intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật xây dựng công trình biển - NBS. PGS.TS. Lê Xuân Roanh

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:304

519
lượt xem
152
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kỹ thuật xây dựng công trình biển với nội dung biên soạn trên cơ sở của các nguồn tài liệu tham khảo chính, bao gồm: giáo trình thi công công trình thủy lợi tập 1 và 2 của trường Đại học Thủy lợi, giáo trình thi công công trình ven biển và xa bờ,... Mời các bạn đón đọc

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật xây dựng công trình biển - NBS. PGS.TS. Lê Xuân Roanh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA KỸ THUẬT BIỂN BỘ MÔN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH BIỂN BÀI GIẢNG KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN Người biên soạn: PGS.TS. Lê Xuân Roanh Hiệu đính : TS. Thiều Quang Tuấn Hà Nội 2011
  2. Lời nói đầu Tập bài giảng này được viết theo chỉ đạo của Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi sau khi nâng cấp và chuyển đổi tài liệu học tập, nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thi công công trình ven biển. Nội dung của cuốn sách biên soạn trên cơ sở của các nguồn tài liệu tham khảo chính, bao gồm: giáo trình thi công công trình thủy lợi tập 1 và 2 của trường Đại học Thủy lợi, giáo trình thi công công trình ven biển và xa bờ- Do giáo sư Ben C. Gerwick, Jr., California, USA, in năm 2007. Nội dung trong cuốn bài giảng được viết ngắn gọn lại với những kiến thức cơ bản của hai nguồn tài liệu chính trên và các tài liệu liên quan khác, và được trình bày thành ba phần kỹ thuật và một phần bổ sung thêm về quản lý xây dựng. Nội dung như sau: Phần thứ nhất trình bày về phương pháp dẫn dòng thi công, công tác hố móng, thi công công trình đất đá. Phần thứ hai giới thiệu công nghệ thi công công trình bê tông. Phần thứ ba trình bày về công nghệ thi công các công trình biển. Phần thứ tư giới thiệu về quản lý xây dựng. Tập bài giảng là tài liệu tham khảo cho người học chương trình đại học, thuộc chương trình đào tạo kỹ sư ngành kỹ thuật biển. Nó cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên các ngành khác trong nhóm ngành xây dựng công trình thủy. Bài giảng biên soạn lần đầu, không tránh khỏi những sai. Bộ môn và tác giả xin chân thành đón nhận những góp ý của người học để hoàn chỉnh hơn trong lần biên soạn tới. Bộ môn Kỹ thuật công trình biển Trưởng bộ môn PGS. TS. Lê Xuân Roanh 2
  3. Mục lục Phần thứ nhất....................................................................................................... 11 DẪN DÒNG, NGĂN DÒNG, THI CÔNG ĐẤT VÀ ĐÁ ................................. 11 Chương 1: MỞ ĐẦU........................................................................................... 11 U 1.1. Sự hình thành và phát triển của xây dựng công trình thủy .......................... 11 1.1.1 Sự hình thành ......................................................................................... 11 1.1.2. Nội dung ................................................................................................ 11 1.1.3. Trình tự trong quản ly đầu tư và xây dựng công trình ......................... 11 1.2. Sơ lược về sự phát triển của công trình thuỷ ở Việt Nam ........................... 11 1.3. Tính chất của thi công các công trình thủy, công trình biển........................ 11 1.4. Những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng thủy, công trình biển................. 12 1.5. Đặc điểm thi công các công trình bảo vệ bờ biển, công trình xa bờ............ 12 CHƯƠNG 2: DẪN DÒNG THI CÔNG ............................................................. 13 2.1. Các phương pháp dẫn dòng thi công............................................................ 13 2.1.1. Đắp đê quai ngăn dòng một đợt............................................................ 13 2.1.2. Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt......................................................... 13 2.1.3 Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp (thi công trên bãi bồi)14 2.2. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng................................................................ 14 2.2.1 Chọn tần suất thiết kế ............................................................................. 14 2.2.2. Chọn thời đoạn dẫn dòng...................................................................... 14 2.3.1. Xác định cao trình đỉnh đê quai............................................................ 15 2.3.2 Bố trí mặt bằng đê quai......................................................................... 15 2.3.3 Vật liệu đê quai thi công công trình biển.............................................. 15 2.3.3.1 Đê quai cống hộp bê tông ........................................................................15 2.3.3.2 . Đê quai cừ thép.......................................................................................16 Chương 3: THI CÔNG ĐẤT.............................................................................. 18 3.1. Kỹ thuật đầm đất .......................................................................................... 18 3.1.1. Nguyên lý cơ bản của đầm nén đất ....................................................... 18 3.1.2.1. Lượng ngậm nước ....................................................................................18 3.1.2.2. Loại đất ....................................................................................................18 2.1.2.3. Sự tổ hợp cấu tạo hạt ...............................................................................19 3.2. Các loại công cụ đầm nén ........................................................................... 19 3.2.1. Đầm lăn ép ............................................................................................ 19 3.2.1.1. Đặc điểm ..................................................................................................19 3.2.1.2. Cấu tạo và đặc điểm làm việc..................................................................19 3.2.2. Tính năng xuất của đầm lăn ép ............................................................. 22 3
