intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lắp đặt, vận hành và điều khiển hệ thống cơ điện tử 1 (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:156

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Lắp đặt, vận hành và điều khiển hệ thống cơ điện tử 1 (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng)" bao gồm các nội dung kiến thức về: lắp đặt, vận hành hệ thống cơ điện tử; điều khiển hệ thống cơ điện tử;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt, vận hành và điều khiển hệ thống cơ điện tử 1 (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN ----------------------------------------- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 31: LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 1 NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 2019 của Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận) Ninh Thuận, năm 2019 (Lưu hành nội bộ) 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trong chương trình đào tạo của các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề... thực hành nghề giữ một vị trí rất quan trọng: rèn luyện tay nghề cho học sinh. Việc dạy thực hành đòi hỏi nhiều yếu tố: vật tư thiết bị đầy đủ đồng thời cần một giáo trình nội bộ, mang tính khoa học và đáp ứng với yêu cầu thực tế. Nội dung của giáo trình “LẮP ĐẶT VẬN HÀNH HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 1 ” đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung giảng dạy của các trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,. Giáo trình nội bộ này do các nhà giáo có nhiều kinh nghiệm nhiều năm làm công tác trong ngành đào tạo chuyên nghiệp. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là, đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của chương trình khung đào tạo cao đẳng nghề. Tuy các tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và các chuyên gia kỹ thuật đầu ngành. Xin trân trọng cảm ơn! 3
  4. MỤC LỤC 1.1. Giới thiệu trạm Cấp phôi............................................................................18 1.2. Nội dung đào tạo.........................................................................................19 1.3. Thông số kỹ thuật........................................................................................20 1.4. An toàn khi vận hành..................................................................................20 1.5. Vận hành.....................................................................................................21 2.1 Bàn thí nghiệm..............................................................................................22 2. 2 Tấm nhôm có rãnh......................................................................................22 2. 3 Bảng điều khiển..........................................................................................22 2. 4 Module tay xoay.........................................................................................23 2. 5 Module cấp phôi.........................................................................................23 2. 6 Hiệu chỉnh cảm biến...................................................................................23 1. PHÂN TÍCH VẬN HÀNH TRẠM CẤP PHÔI............................................28 a. Phân tích – nhận dạng thiết bị.....................................................................28 b. Phân tích – Nối cáp.....................................................................................31 c. Phân tích – Địa chỉ cổng xuất/nhập............................................................33 d. Phân tích – Địa chỉ cổng nhập/xuất mở rộng..............................................36 2. CẤU TRÚC PLC S7-300 VÀ TẬP LỆNH CĂN BẢN................................36 a. Tổng quan về PLC S7-300..........................................................................36 b. Cấu trúc tập lệnh, vùng nhớ, ngôn ngữ lập trình........................................44 c. Các kiểu số học trong PLC S7-300.............................................................46 d. Các tập lệnh về Bit logic.............................................................................48 e. Giải thuật lập trình Graph...........................................................................52 3. CÁC TẬP LỆNH SO SÁNH, COUNTER, TIMER.....................................53 a. Lệnh nạp và truyền dữ liệu.........................................................................53 b. Các tập lệnh về Timer.................................................................................53 4
