
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 5
download

Giáo trình "Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được vai trò và lịch sử phát triển của ô tô; nắm được nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các bộ phận cơ bản trên ô tô; nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của động cơ một xy lanh và nhiều xy lanh dùng nhiên liệu xăng, diesel loại bốn kỳ, hai kỳ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giới thiệu xuất xứ của giáo trình, quá trình biên soạn, mối quan hệ của giáo trình với chương trình đào tạo và cấu trúc chung của giáo trình. Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia. Cần thơ, ngày……tháng……năm 2018 Tham gia biên soạn Chủ biên: Hồ Anh Tuấn 1
- MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN..................................................................................................... 1 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................... 1 MỤC LỤC ............................................................................................................................... 2 BÀI 1: NHẬN DẠNG CHUNG Ô TÔ .................................................................................. 7 I./ KHÁI NIỆM VỀ Ô TÔ: ................................................................................................... 7 II./ LỊCH SỬ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA Ô TÔ: ............................................... 7 III./ PHÂN LOẠI Ô TÔ: ....................................................................................................... 9 IV ./ CẤU TẠO CHUNG Ô TÔ: .......................................................................................... 9 V.THỰC HÀNH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI Ô TÔ VÀ CÁC BỘ PHẬN: ...................... 14 BÀI 2: NHẬN DẠNG CHỦNG LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ................................... 15 I.KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: .................................................................. 15 II.PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: ....................................................................... 15 III. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: ................................................ 16 IV. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ: ........................................................ 17 V. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ: ....................................... 19 VI. NHẬN DẠNG CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ VÀ NHẬN DẠNG CÁC CƠ CẤU, HỆ THỐNG TRÊN ĐỘNG CƠ ( thực hành) ........................................................................ 19 BÀI 3: NHẬN DẠNG ĐỘNG CƠ BỐN KỲ ...................................................................... 21 I.KHÁI NIỆM ĐỘNG CƠ BỐN KỲ: ................................................................................ 21 II.ĐỘNG CƠ XĂNG BỐN KỲ: ......................................................................................... 21 1./ Sơ đồ cấu tạo. ............................................................................................................ 21 2./ Nguyên lý hoạt động ( theo chu trình lý thuyết). ....................................................... 22 III.ĐỘNG CƠ DIESEL BỐN KỲ: ..................................................................................... 24 1./ Sơ đồ cấu tạo. ............................................................................................................. 24 2./ Nguyên lý hoạt động. ............................................................................................. 24 IV.PHA PHỐI KHÍ ĐỘNG CƠ BỐN KỲ ( theo chu trình lý thuyết): .............................. 25 V.CHU TRÌNH LÀM VIỆC THỰC TẾ CỦA ĐỘNG CƠ 4 KỲ: ..................................... 25 BÀI 4: NHẬN DẠNG ĐỘNG CƠ HAI KỲ ........................................................................ 28 KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ HAI KỲ: .............................................................................. 28 I.ĐỘNG CƠ XĂNG............................................................................................................ 28 1./ Sơ đồ cấu tạo: ( xem hình 1) .......................................................................................... 28 2