  4. 3.2.3. Đầm xung kích....................................................................................... 22 Chương 4: ............................................................................................................ 25 KỸ THUẬT THI CÔNG ĐẬP ĐẤT, ĐÊ BẰNG KỸ THUẬT ĐẦM NÉN TRÊN KHÔ......................................................................................................... 25 4.1. Khái niệm ..................................................................................................... 25 4.1.1. Đặc điểm của thi công đất đầm nén...................................................... 25 4.1.2. Những yêu cầu chủ yếu khi thi công đập đất ........................................ 25 4.2. Công tác bãi vật liệu..................................................................................... 25 4.2.1. Nguyên tắc chọn bãi vật liệu................................................................. 25 4.2.2. Kế hoạch sử dụng bãi vật liệu............................................................... 26 4.3. Đào và vận chuyển đất ................................................................................. 26 4.3.1. Nguyên tắc chọn phương án................................................................. 26 4.3.2. Tổ chức vận chuyển............................................................................. 26 4.4. Công tác trên diện thi công .......................................................................... 27 4.4.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................. 27 4.4.2. Công tác trên mặt diện thi công............................................................ 27 4.5. Biện pháp tổ chức thi công mùa mưa lũ ...................................................... 29 CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ- ĐÊ BIỂN, ĐẬP PHÁ SÓNG, MỎ HÀN .................................................................. 30 5.1 Kỹ thuật xử ly nền đất yếu dưới đê ............................................................... 30 5.1.1 . Xử lý nền đê bằng đệm cát ................................................................... 30 5.1.2 Xử lý nền bằng bấc thấm........................................................................ 31 5.1.3 . Sử dụng vải địa kỹ thuật để gia cố đê .................................................. 31 5.1.4 Xử lý nền đê bằng bè cây ..................................................................... 32 5.1.5 Xử lý nền bằng đệm cọc cát ................................................................... 33 5.1.6 Xử ly nền bằng khoan phụt áp lực cao................................................... 34 5.2.1 Thi công đê biển .................................................................................... 34 5.2.1.2 Thi công lớp bảo mái đê dạng rời và xây vữa ..........................................35 5.2.2 Thi công các khối dị hình cho mỏ hàn, lớp bảo vệ ................................ 35 5.2.3 Thi công mảng liên kết mềm................................................................... 36 5.2.4 Trồng cỏ mái phía đồng ......................................................................... 38 5.2.5 Thi công chân khay ................................................................................ 38 5.3. KỸ THUẬT THI CÔNG MỎ HÀN, THẢ RỒNG ĐÁ BẢO VỆ ĐÁY ..... 38 5.3.1 Thi công mỏ hàn..................................................................................... 38 5.3.2 Thi công bằng thiết bị dưới nước........................................................... 39 5.3.3. Thi công đập có sự kết hợp của cả thiết bị dưới nước và thiết bị trên cạn ................................................................................................................... 39 Phần thứ hai......................................................................................................... 41 4
  5. KỸ THUẬT THI CÔNG BÊ TÔNG .................................................................. 41 Chương 6: KHÁI NIỆM CHUNG .................................................................... 41 Chương 7 :........................................................................................................... 43 CÔNG TÁC VÁN KHUÔN ............................................................................... 43 7.1.Khái niệm chung ........................................................................................... 43 7.1.1 Định nghĩa.............................................................................................. 43 7.1.2 Tầm quan trọng ..................................................................................... 43 7.1.3. Các loại ván khuôn................................................................................ 43 7. 2 Xác định lực tác dụng lên ván khuôn và các bước thiết kế ......................... 43 7. 2.1 Lực tác dụng lên ván khuôn đứng ........................................................ 43 7. 2.2 Lực tác dụng lên ván khuôn ngang ....................................................... 43 7.2.3 - Chọn tổ hợp tính toán .......................................................................... 45 7.2.4- Các bước thiết kế .................................................................................. 45 7.3 Các loại ván khuôn và lắp dựng ( cố định) ................................................... 