  5. c. Các tập lệnh so sánh số học........................................................................58 d. Các tập lệnh về Counter..............................................................................58 4. Lập kế hoạch.................................................................................................60 e. Vận hành – Hiệu chỉnh trên trạm................................................................63 f. Vận hành – Hiệu chỉnh trên trạm mở rộng.................................................66 g. Vận hành – Nạp chương trình và chạy thử.................................................68 2. 1. Bàn thí nghiệm.............................................................................................77 Bàn thí nghiệm được thiết kế dạng tủ đứng có các bánh xe để di chuyển và tay cầm để nâng hạ, với kích thướt là 700 * 700 * 350 mm......................................77 2. 2. Tấm nhôm có rãnh........................................................................................77 2. 3. Bảng điều khiển............................................................................................78 2. 4. Module nâng hạ............................................................................................78 2. 5. Module kiểm tra...........................................................................................79 2. 6. Module nhận dạng........................................................................................79 2. 7. Module máng trượt.......................................................................................80 5.1. Cảm biến khuyếch tán (Giá giữ phôi, phát hiện chi tiết phôi).....................91 2. Hiệu chỉnh valve tiết lưu...............................................................................95 3. Hiệu chỉnh cơ khí..........................................................................................95 a. Các kiểu số học trong PLC S7-300.............................................................99 9.1. Vận hành...................................................................................................101 9.2. Vận hành – Hiệu chỉnh trên trạm..............................................................102 9.3. Vận hành – Hiệu chỉnh trên trạm mở rộng...............................................105 3.1. Bàn thí nghiệm..........................................................................................109 3.2. Tấm nhôm có rãnh....................................................................................109 3.3. Bảng điều khiển........................................................................................109 3.4. Module kiểm tra........................................................................................110 5
  6. 3.5. Module bàn quay phân độ.........................................................................110 3.6. Module kẹp...............................................................................................111 3.7. Module khoan...........................................................................................111 3.8. Module gạt................................................................................................112 9. Hiệu chỉnh valve tiết lưu.............................................................................115 a. Phân tích – nhận dạng thiết bị...................................................................116 b. Phân tích – Nối cáp...................................................................................117 c. Phân tích – Địa chỉ cổng xuất/nhập..........................................................121 d. Phân tích – Địa chỉ cổng nhập/xuất mở rộng............................................123 e. Vận hành – Hiệu chỉnh trên trạm..............................................................126 f. Vận hành – Hiệu chỉnh trên trạm mở rộng...............................................128 g. Vận hành – Nạp chương trình và chạy thử...............................................130 4. Bàn thí nghiệm............................................................................................136 5. Tấm nhôm có rãnh......................................................................................136 6. Bảng điều khiển...........................................................................................136 7. Mô đun băng chuyền trung gian..................................................................137 8. Module gạt..................................................................................................137 9. Hiệu chỉnh cảm biến....................................................................................137 10. Hiệu chỉnh cơ khí........................................................................................137 11. Nối cáp........................................................................................................138 12. Nối ống khí nén...........................................................................................138 13. Cấp nguồn điện...........................................................................................139 14. Nạp chương trình cho PLC.........................................................................139 a. Lập trình điều khiển trạm di chuyển về vị trí gốc.....................................144 b. Lập trình điều khiển băng tải....................................................................145 c. Lập trình điều khiển bộ phận tách.............................................................145 6
