tải hàng không 155 Bảng 5.3: Các mức chi phí 159 Bảng 5.4: Chi phí cho mồi chuyến bay 160 Bảng 5.5: Chi phí cho mỗi đường bay 161 Bảng 6.1: Tỷ lệ mở bán và giá của ví dụ 177 Bảng 6.2: Các khoản doanh thu vận tải hàng không 178 Bảng 6.3: Kết quả vận chuyển và giá bình quân 182 Bảng 6.4: Doanh thu vận chuyển hàng không 183 Bảng 6.5: Dừ liệu về cung ứng và vận chuyến 187 Bảng 6.6: Bảng tính thu trên đơn vị 188 Bảng 7.1: Lợi nhuận trên các đường bay 194 Bảng 7.2: Lợi nhuận theo đơn vị trên các đường bay 197 Bảng 7.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 199 Bảng 7.4: Lượng khách và số chuyến bay hòa vốn 207 Bảng 7.5: Hệ số ghế hòa vốn 209 16
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐÒ THỊ Hình 1.1: Yếu tố chính cấu thành vận tải hàng không 34 Hình 1-.2: Quá trình phân tích kinh tế vận tải hàng không 41 Hình 2.1: Đường bay điểm tới điểm 55 Hình 2.2: Đường bay điểm nối điểm 56 Hình 2.3: Đường bay trục nan 57 Hình 2.4: Đường bay hành trình 57 Hình 3.1: Đường cầu vận tải hàng không 67 Hình 3.2: Đường cầu vận tải hàng không theo giá 68 Hình 3.3: c ầ u thị trường hàng không theo tầm bay 70 Hình 3.4: c ầ u thị trường hành khách theo đối tượng 71 Hình 3.5: c ầ u thị trường hàng hóa theo đối tượng 72 Hình 3.6: Đường cưng vận tải hàng không theo giá 91 Hình 3.7: Mua và sử dụng dịch vụ vận tảihàng không 107 Hình 7.1: Điểm hòa vốn 201 17
  14. Chương 1 Hoạt động vận tải hàng không 1. Khái quát về ngành vận tải ỉ. ỉ. Khái niệm và vai trò của ngành vận tải Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm thay đổi vị trí của hàng hóa và bản thân con người từ nơi này đến nơi khác thông qua các phương tiện vận tải. Vận tải là một ngành dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, mang tính hữu hình liên quan đến cả con người và vật chất (xem Bảng 1.1). Hoạt động vận tải bao gồm vận tải hành khách và vận tải hàng hóa. Theo nhiệm vụ, người ta chia hoạt động vận tải thành vận tải công cộng phục vụ chung cho lĩnh vực lưu thông và dân cư, vận tải chuyên dùng trong nội bộ ngành sản xuất và vận tải dùng riêng cho cá nhân. Hoạt động vận tải có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế quốc dân. Nó phân bổ các nguồn lực, các sản phẩm và thực hiện chức năng như hệ tuần hoàn trong nền 18
  15. kinh tê quôc dân, đảm bảo môi liên hệ giữa các ngành, các lĩnh vực của hệ thống kinh tế - xã hội. Bảngo 1.1: Các loại • dịch • vụ• / Đôi tượng Con người Vật chất Dịch vụ liên quan đến Dịch vụ liên quan đến hàng thể chất con người hóa và các vât • chất - Chăm sóc sức khoé - Vận chuyển hàng hóa Hữu hình - Vận chuyển hành khách - Bào trì và sửa chữa thiết bị - Chăm sóc sắc đẹp - Bảo trì cao ổc - Tập thể dục thẩm mỹ - Chăm sóc cây cảnh, vật Hành động - Nhà hàng, cắt tó c ... nuôi giặt ủi... Dịch vụ liên quan đến trí Dịch vụ liên quan đến tài tuệ con người sản vô hình - Giáo dục - Ngân hàng V ô hình - Truyền hình - Tư vấn pháp luật - Thông tin - Ke toán - Nhà hát - Bào vệ an ninh - Nhà bảo tàng... - Bào hiểm... 1.2. Đặc điếm của ngành vận tải Vận tải là một ngành dịch vụ nên nó có những đặc trưng chung của ngành dịch vụ như: Tính vô hình, tính không đồng nhất, quá trình sản xuất đồng thời là quá trình tiêu thụ, dễ hỏng... (xem Bảng 1.2) 19