45 7.3.1.Ván khuôn gỗ .......................................................................................... 45 7.3.2 Ván khuôn thép....................................................................................... 46 7.3.3 Ván khuôn trượt...................................................................................... 48 Chương 8: ............................................................ Error! Bookmark not defined. KỸ THUẬT SẢN XUẤT BÊ TÔNG ................. Error! Bookmark not defined. 8.1. Tính cấp phối bê tông và phối liệu.............. Error! Bookmark not defined. 8.1.1. Tính cấp phôí: ( Giáo trình vật liệu xây dựng)Error! Bookmark not defined. 8.1.2. Công tác phôí liêu .................................. Error! Bookmark not defined. 8.2 Các phương pháp trộn bê tông, máy trộn bê tôngError! Bookmark not defined. 8.2.1. Trộn bê tông bằng tay ............................ Error! Bookmark not defined. 8.2.2. Trộn bê tông bằng máy .......................... Error! Bookmark not defined. 8.2.3. Thông số công tác của máy trộn bê tông Error! Bookmark not defined. 8.3.1. Yêu cầu đôí với trạm trộn....................... Error! Bookmark not defined. 8.3.2. Các hình thức bố trí trạm trộn ............... Error! Bookmark not defined. Chương 9:KỸ THUẬT VẬN CHUYỂN VỮA BÊ TÔNGError! Bookmark not defined. 9. l Khái niệm chung ........................................... Error! Bookmark not defined. 9.1.1. Những yêu cầu kỹ thuật khi vận chuyển vữa bê tôngError! Bookmark not defined. 9.1.2. Các phương án vận chuyển vữa bê tông Error! Bookmark not defined. 9.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng chọn phương án vận chuyểnError! Bookmark not defined 9.2 Các phương pháp vận chuyển vữa bê tông ... Error! Bookmark not defined. 9.2.1. Vận chuyển vữa bê tông bằng nhân lực .. Error! Bookmark not defined. 9.2.2. Vận chuyển bằng ô tô .............................. Error! Bookmark not defined. 9.2.3. Vận chuyển bằng đường ray, cần trục .... Error! Bookmark not defined. 5
  6. 9.2.4. Vận chuyển vữa bê tông liên tục ............ Error! Bookmark not defined. Chương 10. KỸ THUẬT ĐỔ, SAN, ĐẦM VÀ DƯỠNG HỘ BÊ TÔNGError! Bookmark 10.1. Phân khoảnh đổ bê tông ............................. Error! Bookmark not defined. 10.1.2. Sự cần thiết và nguyên tắc phân chia khoảnh đổError! Bookmark not defined. 10.1.3. Các hình thức phân chia khoảnh đổ ..... Error! Bookmark not defined. 10.1.3.1. Hình thức xây gạch ............................ Error! Bookmark not defined. 10.1.3.2. Hình thức kiểu hình trụ ...................... Error! Bookmark not defined. 10.1.3.3. Hình thức lên đều ............................... Error! Bookmark not defined. 10.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông ..... Error! Bookmark not defined. 10.2.1. Chuẩn bị nền ......................................... Error! Bookmark not defined. 10..2.2. Xử lý khe thi công (mạch ngừng thi công)Error! Bookmark not defined. 10.2.3. Kiểm tra trước khi đổ bê tông ............... Error! Bookmark not defined. 10.3. Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông............. Error! Bookmark not defined. 10.3.1. Đổ bê tông ............................................. Error! Bookmark not defined. 10.3.2. San bê tông ............................................ Error! Bookmark not defined. 10.3.3. Đầm bê tông .......................................... Error! Bookmark not defined. 10.3.3.1. Nguyên tắc hoạt động của máy đầm........ Error! Bookmark not defined. 10.3.3.2. Các loại máy đầm .................................... Error! Bookmark not defined. 10.3.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi đầm ......................... Error! Bookmark not defined. 10.3.4. Dưỡng hộ bê tông.................................. Error! Bookmark not defined. 10.4. Ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn ....... Error! Bookmark not defined. 10.4.1. Ứng suất nhiệt của bê tông ................... Error! Bookmark not defined. 10.4.1.1.Nứt nẻ bề mặt ............................................ Error! Bookmark not defined. 10.4.1.2 Nứt xuyên .................................................. Error! Bookmark not defined. 10.4.2. Biện pháp giảm ứng suất nhiệt trong bê tôngError! Bookmark not defined. 10.4.2.1. Giảm lượng phát nhiệt của bê tông ......... Error! Bookmark not defined. 10.4.2.2. Hạ thấp nhiệt độ đổ bê tông..................... Error! Bookmark not defined. 10.4.2.3. Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổError! Bookmark not defined. Chương 11. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐẶC BIỆTError! Bookmark not def 11.1. Độn đá hộc trong bê tông ........................... Error! Bookmark not defined. 11.1.1. Ưu điểm ................................................. Error! Bookmark not defined. 11.1.2. Nhược điểm ........................................... Error! Bookmark not defined. 11.1.3. Yêu cầu về chất lượng của đá để độn bê tôngError! Bookmark not defined. 11.1.4. Phương pháp thi công độn đá hộc chủ yếuError! Bookmark not defined. 11.1.5. Những hiện tượng làm giảm chất lượng bê tông độn đá hộcError! Bookmark not 11.2. Đổ bê tông dưới nước................................. Error! Bookmark not defined. 11.2.1. Khái quát ............................................... Error! Bookmark not defined. 11.2.2. Các phương pháp đổ bê tông trong nướcError! Bookmark not defined. 11.3. Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghépError! Bookmark not defined. 6