- 2./ Nguyên lý hoạt động: ................................................................................................. 30 II.ĐỘNG CƠ DIESEL 2 KỲ: ............................................................................................. 31 III.SO SÁNH ĐỘNG CƠ 4 KỲ VÀ ĐỘNG CƠ HAI KỲ: ( cùng một thể tích xy- lanh) . 31 IV.CHU TRÌNH LÀM VIỆC THỰC TẾ CỦA ĐỘNG CƠ 2 KỲ: .................................... 32 V.XÁC ĐỊNH HÀNH TRÌNH LÀM VI ỆC THỰC TẾ CỦA Đ ỘNG CƠ 2 KỲ: .......... 33 BÀI 5: NHẬN DẠNG ĐỘNG CƠ NHIỀU XY LANH...................................................... 34 I.KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ NHIỀU XYLANH: ........................................................... 34 II.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỀU XYLANH: ............................ 34 III.ĐỘNG CƠ CHỮ V TÁM XY LANH: .......................................................................... 37 IV.BÀI TẬP: ....................................................................................................................... 37 V.XÁC Đ ỊNH NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC THỰC TẾ CỦA ĐỘNG CƠ NHIỀU ........... 39 BÀI 6: NHẬN DẠNG HƯ HỎNG VÀ MÀI MÒN CỦA CHI TIẾT ............................... 40 I.KHÁI NIỆM HIỆN TƯỢNG MÒN CỦA CHI TIẾT:.................................................... 40 1/ Khái niệm ma sát: ....................................................................................................... 40 2./ Mài mòn: ................................................................................................................... 41 3./ Hiện tượng mòn tự nhiên. .......................................................................................... 41 4./ Mài mòn sự cố: .......................................................................................................... 41 5./ Hư hỏng: .................................................................................................................... 42 II.KHÁI NIỆM VỀ CÁC HÌNH THỨC MÀI MÒN. ......................................................... 42 1./ Mài mòn do ngưng kết: .............................................................................................. 42 2./ Mài mòn do vật liệu mài: ........................................................................................... 42 3./ Mài mòn dạng vảy: .................................................................................................... 42 4./ Mài mòn do nhiệt. ...................................................................................................... 42 5./ Mài mòn do oxy hoá: ................................................................................................. 43 6./ Ăn mòn hoá học ; ....................................................................................................... 43 7./ Ăn mòn điện hoá học: ............................................................................................... 43 8./ điện ăn mòn: ............................................................................................................... 43 III.KHÁI NIỆM VỀ CÁC GIAI ĐOẠN MÀI MÒN: ........................................................ 44 1./ GIAI ĐOẠN I ............................................................................................................ 44 2./ GIAI ĐOẠN II .......................................................................................................... 44 3./ GIAI ĐOẠN III ......................................................................................................... 45 IV.THỰC HÀNH: .............................................................................................................. 45 BÀI 7: PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC HỒI CHI TIẾT BỊ MÀI MÒN ............................................................................................................................. 46 3