  16. Bảngo 1.2: Sự• khác biệt • giữa hàng n o hóa và dịch • vụ• Đặc điêm Đặc điếm Hàm ý đối với dịch vụ hàng hóa dịch vụ - Không lưu kho được Hữu hình Vô hình - Không được cấp bản quyền - Không được trung bày sẵn - Chất lượng dịch vụ và sự thóa màn cua khách hàng tuỳ thuộc vào nhân viên và Được tiêu Không nhiều yếu tố không kiếm soát được chuân hóa đồng nhất - Không có gì đảm bảo dịch vụ cung úng đến khách hàng khớp với nhùng gì đã lên kế hoạch và quảng bá - Khách hàng tham gia vào và ảnh hưởng Quá trình Đồng thời đến tiến trình giao tiếp sản xuất vừa sản - Nhân viên phục vụ ảnh hướng đến kết quả tách rời xuất vừa của dịch vụ quá trình tiêu thụ - Sản xuất đại trà rất khó tiêu thụ - Làm đúng ngay từ đầu - Khó đồng nhất hóa về cung và cẩu đối với Không dề Dề hỏng dịch vụ hỏng - Dịch vụ không thê hoàn trả lại hoặc tái bán Trong ngành vận tải, giá trị sử đụng của dịch vụ vận tải là sự thay đổi về mặt không gian của đối tượng được vận chuyến. Người ta cần đến dịch vụ vận tải khi và chỉ khi cần vận chuyên bản thân hoặc hàng hoá nào đó từ một địa điếm này đến một địa điểm khác. Vì vậy sản phẩm vận tải không 20
  17. có san phẩm tồn kho mà nó là việc thực hiện đồng thời giữa sản xuất tiêu thụ. Điều đó cũng có nghTa là những sản phấm vận tải được tạo ra nhung không được tiêu thụ ngay trong quá trình tạo ra nó thì sản phẩm này cũng mất đi mà không giúp ích gì cho bất kỳ ai. Đó là ghế, tải cung úng nhung không được sử dụng thì sẽ bị mất đi mà không thể lưu kho được. 1.3. Các phương thức vận tải 1.3.1. Vận tải đường bộ Vận tải đường bộ là loại hình vận tải hành khách và hàng hóa bàng phương tiện có bánh trên đường bộ. Vận tải đường bộ có ưu điểm là tính cơ động và linh hoạt rất cao, tốc độ giao hàng nhanh, vốn đầu tư xây dụng thường thấp. Tuy nhiên nhược diêm của vận tải đường bộ là giá thành cao, trọng tải nhỏ nên phù hợp với quãng đường vận tải ngắn. Vận tái đường bộ là phương thức vận tải ra đời rất sớm. Nó giữ vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, trong dây chuyền cung ủng dịch vụ giao nhận kho vận hàng hóa và hồ trợ cho các phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đương thuỷ, đường hàng không... Tính chung toàn thế giới, 21
  18. khối lượng luân chuyên hàng ho á bằng đường bộ đã bàng Vi khối lượng luân chuyển bằng đường sắt. Ở nhiều nước phát triển, khối lượng luân chuyển hàng hoá bằng đường bộ đã vượt khối lượng luân chuyển hàng ho á bằng đường sắt. Nước với địa hình dài và hẹp, địa hình phức tạp nên đường bộ là một phương thức vận tải quan trọng. Hiện nay chúng ta có khoảng gồm hơn 77.300 km đường bộ nối liền giữa các vùng, các địa phương với nhau. Trong những năm tới, Nhà nước tiếp tục có kế hoạch đầu tư phát triển mạng giao thông trên