  7. 11.3.1. Ưu điểm ................................................. Error! Bookmark not defined. 11.3.3. Vận chuyển bê tông ............................... Error! Bookmark not defined. 11.3.4. Lắp ráp: gồm các bước:........................ Error! Bookmark not defined. 11.4. Phun vữa và phun bê tông .......................... Error! Bookmark not defined. 11.4.1. Yêu cầu kỹ thuật .................................... Error! Bookmark not defined. 11.4.2. Yêu cầu đối với mặt cần phun và kỹ thuật phunError! Bookmark not defined. 11.5. Thi công bê tông bằng phương pháp chân khôngError! Bookmark not defined. Chương 12: TÍNH VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TRÌNH BIỂN VÀ CÔNG TRÌNH NGOÀI KHƠI ........................... Error! Bookmark not defined. 12.1 Tổng quan.................................................... Error! Bookmark not defined. 12.2 Khoảng cách ngang và chiều sâu ................ Error! Bookmark not defined. 12.3 Nhiệt độ ....................................................... Error! Bookmark not defined. 12.4 Dòng chảy ................................................... Error! Bookmark not defined. 12.5 Sóng và sóng cồn......................................... Error! Bookmark not defined. 12.6 Gió và bão ................................................... Error! Bookmark not defined. 12.7 Thủy triều và sóng cồn ................................ Error! Bookmark not defined. Chương 13: KHAI QUÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỂNError! Bookmark not define 13.1: Giới thiệu chung......................................... Error! Bookmark not defined. 13.2 Các giai đoạn tiến hành xây dựng đối với các công trình ngoài khơiError! Bookmark 13.3: Các nguyên tắc thi công ............................. Error! Bookmark not defined. 13.4 Phương tiện và phương pháp chế tạo .......... Error! Bookmark not defined. 13.5 Hạ thủy ....................................................... Error! Bookmark not defined. 13.5.1 Hạ thủy tàu, sà lan ................................. Error! Bookmark not defined. 13.5.2: Cẩu và vận tải ....................................... Error! Bookmark not defined. 13.5.3: Xây dựng trong xưởng đóng tàu (cạn).. Error! Bookmark not defined. 13.5.4: Xây dựng ở lòng chảo ........................... Error! Bookmark not defined. 13.5.5: Lao trượt kết cấu từ đường dẫn hoặc sà lanError! Bookmark not defined. 13.5.6: Sàn đệm bằng cát .................................. Error! Bookmark not defined. 13.5.7: Hạ kiểu lăn tròn .................................... Error! Bookmark not defined. 13.5.8: Hạ giàn đỡ ............................................ Error! Bookmark not defined. 13.5.9 Hạ thủy sà lan bằng cách gia trọng....... Error! Bookmark not defined. 13.6: Lắp ráp và ghép nổi trên biển..................... Error! Bookmark not defined. 13.7: Lựa chọn nguyên vật liệu và quy trình ...... Error! Bookmark not defined. 13.8: Nguyên tắc thi công ................................. Error! Bookmark not defined. 13.9: Điều kiện đi lại ........................................... Error! Bookmark not defined. 13.10: Sai số cho phép......................................... Error! Bookmark not defined. 13.11: Kiểm soát công tác khảo sát..................... Error! Bookmark not defined. 7
  8. 13.12: Quản lí và đảm bảo chất lượng ................ Error! Bookmark not defined. 13.13 An toàn thi công ....................................... Error! Bookmark not defined. 13.14 Kế hoạch dự phòng ................................... Error! Bookmark not defined. Chương 14: KỸ THUẬT THI CÔNG CỌC CHO CÁC CÔNG TRÌNH BIỂNError! Book 14.1 Mở đầu ...................................................... Error! Bookmark not defined. 14.2 Cọc thép đúc sẵn, cọc ống ......................... Error! Bookmark not defined. 14.3 Vận chuyển cọc ......................................... Error! Bookmark not defined. 14.5 – Các phương pháp tăng khả năng thâm nhậpError! Bookmark not defined. 14.6 – Cọc lắp lồng ............................................. Error! Bookmark not defined. 14.7 – Cừ thép hình chữ H .................................. Error! Bookmark not defined. 14.8 – Làm tăng độ cứng và khả năng chịu lực cho cọcError! Bookmark not defined. 14.9 – Cọc bê tông dạng trụ dự ứng lực.............. Error! Bookmark not defined. 14.10 – Xử lý và định vị các cọc xây dựng trạm đầu mối ngoài khơiError! Bookmark not 14.12 Giếng khoan và cọc khoan lỗ đúc tại chỗ . Error! Bookmark not defined. 14.13 Những kinh nghiệm trong thi công hạ cọcError! Bookmark not defined. 14.14 Thi công cọc trong điều kiện địa chất đặc biệtError! Bookmark not defined. 14.15 Các phương pháp khác nhằm cải thiện sức chịu tải của cọcError! Bookmark not de Chương 15: KỸ THUẬT THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CẦU CẢNG TRÊN SỐNG VÀ TRÊN BIỂN.......................... Error! Bookmark not defined. `15.1 Các công trình bến cảng........................... Error! Bookmark not defined. 15.1.1 - Các loại công trình bến cảng............... Error! Bookmark not defined. 15.1.3 - Đê, Kè .................................................. Error! Bookmark not defined. 15.3 - Các công trình trên sông ........................... Error! Bookmark not defined. 15.3.1 - Các kết cấu ô cừ ngăn nước ................ Error! Bookmark not defined. 15.3.2 Khuôn bê tông đúc sẵn —Kết cấu thi công trong nướcError! Bookmark not def 15.3.3 Các công trình bê tông nổi.................. Error! Bookmark not defined. 15.4 Nền móng cho các trụ cầu tràn nước.......... Error! Bookmark not defined. 15.4.1 - Giếng hở ............................................... Error! Bookmark not defined. 15.4.2 - Giếng hơi ép......................................... Error! Bookmark not defined. 15.4.3 - Giếng đế trọng lực (Giếng hộp)........... Error! Bookmark not defined. 15.4.5 - Giếng chìm dạng hộp đỡ bởi hệ cọc .... Error! Bookmark not defined. 15.4.6 - Cọc dạng ống đường kính lớn ............. Error! Bookmark not defined. 15.4.7 – Nối cọc với khối chân đế (mũ cọc)...... Error! Bookmark not defined. 15.4.8 - Cọc khoan CIDH ................................. Error! Bookmark not defined. 15.4.9 - Cừ vây .................................................. Error! Bookmark not defined. 15.5 - Đường hầm chìm đúc sẵn (dạng ống)...... Error! Bookmark not defined. 15.5.1 – Mô tả ................................................... Error! Bookmark not defined. 8