- I.KHÁI NIỆM VỀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA:.............................................................. 46 1./ Mục đích của công tác bảo dưỡng và sửa chữa: ........................................................ 46 2./ Bảo dưỡng: ................................................................................................................. 46 3./ Sửa chữa: .................................................................................................................... 47 II.KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA VÀ PHỤC HỒI CHI TIẾT BỊ MÀI MÒN: ......................................................................................................................... 47 1./ Phương pháp gia công theo kích thước sửa chữa: ..................................................... 47 2./ Phương pháp tăng thêm chi tiết: ................................................................................ 48 3./ Phương pháp điều chỉnh:............................................................................................ 49 4./ Phương pháp thay đổi một phần chi tiết: ................................................................... 49 5./ Phương pháp thay thế:................................................................................................ 50 6./ Phục hồi khe hở lắp ghép đồng thời hồi phục kích thước ban đầu của chi tiết: ........ 50 III.KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỀ SỬA CHỮA VÀ PHỤC HỒI CHI TIẾT BỊ MÀI MÒN 50 1./ Công nghệ gia công áp lực: ........................................................................................ 50 2./ Công nghệ gia công cơ khí: ....................................................................................... 51 3./ Công nghệ gia công nguội: ........................................................................................ 51 4./ Sửa chữa chi tiết bằng phương pháp mạ: ................................................................... 51 5./ Sửa chữa chi tiết bằng phương pháp hàn đắp: ........................................................... 52 6./ Công nghệ ( mạ) phun kim loại: ................................................................................ 52 IV.THỰC HÀNH: ............................................................................................................... 53 V.BÀI ĐỌC THÊM: ........................................................................................................... 53 BÀI 8: LÀM SẠCH VÀ KIỂM TRA CHI TIẾT ............................................................... 54 I./ KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH CHI TIẾT: .............................. 54 1./ Phương pháp làm sạch cặn nước:............................................................................... 54 2./ Phương pháp làm sạch cặn dầu: ................................................................................. 54 3./ Phương pháp làm sạch muội than: ............................................................................. 56 II./ KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHI TIẾT: .............................. 56 1./ Kiểm tra bằng trực giác: ............................................................................................. 56 2./ Kiểm tra bằng phương pháp đo: ................................................................................. 56 3./ Kiểm tra bằng phương pháp vật lý: ............................................................................ 57 4./ Kiểm tra bằng phương pháp hóa học: ........................................................................ 57 5./ Kiểm tra bằng các phương pháp khác: ....................................................................... 58 4
- III./ THAM QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH CHI TIẾT: tại xưởng trường như: ..................................................................................................................................... 58 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN ................................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 59 5
