intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lắp đặt hệ thống thông tin hàng hải (Nghề: Điện tàu thủy - Cao đẳng) - Trường CĐ Hàng hải I

Chia sẻ: Dương Hàn Thiên Băng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Lắp đặt hệ thống thông tin hàng hải (Nghề: Điện tàu thủy - Cao đẳng)" cung cấp cho học viên những nội dung về: lắp đặt hệ thống chiếu sáng tàu thủy; lắp đặt hệ thống kiểm tra – báo sự cố của đèn hành trình; lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu hàng hải;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt hệ thống thông tin hàng hải (Nghề: Điện tàu thủy - Cao đẳng) - Trường CĐ Hàng hải I

  1. CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNG HẢI NGHỀ: ĐIỆN TÀU THỦY TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... …………........... của………………………………. Năm 2017 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình lắp đặt hệ thống chiếu sáng và tín hiệu hàng hải được biên soạn theo đề cương chi tiết mô đun “Lắp đặt hệ thống thông tin và tín hiệu hàng hải” cho hệ cao đẳng ngành Điện tàu thủy Trường Cao đẳng Hàng hải I. Giáo trình này được dùng làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và học tập của sinh viên ngành điện tàu thủy. Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thúc mới có liên quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế, để giáo trình có tính thực tiễn cao. Nội dung của giáo trình được biên soạn với dung lượng 3 bài tương đương với 60 giờ. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của hội đồng Sư phạm Trường Cao đẳng Hàng hải I trong việc hiệu đính và đóng góp thêm nhiều ý kiến cho nội dung giáo trình. Mặc dù đã cố gắng nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. Mọi góp ý xin được gửi về địa chỉ: Khoa Điện-Điện tử; Trường Cao đẳng Hàng hải I; 498 Đà nẵng - Hải An - Hải Phòng. Hải Phòng, ngày… tháng 11 năm 2017 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Đức Quang 2………. 3……….. 3
  4. MỤC LỤC STT Nội dung Trang 1 Lời giới thiệu 3 2 Mục lục 4 3 Danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành 4 Danh mục bảng, biểu và hình vẽ 5 5 Nội dung Bài mở đầu: Các ký hiệu và quy phạm trong lắp đặt 7 Bài 1: Lắp đặt hệ thống chiếu sáng tàu thủy 14 Bài 2: Lắp đặt hệ thống kiểm tra – báo sự cố của đèn hành 29 trình Bài 3: Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu hàng hải 34 6 Tài liệu tham khảo 37 7 Các phụ lục, tài liệu đính kèm 4
  5. Danh mục hình vẽ STT Tên hình vẽ Trang 1 Hình 1.1. Sơ đồ đi dây đèn không dùng cầu chì 16 2 Hình 1.2. Sơ đồ đi dây đèn có cầu chì 17 3 Hình 1.3. Sơ đồ đi dây đèn riêng biệt 17 4 Hình 1.4. Sơ đồ đi dây đèn sáng luân phiên 17 5 Hình 1.5. Sơ đồ đi dây đèn mắc song song 17 6 Hình 1.6. Sơ đồ đi dây đèn mắc nôi tiếp 18 7 Hình 1.7. Sơ đồ đi dây đèn sáng tỏ sáng mờ 18 8 Hình 1.8.Sơ đồ đi dây đèn cầu thang cách 1 18 9 Hình 1.9. Sơ đồ đi dây đèn càu thang cách 2 18 10 Hình 1.10. Sơ đồ cấu tạo đèn huỳnh quang 19 11 Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn huỳnh quang 20 12 Hình 1.12. Sơ đồ mắc đèn huỳnh quang dùng chấn lưu 2 đầu 20 13 Hình 1.13. Sơ đồ mắc đèn huỳnh quang dùng