  9. 15.5.2 – Thi công đúc các đốt hầm kiểu phối hợp thép – bê tôngError! Bookmark not de 15.5.3 – Đúc sẵn các đốt hầm bê tông toàn bộ . Error! Bookmark not defined. 15.5.4 – Chuẩn bị rãnh đào đón hầm ............... Error! Bookmark not defined. 15.5.5 – Lắp đặt các đốt hầm............................ Error! Bookmark not defined. 15.5.6 – San lấp................................................. Error! Bookmark not defined. 15.5.7 - Cổng nối............................................... Error! Bookmark not defined. 15.5.8 - Hầm được chống đỡ bởi cọc................ Error! Bookmark not defined. 15.5.9 – Đường hầm nổi trong nước................. Error! Bookmark not defined. 15.6.3 – Đê chắn sóng dâng Oosterschelde ( tham khảo)Error! Bookmark not defined. 15.7.Trạm đầu mối ngoài khơi ............................ Error! Bookmark not defined. Phần thứ tư: TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DƯNGError! Bookmark not d Chương 16: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG TỔ CHỨC THI CÔNGError! Bookma 16.1 Nhiệm vụ, đặc điểm của tổ chức thi công... Error! Bookmark not defined. 16.1.1Nhiệm vụ .................................................. Error! Bookmark not defined. 16.2 Các thời kỳ tổ chức thi công ....................... Error! Bookmark not defined. 16.2.1 Thời kỳ chuẩn bị thi công....................... Error! Bookmark not defined. 16.2.2. Thời kỳ thi công..................................... Error! Bookmark not defined. 16.2.3. Thời kỳ bàn giao công trình .................. Error! Bookmark not defined. 16.3 Đấu thầu ...................................................... Error! Bookmark not defined. 16.3.1. Hình thức lựa chọn nhà thầu ................ Error! Bookmark not defined. 16.3.2. Phương thức đấu thầu........................... Error! Bookmark not defined. 16.3.3. Quy trình tổ chức đấu thầu ................... Error! Bookmark not defined. 1. Mở thầu : ....................................................... Error! Bookmark not defined. 16.4. Hợp đồng.................................................... Error! Bookmark not defined. 16.5. Kế hoạch đấu thầu của dự án .................. Error! Bookmark not defined. 16.6. Luật xây dựng........................................... Error! Bookmark not defined. Chương 17: KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNGError! Bookmark not defined. 17.1. Ý nghĩa, mục đích nguyên tắc.................... Error! Bookmark not defined. 17.1.1. Ý nghĩa................................................... Error! Bookmark not defined. 17.1.2. Mục đích ................................................ Error! Bookmark not defined. 17.1.3. Nguyên tắc............................................. Error! Bookmark not defined. 17.2. Các loại tiến độ, phương pháp thể hiện...... Error! Bookmark not defined. 17.2.1. Khái niệm chung ................................... Error! Bookmark not defined. 17.2.2. Các phương pháp biểu diễn .................. Error! Bookmark not defined. 17.3. Phương pháp biểu diễn theo đường thẳng.. Error! Bookmark not defined. 17.3.1. Phương pháp đường thẳng ngang (Gant)... Error! Bookmark not defined. 17.3.1.1. Phương pháp đường thẳng xiên............... Error! Bookmark not defined. 17.3.2. Lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lướiError! Bookmark not de 9
  10. 17.3.2.1. Các phương pháp thể hiện..................... Error! Bookmark not defined. 17.3.2.2. Những khái niệm cơ bản ......................... Error! Bookmark not defined. 17.3.2.3. Phân tích chỉ tiêu thời gian...................... Error! Bookmark not defined. 17.3.2.4. Đường găng ............................................ Error! Bookmark not defined. 17.3.2.5 Vẽ sơ đồ mạng lên trục thời gian.............. Error! Bookmark not defined. 17.3.2.6. Các bước lập sơ đồ mạng ........................ Error! Bookmark not defined. 17.3.2.7. Tổ chức điều khiển ................................... Error! Bookmark not defined. 17.4. Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyềnError! Bookmark not defined. 17.4.1. Thi công dây chuyền.............................. Error! Bookmark not defined. 17.4.1.1. Điều kiện để thực hiện phương pháp này Error! Bookmark not defined. 17.4.1.2. Các khái niệm trong thi công dây chuyền Error! Bookmark not defined. 17.4.2. Các hình thức bố trí tổ chức thi công dây chuyềnError! Bookmark not defined. Chương 18:.......................................................... Error! Bookmark not defined. MẶT BẰNG THI CÔNG.................................... Error! Bookmark not defined. 18.1. Khái niệm chung ........................................ Error! Bookmark not defined. 18.2. Nguyên tắc, các bước trong lập bản đồ mặt bằng thi côngError! Bookmark not defin 18.2.1. Nguyên tắc............................................. Error! Bookmark not defined. 18.2.2. Các bước lập ......................................... Error! Bookmark not defined. 18.3. Công tác kho bãi......................................... Error! Bookmark not defined. 18.3.1. Ý nghĩa................................................... Error! Bookmark not defined. 18.3.2. Các loại kho bãi .................................... Error! Bookmark not defined. 18.3.3. Xác định lượng vật liệu cất giữ trong khoError! Bookmark not defined. 18.3.3.1. Khi không có tiến độ thi công .................. Error! Bookmark not defined. 18.3.3.2. Khi có tiến độ thi công............................. Error! Bookmark not defined. 