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CHUNG VỀ Ô TÔ VÀ CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA Mã số mô đun: MĐ 20 (Cao đẳng nghề) Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 30 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MĐ 13, MĐ 14. - Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Trình bày được vai trò và lịch sử phát triển của ô tô Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các bộ phận cơ bản trên ô tô Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của động cơ một xy lanh và nhiều xy lanh dùng nhiên liệu xăng, diesel loại bốn kỳ, hai kỳ Lập được bảng thứ tự nổ của động cơ nhiều xy lanh Nhận dạng được các cơ cấu, hệ thống, tổng thành cơ bản trên ô tô. Phát biểu được khái niệm về hiện tượng, quá trình các giai đoạn mài mòn, các phương pháp tổ chức và biện pháp sửa chữa chi tiết + Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Tổng quan chung về ô tô 10 5 5 0 2 Khái niệm và phân loại động cơ đốt trong 7 4 2 1 3 Nguyên lý làm việc động cơ 4 kỳ và 2 kỳ 10 4 5 1 4 Động cơ nhiều xy lanh 9 5 4 0 5 Nhận dạng sai hỏng và mài mòn của chi tiết 10 5 4 1 6 Phương pháp sửa chữa và công nghệ phục hồi 6 2 4 0 chi tiết bị mài mòn 7 Làm sạch và kiểm tra chi tiết 8 5 3 Cộng: 60 30 27 3 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hàn 6
- BÀI : NHẬN DẠNG CHUNG Ô TÔ Tổng số: 10 giờ ( LT: 8g, TH: 2g) Mục tiêu: - Phát biểu đúng khái niệm, phân loại và lịch sử phát triển ô tô. - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu và cấu tạo của các bộ phận chính trong ô tô. - Nhận dạng đúng các bộ phận và các loại ô tô. - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô. I./ KHÁI NIỆM VỀ Ô TÔ: Ô tô là một phương tiện được sử dụng phổ biến trong ngành giao thông vận tải, trong sản xuất và du lịch. Ngành cơ khí Ô tô luôn được phát triển ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng nhu cầu đời sống của con người và góp phần phát triển sản xuất. II./ LỊCH SỬ VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA Ô TÔ: 1./LỊCH SỬ Ô TÔ: Những chiếc xe tự vận hành đầu tiên chạy bằng động cơ hơi nước, vào năm 1769 dựa trên nguyên lý đó một người Pháp tên Nicolas Joseph Cugnot đã chế tạo ra chiếc xe ôtô đầu tiên. Tóm tắt về lịch sử động cơ đốt trong bao gồm những sự kiện đáng chú ý như sau: - 1680: Nhà vật lý học người Đức Christian Huygens thiét kế loại động cơ chạy bằng thuốc súng (loại động cơ này không được đưa vào sản xuất) - 1807: Francois Isaac De Rivaz người Thụy Điển phát minh loại động cơ đốt trong dùng hỗn hợp khí Hydro và Ôxi làm nhiên liệu. Rivaz thiết kế riêng một chiếc xe sử dụng động cơ này (chiếc xe đầu tiên gắn động cơ đốt trong). - 1824: Kỹ sư người Anh, Samuel Brown cải tiến một động cơ hơi nước cũ Newcomen thành động cơ chạy gas và thử nghiệm trên một chiếc xe trên khu đồi Shooter ở Anh. 7
- - 1858: Jean Joseph, một Kỹ Sư người Bỉ xin cấp bằng sáng chế chiếc xe động cơ đốt trong tác động kép, đánh lửa điện sử dụng nhiên liệu khí than (1860). Vào năm 1863, Lenoir gắn động cơ này (đã được cải tiến, sử dụng nhiên liệu xăng và bộ chế hòa khí đơn giản) vào một chiếc xe coòng ba bánh và thực hiện thành -công chuyến đi mang tính lịch sử với quãng đường 50 dặm! (1 dặm = 1,609344 Km ) - 1862: Kỹ Sư người Pháp ông Alphonse Beau De Rochas đệ đơn cấp bằng sáng chế động cơ bốn kỳ số 52593 ngày 16 tháng 01 năm 1862 (nhưng đã không sản xuất). - 1864: Siegfried Marcus, Kỹ Sư người Áo đã chế tạo một loại động cơ xi – lanh với bộ chế hòa khí rất thô sơ và sau đó gắn lên một chiếc xe ngựa và đã vận hành thành công trên quãng đường đá dài 500 foot! (152,4m). Vài năm sau đó, Marcus thiết kế một chiếc xe có thể vận hành với tốc độ 10dặm/giờ và một số sử gia cho rằng đây mới chính là chiếc xe sử dụng động cơ xăng đầu tiên trên thế giới. - 1873: Kỹ Sư người Mỹ, George Brayton phát triển (nhưng không thành công) loại động cơ 2 kỳ chạy dầu hỏa (loại động cơ này dùng hai xi- lanh bơm ngoài). Tuy vậy, loại động cơ này được coi như là động cơ dầu an toàn có giá trị ứng dụng đầu tiên. - 1866: Hai Kỹ Sư người Đức, Eugen Langen và Nikolas August Otto cải tiến các thiết kế của Lenoir và De Rochas và đã tạo ra được động cơ chạy gas có hiệu suất lớn hơn. - 1876: Nikolas August Otto phát minh thành công và được cấp bằng sáng chế động cơ bốn kỳ , loại động cơ này thường được gọi là “Chu kỳ Otto” - 1876: Dougald Clerk chế tạo thành công động cơ hai kỳ đầu tiên - 1883: Kỹ Sư người Pháp, ông Edouard Delamare – Deboutevile chế tạo động cơ 4 xi- lanh chạy bằng gas đốt lò. Không thể chắc chắn rằng những gì ông làm có phải là việc chế tạo ôtô hay không. Tuy nhiên, thiết kế của ông khá tiến bộ vào thời điểm đó, về một phương diện nào đó còn tiên tiến hơn cả thiết kế của Daimler và Benz, ít nhất là về lý thuyết. - 1885: Gottlieb Daimler phát minh loại động cơ có thể được coi như là nguyên mẫu của động cơ xăng hiện nay, với xi- lanh thẳng đứng và sử dụng bộ chế hòa khí (cấp bằng năm 1889). Daimler lần đầu tiên chế tạo xe hai bánh gắn động cơ có tên “Reitwagen”, một năm sau đó loại động cơ này ông chế tạo chiếc ôtô 4 bánh đầu tiên trên thế giới. - 1886: Vào ngày 29 tháng 01, Kar Benz nhận băng sáng chế đầu tiên cho xe ôtô với động cơ xăng. - 1889: Daimler chế tạo động cơ 4 kỳ cải tiến có xu páp hình nấm và 2 xi- lanh nghiêng kiểu chữ V - 1890: Wilhelm Mayback chế tạo động cơ 4 kỳ, 4 xi- lanh đầu tiên. - 1896 động cơ dầu cặn ra đời do ông Diesel sáng chế. Thiết kế động cơ và thiết kế ôtô là việc làm không thể tách rời, hầu hết các nhà thiết kế động cơ được nhắc đến ở trên kiêm luôn việc thiết kế xe ôtô và một số đã trở thành nhà sản xuất ôtô lớn nhất thế giới. Tất cả các nhà sáng chế và những phát minh của họ đều có đóng góp quan trọng trong tiến trình của ôtô với động cơ đốt trong. Nicolas Otto Một trong những thiết kế quan trọng nhất là của Nicolas August Otto, ông đã sáng chế động cơ chạy xăng có hiệu suất cao vào năm 1876. Otto tạo ra loại động cơ đốt trong 4 kỳ thường được gọi là “Động cơ chu kỳ Otto” và ngay sau khi thành công với động cơ này ông đã đưa 8
- ra nó vào sử dụng cho xe gắn máy. Cống hiến của Otto trong lịch sử được phát triển sử dụng rộng rãi cho đến tận ngày nay cho tất cả các xe chạy nhiên liệu lỏng. 2. XU HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA Ô TÔ: Từ những ô tô sử dụng động cơ xăng có trang bị bộ chế hoà khí kiểu cũ trong quá trình cháy của động cơ nó tạo ra những khí thải độc hại, tiêu hao nhiều nhiên liệu; để bảo vệ môi trường, các nhà sản xuất đã chế tạo ra những động cơ được cải tiến theo xu hướng tăng công suất, tăng tốc độ, giảm tiêu hao nhiên liệu, điện tử hoá quá trình điều khiển, những động cơ nầy có trang bị các vòi phun xăng được được kiểm soát và điều khiển bằng máy tính để phun một lượng xăng tối ưu phù hợp với tình trạng tải của động cơ nhằm đốt cháy được hoàn toàn lượng xăng phun vào, hạn chế được bớt thành phần khí thải độc hại cho môi trường như cacbua hydro (CH), mono oxyt cacbon (CO), oxyt nitơ (NOx).. trong thành phần khí xả của động cơ. Trên các ô tô đời mới của Toyota có trang bị hệ thống điều khiển bằng máy tính ( TCCS) đây là một hệ thống điều khiển tổng hợp, thực hiện điều khiển toàn bộ động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống phanh với độ chính xác cao, bộ vi xử lý dùng để điều khiển mỗi hệ thống được gọi là ECU. III./ PHÂN LOẠI Ô TÔ: Có thể chia ô tô làm các loại sau: Ô tô tải, ôtô chở người và ô tô chuyên dùng. Ô tô vận tải : ô tô vận tải thông dụng có thùng xe, ô tô vận tải chuyên dùng có thùng xe vận tải từng loại hàng cụ thể ( ô tô tải chở xăng dầu, ôtô chở hoá chất, ô tô chở gas......), ô tô có thùng xe tự trút ( ô tô ben) và ô tô kéo rơ mooc. Có thể phân loại ô tô tải theo sức chở: ô tô vận tải loại rất nhỏ ( sức chở dưới 0,5 tấn), ô tô vận tải loại nhỏ ( sức chở từ 0,5 tấn đến 2 tấn), ô tô vận tải loại trung bình ( từ 2 đến 5 tấn), ô tô vận tải loại lớn ( từ 5 đến 15 tấn ).... Ô tô chở người chia ra các loại sau: ô tô con ( ô tô du lịch) , ô tô khách ( ô tô ca hay ô tô buýt ) Có thể phân loại ô tô theo dung tích làm việc của xi lanh động cơ: ô tô con ( dung tích xi lanh từ 1,2 đến 1,8 lít) , trung bình ( dung tích xi lanh từ 1,8 đến 3,5 lít ) và loại lớn trên 3,5 lít. Ngoài ra người ta có thể phân loại ô tô theo chiều dài xe: ô tô khách loại rất nhỏ có chiều dài dưới 5 m, loại nhỏ có chiều dài từ 5 m đến 7,5 m, ...... IV ./ CẤU TẠO CHUNG Ô TÔ: Thành phần của một ô tô gồm có: động cơ, gầm ô tô, điện ô tô. ( hình 1) 9
- Động cơ, trong một động cơ gồm có: 1. Bộ phận cố định 2. Bộ phận chuyển động. 3. Cơ cấu phân phối khí 4. Hệ thống bôi trơn. 5. Hệ thống làm mát 6. Hệ thống khởi động. 7. Hệ thống cung cấp nhiên liệu.( gồm có 2 loại hệ thống cung cấp nhiên liệu cho động cơ xăng và hệ thống cung cấp nhiên liệu cho động cơ Diesel 8. Hệ thống đánh lửa ( đối với động cơ xăng ) 10