  7. d. Lập trình điều khiển trạm vận hành theo qui trình (đơn giản)..................145 e. Lập trình điều khiển trạm vận hành theo qui trình (toàn bộ qui trình).....146 7
  8. LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ BÀI 1: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CẢM BIẾN Mục tiêu: - Mô tả được tính chất và ứng dụng của cảm biến - Tìm kiếm được thông tin từ các tài liệu kỹ thuật, bản vẽ, internet và áp dụng vào công việc. - Lựa chọn được các cảm biến tương tự và số cho các ứng dụng cụ thể. - Đọc và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật có sử dụng cảm biến. - Lập trình điều khiển sử dụng cảm biến cho tín hiệu tương tự. - Nạp chương trình và kiểm tra hoạt động. - Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập. 1. Phát hiện vật thể bằng cảm biến từ tiệm cận Cảm biến tiệm cận cảm ứng từ (Inductive proximity sensor) K ý hi Nguyên lý hoạt động và ký hiệu trên ệ sơ đồ mạch điện của sensor cảm ứng u từ Các đặc trưng cơ bản của một cảm biến cảm ứng từ: - Đối tượng phát hiện: Kim loại sắt từ. - Khoảng cách phát hiện: 0,8 – 10mm, ( loại có độ nhạy cao nhất - max 250mm) - Điện áp cung cấp: 10-30 VDC - Dòng điện cung cấp ra tải: 75 - 400mA Nguyên lý hoạt động: 8
  9. Khi vật thể bằng kim loại được đưa vào vùng tác dụng của sensor, dòng điện xoáy xuất hiện trong vật thể, nó làm suy giảm năng lượng của bộ tạo dao động(Oscillator). Điều đó dẫn đến sự thay đổi dòng điện tiêu thụ của sensor. Như vậy, hai trạng thái: suy giảm và không suy giảm dòng điện tiêu thụ của sensor dẫn đến chuyển trạng thái “có” hay “không” bằng mức xung điện áp ra. Xem sơ đồ nguyên lý mạch điện tử của cảm biến cảm ứng từ Sơ đồ nguyên lý của cảm biến cảm ứng từ 2.7. Cảm biến tiệm cận điện dung ( capacitive proximity sensor) Ký hiệu Kí hiệu và sơ đồ nguyên 9 lý
  10. Nguyên lý làm việc (hình 4.12): - Cảm biến điện dung phát hiện được các vật thể làm bằng vật liệu bất kỳ ( kim loại, đá, gỗ , nước ...). - Khi vật thể được dẫn vào vùng tác dụng của cảm biến, điện dung của một tụ điện ( được hình thành bởi vật thể và bản cực của cảm biến) thay đổi. Điện dung này tham gia trong một mạch cộng hưởng RC của cảm biến. Trang thái cộng hưởng thay đổi dẫn đến thay đổi dòng điện tiêu thụ của cảm biến và tương ứng với “có” hay “ không có” vật thể trong vùng phát hiện của cảm biến. 2.8 Cảm biến tiệm cận quang (Optical proximity sensors) Ký hiệu Hình 4.13 Kí hiệu và sơ đồ nguyên lí Nguyên lý làm việc : Bộ phận phát sẽ phát đi tia hồng ngoại bằng điôt phát quang, khi gặp vật chắn, tia hồng ngoại sẽ phản hồi lại bộ phận nhận. Như vậy ở bộ phận nhận, tia hồng ngoại phản hồi là tín hiệu kích thích tạo nên tín hiệu ra 2. Phát hiện vật thể bằng cảm biến từ trường 10
  11. 3. Phát hiện vật thể bằng cảm biến quang 4. Phát hiện vật thể bằng cảm biến điện dung 4.1 Nguyên lý hoạt động Cảm biến tiệm cận kiểu điện dung phát hiện sự thay đổi điện dung giữa cảm biến và đối tượng cần phát hiện. Giá trị điện dung phụ thuộc vào kích thước và khoảng cách của đối tượng. Một cảm biến tiệm cận điện dung thông thường tương tự như tụ điện với 2 bản điện cực song song, và điện dung thay đổi giữa 2 bản cực đó sẽ được phát hiện. Một tấm điện cực là đối tượng cần phát hiện và một tấm kia là bề mặt của cảm biến. Đối tượng có thể được phát hiện phụ thuộc vào giá trị điện môi của chúng. Hình 2.1: Nguyên lý làm việc 4.2 Cấu tạo Đầu phát hiện trong cảm biến lân cận điện dung là một bản cực của tụ điện. Khi mục tiêu cần phát hiện di chuyển đến gần đầu phát hiện của cảm biến sẽ làm điện dung của tụ điện (được tạo bởi một bản cực là bề mặt của đầu thu và bản cực còn lại chính là đối tượng) C bị thay đổi. Khi điện dung của tụ điện bị thay đổi thì mạch dao động sẽ tạo ra tín hiệu dao động. Khi tín hiệu dao động có biên độ lớn hơn một ngưỡng đặt trước mạch phát hiện mức sẽ điều khiển mạch ra ở trạng thái ON. Khi đối tượng ở xa cảm biến, biên độ tín hiệu ở mạch dao động sẽ nhỏ, mạch phat hiện mức sẽ điều khiển mạch ra ở trạng thái OFF. Hình 2.1: Cấu tạo cảm biến điện dung 4.3 Ứng dụng Phát hiện theo nguyên tắc tĩnh điện (sự thay đổi điện dung giữa vật cảm biến và đầu cảm biến), cho phép phát hiện không tiếp xúc các vật kim loại hoặc phi kim (kính, gỗ, nước, dầu….), phát hiện gián tiếp các vật liệu bên trong thùng chứa phi kim loại, điều chỉnh khoảng cách phát hiện từ 3 ÷ 25mm. Một số loại cảm biến tiệm cận điện dung của hãng Omron: 11