18.3.4. Xác định diện tích kho........................... Error! Bookmark not defined. 18.3.5. Nguyên tắc chọn kết cấu kho................. Error! Bookmark not defined. 18.4. Cung cấp điện, nước, hơi ép....................... Error! Bookmark not defined. 18.4.1. Cung cấp nước ...................................... Error! Bookmark not defined. 18.4.2. Cung cấp điện........................................ Error! Bookmark not defined. 18.5. Tính toán diện tích nhà ở............................ Error! Bookmark not defined. Chương 19:.......................................................... Error! Bookmark not defined. DỰ TOÁN, TỔNG DỰ TOÁN ......................... Error! Bookmark not defined. 19.1. Đơn giá ....................................................... Error! Bookmark not defined. 19.2. Dự toán hạng mục ...................................... Error! Bookmark not defined. 19.2.1. Các bộ phận hợp thành dự toán............ Error! Bookmark not defined. 19.2.2. Cách lập dự toán hạng mục .................. Error! Bookmark not defined. 10
  11. KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN Phần thứ nhất DẪN DÒNG, NGĂN DÒNG, THI CÔNG ĐẤT VÀ ĐÁ Chương 1: MỞ ĐẦU Trong quá xây dựng và trình phát triển kinh tế của đất nước, chúng ta cần phải xây dựng hạ tầng cơ sở, trong đó có hệ thống đường giao thông( bộ và thủy), công trình dân dụng, công nghiệp, công trình ven sông ven biển, hồ chứa là những loại công trình được ưu tiên. Trong những năm qua chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm về xây dựng các loại công trình này. Bài giảng này giới thiệu công nghệ thi công các loại công trình trên, trong đó chú trọng giới thiệu công nghệ thi công công trình thủy. Toàn bộ bài giảng gồm 4 phần chính: - Dẫn dòng thi công và thi công đất đá. - Công nghệ thi công công trình bê tông. - Công nghệ thi công công trình biển. - Tổ chức thi công và quản lý xây dựng. Vì thời lượng phân bổ cho môn học có hạn, song kiến thức yêu cầu sinh viên cần hiểu được rất lớn. Vì vậy bài giảng viết với tinh thần: ngắn gọn, súc tích, cô đọng, cơ bản và tân tiến. Trong phần ly thuyết, sẽ có một số bài tập để hiểu lý thuyết. Người học có thể tham khảo thêm ở một số tài liệu chuyên môn liệt kê ở cuối sách. 1.1. Sự hình thành và phát triển của xây dựng công trình thủy 1.1.1 Sự hình thành Công trình thủy được con người xây dựng và phát triển từ lâu. Kỹ thuật xây dựng đã được phát triển không ngừng. Ở nước ta, công trình thủy được phát triển từ những năm khai trương mở cõi, tuy vậy lý thuyết về lính vực này chỉ khi đất nước hòa bình, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội và đặc biệt là sau thời kỳ hội nhập thì phần lý luận và phương pháp được hoàn chỉnh và tiếp cận hiện đại hơn. 1.1.2. Nội dung Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật, tổ chức, quản lý trong việc xây dựng công trình thủy nhằm xây dựng công trình nhanh, rẻ, tốt, an toàn. Đặc biệt chú ý trong xây dựng công trình biển. 1.1.3. Trình tự trong quản ly đầu tư và xây dựng công trình Trình tự quản lý đầu tư xây dựng công trình được chia thành các bước chính sau: - Chuẩn bị đầu tư ( lập báo cáo dự án, khảo sát, thiết kế, phê duyệt dự án, phân bổ vốn dầu tư xây dựng). - Thực thi dự án: tổ chức xây dựng ( thi công và nghiệm thu, bàn giao). - Quản ly, duy tu bảo dưỡng: Bàn giao dự án, quản ly và khai thác hiệu quả dự án. 1.2. Sơ lược về sự phát triển của công trình thuỷ ở Việt Nam Việc xây dựng công trình thủy đã có nhiều thành tựu lớn. Theo thống kê của bộ chủ quản, chúng ta đã xây dựng trên 400 hồ chứa lớn nhỏ, trên 4000Km đê sông, trên 1500Km đê biển với cấp an toàn khác nhau. 1.3. Tính chất của thi công các công trình thủy, công trình biển + Khối lượng lớn, thời gian kéo dài. + Điều kiện thi công khó khăn. 11
  12. + Yêu cầu chất lượng cao. + Thi công ngoài khơi bị ảnh hưởng của chế độ thuỷ hải văn, xa bờ… 1.4. Những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng thủy, công trình biển • Đảm bảo chất lượng tốt. • Giá thành rẻ. • Tốc độ nhanh. • An toàn tuyệt đối. 1.5. Đặc điểm thi công các công trình bảo vệ bờ biển, công trình xa bờ - Thường xuyên bị tác động của mực nước thay đổi, sóng biển, dòng chảy ven bờ. - Vật liệu rời, thi công phải dàn xếp để đạt độ khít nhất định. - Địa hình thi công phức tạp, đường thi công thay đổi. 12
  13. CHƯƠNG 2: DẪN DÒNG THI CÔNG 2.1. Các phương pháp dẫn dòng thi công Để thi cong cong trình gần bờ, thềm sông thì chúng ta phải thực hiện công tác dẫn dòng, đê quai bao hố móng. Phương pháp đắp đê bao có thể ngăn chặn toàn bộ dòng chảy, rồi dẫn qua công trình dẫn dòng hoặc có thể xây dựng công trình khu vực bãi cạn. Phương pháp đắp đê bao chặn dòng có thể thực hiện thep hai phương pháp chính là: - Đắp đê quai ngăn dòng một đợt. - Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt. 2.1.1. Đắp đê quai ngăn dòng một đợt Nội dung: Đắp đê quai ngăn toàn bộ dòng chảy trong một đợt, dòng chảy được dẫn qua các công trình tháo nước tạm thời hoặc lâu dài. Công trình dẫn dòng này có thể là máng, cống ngầm, đường hầm khi xây dựng vùng sông suối, qua kênh khi dẫn qua vùng địa hình làm được kênh. Các phương án này có thể tham khảo giáo trình Thi công công trình thuỷ lợi để hiểu rõ thêm chi tiết kỹ thuật lựa chọn và giải pháp thiết kế. 2.1.2. Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác nhau, thông thường chia làm 2 giai đoạn: - Giai đoạn đầu: Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp hoặc không thu hẹp. - Giai đoạn sau: Dẫn dòng qua công trình lâu dài chưa xây dựng xong. Điều kiện áp dụng - Khi xây dựng các công trình có thể chia thành từng đoạn thi công độc lập như công trình bê tông, bê tông cốt thép. - Lòng sông rộng, lưu lượng và mực nước biến đổi nhiều trong năm. - Cần đảm bảo lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi công (phục vụ tưới, ngăn mặn, giao thông thủy,…). Khi thu hẹp lòng sông người ta cần dự trù phạm vi thu hẹp thông qua độ thu hẹp K. - Mức độ thu hẹp (K) của lòng sông hợp lý: K= (30÷60)%. ω1 K= 100% ω2 Trong đó: ω1- Dện tích ướt mà đê quai và hố móng chiếm chỗ. ω2- Dện tích ướt của lòng sông cũ. - Mức độ thu hẹp phụ thuộc vào: + Lưu lượng dẫn dòng. + Không xói lở lòng sông (v