- Lifters : Con đội Rocker arms: Đòn gánh Valve spring: Lò xo Cylinder head: Nắp máy Block: Thân máy Cylinder: xylanh Flywheel: Bánh trớn Crankshaft: Cốt máy Connecting rod: Thanh truyền Piston rings: xét măng ( bạc) Piston: pit tông Combustion chamber: Buồng Đốt Valves: Xú páp Camshaft: Trục cam Hình 2: động cơ đốt trong Gầm ô tô: 1. Hệ thống truyền động ( h2) : gồm: bộ ly hợp, hộp số, truyền động cạc đăng, cầu chủ động ( truyền lực chính, bộ vi sai, bán trục 2. Hệ thống di chuyển: gồm hệ thống treo, khung xe và vỏ xe. 3. Hệ thống lái: dùng dẫn hướng ô tô khi chuyển đông 4. Hệ thống phanh gồm các loại sau: hệ thống phanh dầu, hêi thống phanh hơi, hệ thống phanh dầu có trợ lực, hệ thống phanh ABS.... 5. khung và thùng xe. 11
- Điện ô tô: 1. Nguồn điện 2. Hệ thống đánh lửa 3. Hệ thống khởi động bằng điện 4. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu. 5.Hệ thống đo lường 12
- §éng c¬ Th©n HÖ thèng truyÒn lùc HÖ thèng l¸i HÖ thèng phanh Khung C¸c b¸nh xe 13
- V.THỰC HÀNH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI Ô TÔ VÀ CÁC BỘ PHẬN: 1. Nhận dạng cấu tạo chung ô tô. 2. Nhận dạng động cơ và phân biệt động cơ xăng và động cơ Diesel . 3. Nhận dạng các hệ thống trên động cơ đốt trong. a.. Bộ phận cố định. b. Hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát. c. Hệ thống khởi động. d. Hệ thống cung cấp nhiên liệu. e. Hệ thống đánh lửa. 4. Nhận dạng gầm ô tô. a. Hêi thống truyền lực. b. Hệ thống chuyển động . c. Hệ thống điều khiển. 5. Điện Ô tô: a. Hệ thống cung cấp điện. b. Hệ thống đánh lửa. c. Hệ thống khởi động điện. d. Hêi thống tín hiệu và chiếu sáng. e. Hệ thống đo lường. 6. Phân biệt các loại ô tô ( theo phân loại lý thuyết đã trình bày ở mục III) trên một số Ô tô có trong trường. 14
- BÀI 2: NHẬN DẠNG CHỦNG LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ( Thời gian 5g, LT:2, TH: 3 g) Mục tiêu: - Phát biểu đúng khái niệm, phân loại và cấu tạo chung của động cơ đốt trong - Giải thích được các các thuật ngữ và thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ - Nhận dạng được chủng loại, các cơ cấu và hệ thống của động cơ và xác định được ĐCT của pít tông. - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô I. KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: Động cơ đốt trong là loại động cơ, nhiên liệu được đốt cháy trong lòng xylanh của động cơ, sau đó giản nở đẩy pit tông di chuyễn. Động cơ là nguồn động lực cho ôtô. Nó biến đổi dạng năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng. Nhiên liệu được đốt cháy bên trong buồng cháy của động cơ sinh ra nhiệt. Nhiệt làm giãn nở các chất khí trong động cơ. Sự giãn nở bên trong buồng cháy tạo ra áp suất. Các bộ phận của động cơ chuyển đổi áp suất này thành chuyển động quay. II. PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: 1./ phân loại theo chu trình và nhiên liệu: Động cơ xăng Động cơ Động cơ Diesel Bốn kỳ. Động cơ gas Động cơ đốt trong Động cơ 2 Động cơ xăng kỳ. Động cơ Diesel Động cơ gas 2./ Phân loại theo cách bố trí xylanh: a./ Động cơ có xy lanh thẳng đứng. b./ Động cơ có xylanh nằm ngang. c./ Động cơ có xy lanh bố trí thành hình chữ V d./ Động cơ có xy lanh hình sao 15
- III. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG: 1./ sơ đồ cấu tạo động cơ đốt trong: ( xem hình 1) 2./ Các cơ cấu và các hệ thống trên động cơ đốt trong: a./ Động cơ đốt trong gồm có các cơ cấu sau: Cơ cấu phân phối khí. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. Thân máy và nắp máy. b./ Động cơ đốt trong gồm có các hệ thống sau. Hệ thống nhiên liệu. Hệ thống đánh lửa ( đối với động cơ xăng). Hệ thống làm mát. Hệ thống bôi trơn. c./ Nếu chỉ kể đến cấu tạo các chi tiết trong một động cơ, thì động cơ đốt trong có hai nhóm chi tiết. + Nhóm chi tiết cố định gồm: Cạc- te, nắp máy, thân máy ( trong thân máy có xylanh). + Nhóm chi tiết di động: pit tông, trục khuỷu ( cốt máy), thanh truyền, xét -măng, bánh đà, xú páp… 16
- IV. CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ: Ñieåm cheát treân: Piston ôû vò trí cao nhaát trong xylanh. Ñieåm cheát döôùi: Piston ôû vò trí thaáp nhaát trong xylanh. Haønh trình piston (s): Khoaûng caùch piston di chuyeån leân hoaëc xuoáng töø ñieåm cheát treân ñeán ñieåm cheát döôùi. 17