chấn lưu 3 đầu 21 14 Hình 1.14. Sơ đồ mắc đèn huỳnh quang chấn lưu điện tử 21 15 Hình 1.15. Cấu tạo đèn cao áp thủy ngân chấn lưu ngoài 22 16 Hình 1.16. Cấu tạo đèn cao áp thủy ngân tự chấn lưu 23 17 Hình 1.17. Sơ đồ mắc đèn cao áp thủy ngân 24 18 Hình 1.18. Sơ đồ nguyên lý nguồn cấp 26 19 Hình 2.1. Cấu trúc của đèn hành trình 30 20 Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý mạch kiểm tra và báo động đèn 31 hành trình 21 Hình 3.1. Sơ đồ mô tả vị trí và màu sắc của các đèn tín hiệu 35 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lắp đặt hệ thống thông tin hàng hải Mã số mô đun: MĐ 6520228.37 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun tự chọn - Tính chất: Mô đun hình thành kỹ năng lắp đặt hệ thống chiếu sáng tín hiệu hàng hải trên tàu thủy. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: + Trang bị kiến thức cho người học về hệ thống chiếu sáng và tín hiệu hàng hải tàu thủy; + Tạo kỹ năng lắp đặt hệ thống chiếu sáng và tín hiệu hàng hải tàu thủy. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: Trình bày được sơ đồ nguyên lý của hệ thống chiếu sáng sinh hoạt và làm việc, hệ thống chiếu sáng hàng hải trên tàu thuỷ; . - Về kỹ năng: Lắp đặt được hệ thống chiếu sáng, hệ thống kiểm tra tình trạng của đèn tín hiệu và hệ thống chiếu sáng tín hiệu hàng hải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có kiến thức tổng hợp về lắp đặt hệ thống. Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. Nội dung của mô đun: 6
  7. Bài mở đầu. CÁC KÝ HIỆU VÀ QUY PHẠM TRONG LẮP ĐẶT 1. Một số ký hiệu điện- thiết bị điện 1.1. Nối dây, thiết bị đóng cắt, bảo vệ Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Nối với nhau về cơ khí Cảm biến Vận Vận hành hành bằng bằng tay tay Vận Vận hành hành bằng bằng tay, tay, ấn ấn Dây dẫn ngoại Dây dẫn ngoàilớp lớp trát trát Vận hành bằng tay, kéo Dây dẫn trong lớp trát Vận xoay hành bằng Dây dẫn dưới lớp tay, xoay trát Vận hành bằng tay, lật Dây đặt dẫn trong ống lắp đặt Thường đóng mở chậm Cáp nối đất (của rơ le thời gian) Thường đóng đóng Cuộn dây điện áp chậm (của rơ le thời gian) Thường mở đóng chậm Vỏ (của rơ le thời gian) Thường mở mở chậm (của rơ le thời gian) Cầu chì 7
  8. Thường mở Hai khí cụ điện (của công tắc tơ, rơ le) trong một vỏ Thường đóng Chuông báo (của công tắc tơ, rơ le) Loa Còi Khóa từ Dây dẫn Dây trung tính N Dây bảo vệ PE 1.2. Thiết bị công nghiệp Ký hiệu Tên gọi Biểu diễn ở dạng Biểu diễn ở dạng nhiều cực một cực Hộp nối Nút nhấn không đèn Nút nhấn có đèn 8
  9. ổ cắm có bảo vệ, 1 cái ổ cắm có bảo vệ, 3 cái Đèn, một cái Đèn có công tắc, 1 cái. Đèn ở hai mạch điện riêng Đèn báo khẩn cấp Đèn và đèn báo khẩn cấp Máy biến áp Rơle, khởi động từ 9
  10. Công tắc dòng điện 1.3. Thiết bị chiếu sáng Số TT Tên gọi Ký hiệu 1 Đèn thường 2 Đèn thường có chao 3 Đèn an pha 4 Đèn chiếu sáng sâu có chao tráng men 5 Đèn thủy ngân áp lực cao 6 Đèn vạn năng không chụp 7 Đèn vạn năng có chụp 8 Đèn chống nước và bụi 9 Đèn mỏ thường có chụp trong suốt 10 Đèn mỏ thường có chụp mờ 11 Đèn chống nổ không chao 12 Đèn chống nổ có chao 13 Đèn chống hóa chất ăn mòn 10