  14. Vc- Vận tốc dòng chảy trung bình tại mặt cắt co hẹp. Q- Lưu lượng thiết kế dẫn dòng (m3/s). μ - Là hệ số thu hẹp: μ =0,95 thu hẹp 1 bên, μ=0,9 thu hẹp 2 bên. Để thoả mãn cần phải xác định vận tốc Vc≤ [V]kx - Biện pháp chống xói + Bố trí đê quai thuận dòng chảy (chủ yếu là đê quai dọc). + Dùng biện pháp nạo vét mở rộng lòng sông để tăng tiết diện thu hẹp. + Thu hẹp phạm vi của đê quai và hố móng ở giai đoạn đầu đồng thời dùng các biện pháp kè đá đê quai để tăng khả năng chống xói lở. - Xác định mực nước dâng ở thượng lưu (khi dòng sông bị thu hẹp): 1 vc2 v 0 2 Z= 2 − ϕ 2g 2g Trong đó: Z- Độ cao nước dâng (m) Q Vo- Lưu tốc tới gần V0 = ω2 Vc- Lưu tốc tại mặt cắt co hẹp. ϕ - Hệ số lưu tốc phụ thuộc mặt bằng bố trí đê quai: dạng hình chữ nhật: ϕ =0,75÷0,85. hình thang: ϕ =0,80÷0,85. tường hướng dòng ϕ = 0,85÷ 0,9. 2.1.3 Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp (thi công trên bãi bồi) Nội dung - Thi công phần công trình trên bãi bồi (vào mùa khô năm đầu), dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên. Ở giai đoạn này công trình trên bãi bồi phải thi công xong để dẫn dòng cho giai đoạn sau. - Mùa khô năm sau ngăn sông dẫn dòng qua công trình trên bãi bồi và thi công phần công trình còn lại. Ưu điểm - Công trình thi công trong điều kiện khô ráo, không ảnh hưởng tới lợi dụng tổng hợp dòng chảy. - Giai đoạn đầu không phải đắp đê quai nên giá thành hạ. 2.2. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng - Khi thiết kế công trình dẫn dòng ta chọn một hoặc một số trị số lưu lượng làm tiêu chuẩn để tính toán gọi là lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công. - Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất dẫn dòng. Các bước chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng được thể hiện như sau. 2.2.1 Chọn tần suất thiết kế - Tần suất thiết kế phụ thuộc vào cấp công trình theo 209/2004/NĐ-CP hoặc TCXDVN 285-2002. Hiện nay phân cấp công trình nghiêng theo TCXDVN 285- 2002. - Tần suất thiết kế lấy theo cấp công trình, thời gian thi công và đặc điểm vật liệu công trình, vị trí tràn và cao độ bảo vệ. - Khi có luận chứng chắc chắn P% có thể nâng lên hoặc hạ xuống nhưng phải được cấp trên phê duyệt. 2.2.2. Chọn thời đoạn dẫn dòng - Chọn thời đoạn dẫn dòng phụ thuộc thời gian thi công và đặc trưng thủy văn dòng chảy. 14
  15. - Thời đoạn dẫn dòng có thể là 1 năm, 1 mùa khô hoặc vài tháng của mùa khô. Nó thực chất là thời gian phục vụ của công trình dẫn dòng và bảo vệ hố móng. 2.2.3 . Chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế Lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn thiết kế dẫn dòng ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng. 2.2.4 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng 1. Thời gian thi công ngắn nhất. 2. Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất. 3. Thi công thuận lợi, an toàn, chất lượng cao. 4. Bảo đảm tối đa yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy. 2.3. Đê quai 2.3.1. Xác định cao trình đỉnh đê quai Cao trình đỉnh đê quai hạ lưu chủ yếu phụ thuộc vào lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công, khả năng xả công trình dẫn dòng và khả năng điều tiết của lòng hồ (nếu có): Z1=ZTL+δ ZTL=ZHL+Z Trong đó: Z1- Cao trình đỉnh đê quai thượng lưu (m). ZTL- Cao trình mực nước TL ứng với lưu lượng thiết kế dẫn dòng (m). δ- Độ cao an toàn của đê quai 0,5÷0,7m. Z- Chênh lệch mực nước thượng hạ lưu (m). Z xác định thông qua tính toán thuỷ lực và điều tiết dòng chảy. Cao trình đỉnh đê quai hạ lưu phụ thuộc vào lưu lượng thiết kế dẫn dòng và đặc trưng thuỷ văn của dòng sông: Z2=ZHL+δ Trong đó: Z2- Cao trình đỉnh đê quai hạ lưu (m). ZHL- Cao trình mực nước hạ lưu (m). δ - Độ cao an toàn của đê quai hạ lưu (0,5÷0,7)m Chú ý: Công trình tháo nước càng nhiều, càng lớn thì đê quai càng thấp và ngược lại. Do đó muốn chọn phương án hợp lý về kỹ thuật và kinh tế ta phải tính toán so sánh kinh tế. Tuy nhiên có nhiều trường hợp không thể thoả mãn hoàn toàn điều kiện kinh tế vì còn phải xét đến nhiều yếu tố kỹ thuật và yếu tố khác nữa. 2.3.2 Bố trí mặt bằng đê quai − Hố móng khô ráo, rộng rãi tiện lợi thi công. − Dòng chảy thuận, không xói lở lòng sông và đê quai. − Tận dụng điều kiện có lợi của địa hình, của kết cấu công trình chính để giảm chi phí công trình dẫn dòng. − Sử dụng đê quai làm đường thi công. − Thi công, tháo dỡ đê quai dễ dàng nhanh chóng. 2.3.3 Vật liệu đê quai thi công công trình biển 2.3.3.1 Đê quai cống hộp bê tông Trong trường hợp thi công khu vực triều thay đổi vật liệu làm nên đê quai lại có thể sử dụng bê tông cốt thép được. Người ta chế tạo các đoạn cống hộp trong bãi, sau đó kéo đoạn hộp cống này ra vị trí xây dựng. Cống nổi được do thiết kế khoang rỗng chứa 15
  16. khí. Để đặt cống vào vị trí xây dựng, người ta kéo cống đến đúng điểm đặt, cho nước vào dần trong khoang nổi, thùng chìm xuống dưới sự kiểm soát của các neo dẫn các góc. 2.3.3.2 . Đê quai cừ thép Đê quai làm bằng cừ thép sẽ tiết kiệm được diện tích mặt bằng công trường, thi công nhanh và đôi khi lại là phương án rẻ nhất. Đê quai được thiết kế bao vây hố móng bằng các loại ván cừ thép có hình dạng khác nhau. Hình 2.1. Các dạng cừ thép thông dụng • • Hình 2.2: Đê quai bảo vệ bằng cừ thép Hạ cừ thép vào nền có thể dùng máy chấn rung hoặc ép tĩnh. Máy ép chấn rung được ngàm vào đầu trên của cọc, dưới tác dụng của áp lực và chấn rung, ma sát thành và đáy cọc giảm xuống, lực nén trên xuống thắng trở lực ma sát của cọc mà cọc được hạ vào nền. Hạ cừ bằng máy chấn rung Thông số chọn máy rung tham khảo công thức sau: Trong đó: F – Lực ly tấm t- Chiều sâu hạ cừ G – Khối lượng của cừ thép. Chú y: Giữ tốc độ hạ cừ không quá 50cm/phút, như vậy có thể theo dõi và xử lý khi cừ gặp nền không theo muốn. Khoảng cách thay đổi tần số của búa rung từ 800-1800 vòng/phút, lực ly tâm đạt đến 5000kN. 16