- Thể tích buồng đốt ( Vc): Là thể tích còn lại lúc pittông ở ĐCT, được giới hạn bởi đỉnh pittông, nắp máy và phần còn lại của xy lanh. Thể tích làm việc của xylanh ( thể tích công tác Vh ): d 2 Là thể tích ứng với hành trình S của pittông Vh S 4 Thể tích toàn phần Vmax : Vmax = Vh + Vc kỳ ( thì): Ứng với một hành trình của pittông hoặc nữa vòng quay của trục khuỷu. Chu kỳ ( chu trình): Trong các máy nhiệt để biến nhiệt thành công liên tục, thì chất môi giới trong xylanh cũng phải giản nỡ liên tục. Muốn vậy chất môi giới sau khi giản nỡ sẽ được nén lại và quay trở về trạng thái ban đầu. Nghĩa là nó đã thực hiện một chu trình. 18
- V. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ: Tỷ số nén ( ): Là tỷ số của thể tích lớn nhất trên thể tích buồng đốt. V max Vc Vh Vh 1 Vc Vc Vc Ý nghĩa: Thí dụ nếu tỷ số nén là 10 có nghĩa là pit tông rút vào xylanh 10 phần hòa khí, khi bị nén lại chỉ còn 1 phần. 2./ Hệ số dư lượng không khí : Hệ số dư lượng không khí là tỷ số giửa lượng không khí thực tế M đi vào xylanh chia cho lượng không khí lý thuyết Mo. Gk M hoặc Gnl lo Mo - Gk là lưu lượng không khí đi qua bộ chế hòa khí Kg/s - Gnl lưu lượng xăng đi qua BCHK Kg/s - lo lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1 Kg nhiên liệu. 3./ Công suất thực tế Ne : Là công đo được tại đầu ra của trục khuỷu, ở đó công của động cơ được truyền đến những nơi cần năng lượng ( như máy công tác…) công suất có ích của động cơ là công đã được trừ đi công tiêu hao để thắng những lực cản tác dụng trong cơ cấu của động cơ như: - Công tiêu hao do ma sát. - Công dẫn động các thiết bị phụ của động cơ như ( bơm nước, bơm nhiên liệu, bơm dầu bôi trơn...) - Công dẫn động cơ cấu phân phối khí..... Tổng số tổn thất công trong một giây của tổng các trở lực trên giọ là công suất cơ giới ký hiệu là Nm (Kw); Ni là công suất chỉ thị. ( Kw) Ne = Ni - Nm VI. NHẬN DẠNG CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ VÀ NHẬN DẠNG CÁC CƠ CẤU, HỆ THỐNG TRÊN ĐỘNG CƠ ( thực hành) VII. XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHẾT TRÊN CỦA PIT TÔNG: ( thực hành) 19
- 1. Nhận dạng động cơ xăng, động cơ Diesel, động cơ 1 xylanh. Động cơ nhiều xy lanh. 2. Phân biệt động xăng và động cơ Diesel. 3. Nhận dạng hệ thống khởi động, hệ thống đánh lửa, h ệ th ống làm mát trên động cơ ô tô. 4. Xác định điểm chết trên của động cơ 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa - Nghề: Công nghệ ôtô (Cao đẳng) - CĐ Nghề Đà Lạt
85 p |
91 |
17
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Tổng cục Dạy nghề
99 p |
69 |
13
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
54 p |
46 |
8
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và động cơ đốt trong (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
65 p |
8 |
7
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Tổng cục giáo dục nghề nghiệp
76 p |
34 |
7
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
45 p |
30 |
6
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa - Nghề: Công nghệ ôtô (Trung Cấp) - CĐ Nghề Đà Lạt
85 p |
85 |
6
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ôtô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Hải Phòng
59 p |
46 |
6
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
68 p |
20 |
6
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương
84 p |
26 |
5
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ
108 p |
28 |
5
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và động cơ đốt (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
63 p |
17 |
5
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về máy nông nghiệp (Nghề: Kỹ thuật máy nông nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
70 p |
11 |
4
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường TCN Đông Sài Gòn
76 p |
9 |
4
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa - Trường CĐ Nghề Đà Nẵng
70 p |
18 |
4
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về máy thi công (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
50 p |
18 |
3
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
77 p |
11 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