  11. 14 Đèn chiếu nghiêng 15 Đèn đặt sát tường hoặc sát trần 16 Đèn chiếu sáng cục bộ 17 Đèn huỳnh a. Số bóng đèn quang b. Công suất axb bóng đèn (W) 18 Đèn chùm a. Số bóng đèn b. Công suất axb bóng 29 đèn Đèn giá đỡ hình a. Số (W)đèn bóng cầu b. Công suất bóng axb đèn (W) 20 Đèn tín hiệu X- xanh Đ - đỏ V - vàng 21 Đèn báo hiệu chỉ chỗ đặt bình chữa cháy 22 Đèn báo hiệu chữa cháy 23 Ổ cắm điện a. kiểu thường hai cực b. kiểu kín 24 Ổ cắm điện hai a. kiểu thường cực có cực thứ b. kiểu kín a b ba nối đất a 11 b
  12. 25 Ổ cắm điện ba cực a. kiểu thường có cực thứ tư b. kiểu kín nối đất 26 Công tắc a. một cực a b (Theo bản vẽ b. hai cực lắp đặt) c. ba cực 27 Công tắc kiểu kín a. một cực (Theo bản vẽ b. hai cực lắp đặt) c. ba cực đặt) a b c 28 Công tăc 2 chiều a. kiểu thường (Theo bản vẽ b. kiểu kín lắp đặt) 29 Công tắc a. hai cực (Theo sơ đồ ký b. ba cực hiệu) 30 Đèn đặt trên cột hiệu đèn và cột vẽ theo kiểu (Kýký tương ứng) 31 Đèn treo trên dây ( Ký hiệu đèn vẽ theo kiểu tương ứng) 32 Cáp và dây dẫn mềm dùng cho động lực và chiếu sáng 33 Đường dây của lưới chiếu sáng làm việc a a. đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng b b. đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu sáng 12
  13. 34 Đường dây của lưới chiếu sáng a sự cố a. đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng b b. đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu sáng 35 Đường dây của lưới chiếu sáng bảo vệ 36 Đường dây của lưới điện dưới 360V 37 Đường dây cáp treo và dây treo 38 Đường dây nối đất hoặc dây trung tính 2. Một số quy định chung trong lắp đặt hệ thống chiếu sáng điện tàu thủy - Phải có một hệ thống chiếu sáng chính được cung cấp từ nguồn điện chính, chiếu sáng các không gian hoặc các phòng để thuyền viên và mọi người trên tàu làm việc và sinh hoạt bình thường. - Hệ thống chiếu sáng chính phải được bố trí sao cho không có nguy cơ bị hư hỏng do cháy hoặc sự cố khác trong các không gian đặt nguồn sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm, bảng điện sự cố và bảng chiếu sáng sự cố. - Các mạch chiếu sáng phải dược cấp điện bằng các mạch nhánh cuối tách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và thiết bị động lực, trừ quạt gió cabin và các thiết bị dùng nội bộ. - Số điểm chiếu sáng được cấp điện bằng mạch nhánh cuối có dòng từ 15 ampe trở xuống không được vượt quá: + 10 đối với mạch có điện áp tới 50 vôn; + 14 đối với mạch điện có điện áp từ 51 vôn đến 130 vôn; + 24 đối với mạch điện có điện áp từ 131 vôn đến 250 vôn. - Trong trường hợp khi mà số điểm chiếu sáng và dòng toàn tải là không đổi thì có thể cho phép nối nhiều hơn số điểm cho nêu trên vào mạch nhánh cuối, với điều kiện dòng tải tổng cộng không vượt quá 80% dòng của thiết bị bảo vệ trong mạch. 13
  14. - Trong một mạch nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10 ampe cấp cho chiếu sáng bảng điện và các tín hiệu điện mà ở đó các đui đèn được nhóm tập trung thì số điểm được cấp điện là không hạn chế. - Trong các không gian như buồng bố trí máy chính hoặc nồi hơi, các buồng máy lớn, các nhà bếp lớn, hành lang, cầu thang đi ra boong tàu và các buồng công cộng, thì các đền chiếu sáng phải được cấp ít nhất từ hai mạch và phải bố trí sao cho kho một mạch bị hư hỏng thì các không gian này vẫn được chiếu sáng. Một trong hai mạch này có thể là mạch chiếu sáng sự cố. - Các mạch chiếu sáng sự cố phải phù hợp với các yêu cầu của nguồn điện sự cố. 14