  17. Hình 2.3: Máy đang hạ cừ vào nền. Hạ cừ bằng máy búa đóng Sử dụng loại máy này để hạ cọc trong điều kiện hạ là đất mềm như: bùn, cát bụi, trầm tích hạt rời không dính đá. Khi hạ có thể làm từng tấm cừ hoặc hạ cả mảng cừ tùy thuộc vào công suất máy và ma sát của nền. Hạ cừ bằng máy ép thủy lực Loại thiết bị này thuận lợi khi hạ cọc trong đất nền mềm yếu như: bùn, cát bụi, sỏi tròn cạnh. Tháo dỡ cừ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ hố móng, thi công xong người ta rút cừ lên để tái thu vật tư. Việc rút cừ lên bằng lực nâng lên của thiết bị. Khi hạ xuống dùng thiết bị ép rung thì khi nâng lên cũng dùng nâng rung hoặc nâng thủy lực. 17
  18. Chương 3: THI CÔNG ĐẤT 3.1. Kỹ thuật đầm đất 3.1.1. Nguyên lý cơ bản của đầm nén đất a. Nguyên lý Dưới tác dụng của áp suất do đầm truyền vào những hạt đất, thắng trở lực ma sát giữa chúng làm cho các hạt di chuyển, hạt nhỏ chui vào khe kẽ giữa các hạt lớn, khoảng trống bị thu hẹp lại, mật độ đất tăng lên, đất được đầm chặt. b. Tầm quan trọng Đất đào xong đắp lại, chúng sẽ ổn định ở trạng thái tự nhiên, đặc điểm dung trọng khô tự nhiên thấp. Do vậy dẫn đến khả năng chống thấm kém, khả năng phát sinh ra lún gây trượt dễ dàng. Để đảm bảo những yêu cầu khi đất đắp cho công trình khi đưa công trình vào làm việc thì phải khống chế chất lượng đất đắp, hạn chế những thiếu sót trên. Cho nên đất đắp cần phải được đầm nện chặt chẽ. c. Đánh giá độ chặt của đất Việc đánh giá độ chặt của đất là kết luận quan trọng về chất lượng thi công đập đắt. Đất đủ độ chặt, tức là thoả mãn mọi yêu cầu thiết kế: khả năng phòng thấm, chống lún, chống trượt… Đánh giá độ chặt của đất là người ta kiểm tra dung trọng khô tự nhiên của đất đắp. Có 4 phương pháp đánh giá trực tiếp là: Dao vòng cổ điển, bình rót cát, màng đo và máy đo phóng xạ. Có 2 phương pháp đo dán tiếp đó là: Thông qua mô đuyn đàn hồi và thiết bị xuyên tiêu chuẩn, xuyên tĩnh. 3.1.2. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới hiệu quả đầm nén 3.1.2.1. Lượng ngậm nước Nước trong đất tạm phân ra làm 2 loại: - Nước liên kết phân tử. - Nước bao quanh mặt ngoài phân tử. - Nước liên kết phân tử chia ra: Nước cố kết và nước màng mỏng. - Nước bao quanh có tác dụng bôi trơn giữa các hạt với nhau. Nếu lượng nước bao quanh quá ít tức là lượng ngậm nước nhỏ, đất khô, lực nội ma sát lớn, trở lực giảm đi. Đầm dễ chặt. Nếu lượng ngậm nước quá nhiều đất quá ẩm, áp lực truyền vào hạt đất không nguyên vẹn, sinh ra áp lực kẽ hổng, đất đầm không chặt. Như vậy cần phải có một lương ngậm nước vừa phải mới đưa hiệu suất đầm cao nhất. Lượng ngậm nước đó trong thi công gọi là lượng ngậm nước tốt nhất. Định nghĩa: Đối với công cụ đầm nén đã xác định, để đạt tới dung trọng khô thiết kế, lượng ngậm nước nào mà công năng tiêu thụ cho 1m3 đất đắp là nhỏ nhất, thì tương ứng đó là lượng ngậm nước tốt nhất. Cách xác định: Dùng thí nghiệm ở hiện trường. Chọn một mặt bằng thi công có bxl = 60 x 60m. Trên mỗi dải… tiến hành số lần đầm khác nhau và độ ẩm thay đổi. Kết quả vẽ lên đường quan hệ. 3.1.2.2. Loại đất Đất khác nhau thì tính chất cơ lý khác nhau. - Đất sét hạt nhỏ, độ rỗng lớn, dẻo dính khi ướt - đầm khó chặt, khô quá đầm xốp, hiệu quả kém. - Đất thịt độ ẩm vừa đầm dễ chặt. 18
  19. - Đất cát có độ ẩm đầm nén mau chặt, đặc biệt dùng đầm bánh hơi hoặc đầm rung hiệu quả hơn. 2.1.2.3. Sự tổ hợp cấu tạo hạt - Đất hạt càng đồng đều thì đầm khó chặt. - Đất gồm nhiều cỡ hạt khác nhau thì đầm mau tới hiệu quả. Ngoài ra công cụ đầm nện khác nhau cũng cho hiệu quả khác nhau. Đất dẻo dính dùng đầm chân dê hiệu quả hơn, ngược lại đất pha cát, đất cát hạt rời đầm lăn phảng, có rung thì hiệu quả cao. Ngày nay đầm đất tải trọng lớn, có rung đưa hiệu quả đầm lên rất nhiều. Hình 3.1: Quan hệ số lần đầm, độ ẩm và dung trọng đầm nện. 3.2. Các loại công cụ đầm nén Phân loại: Dựa vào ngoại lực tác dụng của công cụ đầm người ta phân ra các loại đầm sau: - Đầm lăn ép - Đầm xung kích - Đầm chấn động Đầm lăn ép lại phân ra: - Đầm lăn phẳng - Đầm Chân dê - Đầm bánh hơi. Đầm xung kích (đầm nện) lại phân ra các loại sau: - Đầm thủ công. - Đầm nâng hạ bằng máy. - Đầm gắn máy tự hành. Đầm chấn động, phân ra: - Đầm chạy điện - Đầm chạy dầu. 3.2.1. Đầm lăn ép 3.2.1.1. Đặc điểm - Lực tác dụng tĩnh. - Trị số áp lực ổn định theo vòng lăn và thời gian. 3.2.1.2. Cấu tạo và đặc điểm làm việc a. Đầm lăn phẳng Cấu tạo các bộ phận của máy đầm: + Khung kéo đầm 19
  20. + Dao gạt đất + Thùng lăn + Ổ trục + Cửa tăng tải. Hình 3.2 : Cấu tạo đầm lăn phẳng 1-Khung đầm, 2- Trống đầm, 3- Lưỡi nạo mặt đầm, 4- Trục đầm, 5- Vít điều chỉnh lưỡi nạo. Đặc điểm làm việc - Áp suất đáy đầm không lớn lắm. - Phân bố không đều áp suất theo chiều sâu. - Tạo mặt nhẵn sau khi đầm. - Tạo gờ đất trước quả đầm gây ra ứng suốt cắt. Ứng dụng Do đặc điểm trên nên đầm lăn phẳng ít được ứng dụng, chỉ bố trí đầm ở những nơi không quan trọng lắm. + Các thông số của đầm lăn phẳng - Chiều dày rải đất. ω h = 0,2 Đất dính p.R ω ω h = 0,35 Đất không dính. q.R ω0 Trong đó: ω, ω0 lượng ngâm nước và lượng ngâm nước tốt nhất q tải trọng đơn vị đầm Q q= , B bề dài quả đầm. B r bán kính thùng lăn b - Đầm Chân dê cấu tạo Đầm chân dê có cấu tạo tương tự đầm lên phẳng chỉ có thêm những núm đầm (chân dê) gắn xung quanh thùng lăn. Hình dạng chân dê: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2