bộ đáp ứng sự phát triển của kinh tế đất nước, kể cả các trục bộ liên Á. ] .3.2. Vận tải đường thúy Vận tải đường thủy là loại hình vận tải hành khách và hàng hóa bằng phương tiện dưới nước. Vận tải đường thủy bao gồm vận tải đường sông và vận tải đường biến. Vận tải đường thủy ra đời khá sớm và cũng có vai trò rất lớn trong trong đời sống kinh tế - xã hội và phát triển của các quốc gia. Hiện nay, ngành vận tải đường thủy đám nhiệm tới 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương thức vận tải trên thế giới. Các tưyến đường vận tải thủy hầu hết là những tuyến đường giao thông tự nhiên nên chi phí đầu tư 22
  19. thấp và khả năng lưu thông cao. Do vậy ưu điếm nổi bật của vận tải đường thủy là năng lực chuyên chở rất lớn và giá thành rất thấp, đặc biệt là vận tải đường biển. Tuy nhiên hạn chế của vận tải đường thúy là tốc độ chậm và các tuyến đường phụ thuộc vào hệ thống cảng. Nước ta có khoảng 41.000 km sông kênh nối giừa các địa phương và 3.200 km bờ biển theo dọc chiều dài đất nước với 92 cảng đang hoạt động. Vì vậy, vận tải đường thủy cũng giữ một vai trò rất quan trọng trong ngành vận tải ớ Việt nam. Trong những năm tới Nhà nước cũng có kế hoạch nâng cấp hệ thống cảng thủy nâng cao năng lực tiếp nhận các loại tàu chở hàng và chở khách. 1.3.3. Vận tải đường sắt Vận tải đường sắt là loại hình vận tải hành khách và hàng hóa bàng phương tiện vận tải có bánh được thiết kế đế chạy trên loại đường riêng là đường ray. Trong cùng khoảng thời gian, hai làn đường sắt đặt có thể vận chuyền nhiều hàng hóa và hành khách hơn so với một con đường bốn làn xe. Vận tải đường sắt có ưu điếm là sức chở lớn, tốc độ tương đối cao, ít phụ thuộc vào điều kiện khí hậu thời tiết, giá thành tương đổi thấp. Tuy nhiên vận tải đường sắt có 23
  20. nhược điêm là chỉ hoạt động được trên các tuyên đường cô định (có sằn đường ray). Do vậy chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng cho đường sắt rất cao để lắp đặt đường ray và xây dựng hệ thống nhà ga, kế cả có đội ngũ công nhân viên lớn để vận hành, đồng thời tính cơ động linh hoạt thấp. Ngày nay, tốc độ và sức vận tải của ngành đường sắt đã tăng lên nhiều nhờ các đầu máy chạy bàng dầu (điêden) và chạy điện. Các toa tàu khách ngày càng tiện nghi và các loại toa chuyên dụng ngày càng phát triến đa dạng. Đường ray khố rộng và khổ tiêu chuẩn thay thế các đường ray khổ hẹp. Nhiều quốc gia ngày nay đã phát triển thành những tuyến đường sắt hiện đại với đốc độ siêu tốc tới 250 - 300 km/h hay có thế đạt tốc độ 500 km/h đối với tàu chạy trên đệm từ. Vì vậy vận chuyến đường sắt đang trớ thành loại hình vận chuyển công cộng phố biến ở rất nhiều quốc gia, đặc biệt là các quốc gia phát triến và là phương thức vận tải thay thế cạnh tranh đáng gờm nhất của vận tải hàng không. Việt nam hiện có khoảng 3.150 km đường theo trục Bắc - Trung - Nam và mạng đường sắt nội vùng phía Bắc. Vận tải dường săt của chúng ta cũng giữ một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2