  15. BÀI 1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG SINH HOẠT & LÀM VIỆC Mã bài: MĐ 6520228.37.01 Giới thiệu: Lắp mạch điện chiếu sáng nhằm cho người học làm quen nhận dạng với các thiết bị điện chiếu sáng, thực hành lắp một số mạch điện chiếu sáng cơ bản, vẽ được mạch điện và khắc phục sự cố khi xảy ra ở mạch chiếu sáng. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại đèn chiếu sáng; - Lắp được mạch điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Kiểm tra sửa chữa được mạch điện chiếu sáng; - Thực hiện đúng các quy định về an toàn điện, lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung chính: 1. Các nguồn sáng dùng trên tàu thủy 1.1. Cấu tạo và nguyên lý phát sáng đèn sợi đốt a. Cấu tạo Đèn dây tóc gồm 3 bộ phận chủ yếu là dây Vonfram (dây tóc chế tạo bằng vonfram kim loại) bóng thủy tinh và cổ đèn. Cổ đèn hướng có kiểu “xoắn ốc” và kiểu “ngạch trê “ trên cổ đèn có hai điện cực cách điện với nhau, hai điện cực đó nối liền với hai đầu dây tóc bằng dây dẫn. Các loại đèn công suất nhỏ dưới 40W khi chế tạo thường rút hết không khí ra khỏi bóng đền để tránh cho dây tóc bị ô xy hóa ở nhiệt độ cao, những bóng công suất lớn, sau khi rút hết không khí, thường cho vào đó một lượng khí trơ nhất định, để đề phòng dây tóc bị bốc hơi. b. Nguyên lý phát sáng Khi dòng điện đi qua dây tóc của bóng đèn, gặp phải sức cản của điện trở và ở đó đã xảy ra quá trình biến đổi điện năng thành nhiệt năng, làm cho dây tóc bị đốt nóng ở nhiệt độ cao 2500 độ C phát ra ánh sáng (dây tóc được làm bằng dây dẫn vôn fram). c. Tiêu chuẩn sản xuất Đèn dây tóc được sản xuất ra có nhiều dạng bằng thủy tính trong suốt hoặc đục mờ, được sơn nhiều màu sắc tùy theo yêu cầu sử dụng và có tiêu chuẩn sản xuất khác nhau. - Chân đèn : loại “xoắn ốc” hoặc loại “ngạch trê”. 15
  16. - Điện áp định mức 110. 115. 120. 125, 130. 220 và 230V. - Công suất 5, 15, 25, 40, 60, 75, 100, 150. 200, 300, 500, 1000, 1500W. c. Ưu, nhược điểm - Ưu điểm : + Có thể sử dụng cả ở nguồn điện một chiều và nguồn điện xoay chiều. + Rẻ tiền, bố trí đơn giản, kích thước và trọng lượng nhỏ. + Bật sáng ngay, sử dụng dễ dàng. - Nhược điểm : + Hiệu suất phát quang của đèn thấp. Hiệu suất phát quang của đèn được xác Fdm định theo công thức sau η = , hiệu suất phát quang của đèn dây tóc bằng 10 - Pdm 15 Lm/ w. + Thời gian làm việc của đèn ngắn (tuổi thọ) bằng khoảng 1000 giờ. + Dễ chói mắt, cần có chụp để đỡ chói. + Bị ảnh hưởng nhiều khi điện áp thay đổi. 1.2. Các sơ đồ lắp nối mạch đèn a. Sơ đồ mạch một đèn và một ổ cắm Cầu chì (áptômát) và công tắc phải được mắc trên dây pha nhằm mục đích khi cầu chì chảy (áptômát cắt mạch), ta có sờ tay vào công tắc hoặc đèn thì không bị điện giật. Hoặc khi bóng hỏng ta chỉ cần ngắt công tắc thì việc thay thế sẽ an toàn. - Cầu chì dùng chung cho ổ cắm và đèn Hình 1.1. Sơ đồ đi dây đèn và ổ cắm CC- cầu chì; ÔC- ổ cắm; Đ- đèn; CT- công tắc. 16
  17. - Cầu chì lắp riêng cho ổ cắm và đèn. Hình 1.2. Sơ đồ đi dây đèn và ổ cắm có cầu chì riêng b. Sơ đồ mạch đèn riêng biệt bằng hai công tắc Cách mắc này cho phép bật tắt liên động hai đèn (không thể hai đèn cùng sáng một lúc). Nó phụ thuộc vào vị trí của hai công tắc. Hình 1.3. Sơ đồ đi dây đèn riêng biệt c. Sơ đồ mạch đèn sáng luân phiên Cách mắc này cho phép các đèn sáng luân phiên. Hình 1.4. Sơ đồ đi dây đèn sáng luân phiên d. Sơ đồ mạch đèn song song Hình 1.5. Sơ đồ đi dây mạch đèn song song 17
  18. e. Sơ đồ mạch đèn nối tiếp Hình 1.6. Sơ đồ đi dây mạch đèn nối tiếp f. Sơ đồ mạch đèn sáng tỏ sáng mờ Hình 1.7. Sơ đồ đi dây mạch đèn sáng tỏ sáng mờ g. Sơ đồ mạch đèn cầu thang Ở cầu thang, ở hành lang hoặc trong buồng có hai cửa ra vào, người ta thường mắc đèn theo kiểu qua lại, để có thể bật và tắt ở hai nơi khác nhau. Như vậy ta phải dùng công tắc hai chiều. Sau đây là sơ đồ: - Sơ đồ cách mắc thứ nhất Hình 1.8. Sơ đồ đi dây đèn cầu thang theo cách 1 CC- cầu chì; Đ- đèn; SW1, SW2- công tắc hai chiều. - Sơ đồ cách mắc thứ hai Hình 1.9. Sơ đồ đi dây đèn cầu thang theo cách 2 18
  19. 1.3. Quy trình lắp đặt mạch đèn sợi đốt Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị điện. Bước 2: Lắp đặt thiết bị điện và đấu nối mạch điện theo sơ đồ nguyên lý. Bước 3: Kiểm tra nguội. Bước 4: Cấp nguồn, bật đèn. 2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang a. Cấu tạo Bóng đèn: Gồm ống thuỷ tinh vách trong của ống thuỷ tinh có quét một lớp bột huỳnh quang. Sau khi rút hết không khí ra người ta có cho vào đó một ít khí hiếm là Neon, ác gon và một lượng nhỏ hơi thuỷ ngân. Hai đầu ống thuỷ tinh bịt kín và có đặt vào đó hai điện cực bằng dây vônfram Hình 1.10. Cấu tạo đèn huỳnh quang 1- điện cực; 2- bóng thủy tinh; 3- chân đèn b.Phụ kiện: - Chấn lưu được mắc nối tiếp với đèn, nhằm mục đích giữ ổn định dòng điện đi qua đèn và đồng thời tạo ra điện thế cao để khởi động đèn lúc ban đầu. Chấn lưu là cuộn cảm kháng - Tắc te thực chất là một công tắc tự động làm việc dưới điện áp thích hợp. Cấu tạo gồm lá kim loại kép, được đặt bóng chứa khí neon. Bình thường hai điện cực này hở mạch. c. Nguyên lý phát sáng: 19
  20. Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý mạch đèn huỳnh quang Khi cho dòng điện vào đèn, dưới tác dụng của điện áp ở hai đầu điện cực của tắc te, tạo ra sự phóng điện, hai lá kim loại kép dãn nở nối mạch điện dẫn dòng qua hai điện cực của đèn làm cho hai điện cực này nóng lên dễ dàng phát ra điện tử. Ngay sau đó điện thế hai điện cực của tắc te bằng không. Lá kim loại kép nguội đi làm hở mạch, dòng điện bị ngắt, làm cho chấn lưu mất điện, sinh ra sức điện tự cảm lớn tác động lên các điện cực của đèn, gây nên sự phóng điện các điện cực của đèn. Các điện tử đập vào lớp bột huỳnh quang làm cho đèn phát sáng. 2.2. Các sơ đồ lắp, nối mạch đèn a. Chấn lưu hai đầu dây Hình 1.12. Sơ đồ mắc đèn huỳnh quang dùng chấn lưu hai đầu dây CC - cầu chì; CT - công tắc; CL - chấn lưu; T - tắc te; Đ - đèn b. Chấn lưu ba đầu dây 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
207=>0