  12. Hình 2.2: Một số loại cảm biến tiệm cận của hãng Omron Hai cảm biến Hai cảm biến đối diện Khoảng cách 2 cảm song song nhau biến Hình 2.3: Khoảng cách giữa hai cảm biến: Hình 2.4: Phát hiện mức đầy trong các Hình 2.5: Phát hiện và duy trì mức chất container phi kim loại lỏng trong bể chứa. 5. Đo khoảng cách với cơ cấu biên trở Cảm biến vị trí thực hiện đo vị trí vật lý của vật so với một điểm chuẩn. Thông tin có thể là vị trí góc hoặc độ quay. 5.1 Nguyên lý làm việc Một chiết áp dùng để chuyển đổi góc quay hoặc độ dịch chuyển tuyến tính hóa thành điện áp. Thực chất thì bản thân chiết áp là điện trở nhưng chính giá trị này dễ dàng được chuyển đổi thành điện áp. Các chiết áp sử dụng làm cảm biến vị trí về nguyên tắc giống như điều chỉnh âm lượng nhưng có những điểm khác. Một chiết áp dùng để điều chỉnh âm lượng, sự thay đổi điện trở có thể ở dạng phi tuyến 12
  13. miễn sao thay đổi được âm thanh, còn chiết áp dùng để đo vị trí góc phải biến đổi tuyến tính – nghĩa là sự thay đổi điện trở tuyến tính theo trục quay. Chiết áp dịch chuyển Chiết áp Ký hiệu tuyến tính Hình 2.6: Chiết áp Chiết áp được mô tả là một loại vòng – thực tế chỉ khoảng 3500, một chiết áp vòng có thể có các điểm dừng cuối mỗi hành trình của nó, góc quay không vượt quá 3500. Một chiết áp vòng không có các điểm dừng có vùng không nhạy cảm nhỏ khi thanh trượt chuyển động theo hình xoắn ốc, có tới 25 vòng hoặc hơn tính từ điểm dừng này đến điểm dừng khác. b a Hình 2.7: Chiết áp tuyến tính Trong trường hợp, thanh trượt có thể dịch chuyển tiến hoặc lùi theo đường thẳng. Các chiết áp dịch chuyển tuyến tích thuận lợi cho việc do vị trí các đối tượng mà nó chuyển động theo dạng tuyến tính. Hình 2.58a minh họa chiết áp dùng để đo vị trí góc của cánh tay robot, trong trường hợp này thân chiết áp được giữ cố định và trục của nó được nối trực tiếp với trục của động cơ. Điện áp 10VDC được cấp cho chiết áp. Điện áp thay đổi từ 0 ÷ 10V DC dọc theo điện trở, thanh trượt chính là rẽ nhánh, điện áp ra chính là điện áp thanh trượt và điểm 0. 13
  14. Khi thanh trượt ở vị trí dưới cùng thì đầu ra 0V tương ứng với 0 0. Khi thanh trượt ở vị trí trên cùng, đầu ra ứng với 10V tương ứng với 350 0. Ở vị trí chính giữa, điện áp đầu ra 5V tương ứng với vị trí góc 1750. (3500/2 = 1750). a. Động cơ điều khiển cánh tay robot, chiết áp nối với trục động cơ a. Mạch điện Hình 2.8: Chiết áp sử dụng làm cảm biến vị trí 5.2Cấu tạo Hình 2.9: Cấu trúc phần tử biến trở đo khoảng chuyển dịch thẳng dùng màng chất dẻo điện dẫn. Tùy theo hãng sản xuất, các phần tử biến trở khác nhau khá nhiều về cấu trúc, màng phủ và vật liệu nền. Con trượt của phần tử biến trở kiểu màng được làm dạng chổi, quét nhiều tiếp điểm, để giảm tải cơ học và tiếp xúc tốt hơn. Màng chất dẻo điện dẫn, giống như trường hợp dây điện trở đặt thẳng chiều dài, có độ phân giải gần như vô cùng, tức là dịch chuyển con trượt sẽ tạo điện áp ra tỷ lệ vị trí con trượt trên biến trở, nhưng không biến thiên theo nấc như kiểu dây cuốn. Biến trở màng chất dẻo điện dẫn được chế tạo rất chính xác, có thể giảm thiểu sai số tuyến tính tới  0,1%. 14
  15. Tuổi thọ vận hành có thể đạt 108 lần chỉnh định (vận hành con trượt) và tốc độ chuyển dịch con trượt tối đa có thể đạt 400 [mm/s]. Phần tử biến trở kiểu này được giới thiệu sơ lược trong hình 2.59. Hình 2.10: Phần tử biến trở đo khoảng dịch chuyển. Hình 2.11: Các cấu trúc phần tử đo khoảng chuyển dịch. Nếu chuyển dịch toàn phần của con trượt bằng hoặc nhỏ hơn một vòng quay của trục thì pot được gọi là pot đơn single-turn pot; nếu quay được nhiều vòng thì gọi là pot nhiều vòng multi-turn pot. 15
  16. Hình 2.12: Chiết áp dây string pot hay cảm biến dây kéo draw-wire sensor. Hình 2.14: Biến trở không tiếp xúc. Hình 2.13: Chiết áp có cơ cấu truyền động 6. Đo áp suất với cảm biến áp suất đầu ra tín hiệu tương tự Áp suất là độ lớn sức mạnh thông thường trên mỗi đơn vị diện tích áp dung trong một vật thể, bộ cảm biến áp suất là thiết bị dò thông tin áp suất mà vật thể đối tượng đang có, nó tương ứng với đồng hồ đo dòng, cảm biến áp suất chất bán dẫn, phần tử áp điện. Có thể sử dụng bộ cảm biến áp suất để đo lực hoặc tải trọng. 7. Đo lực với cảm biến lực đầu ra tín hiệu tương tự Một vật chịu tác dụng của lực và momen bao giờ cũng bị biến dạng, nghĩa là có chuyển vị tương đối giữa các phần của nó. Vì vậy các phép đo lực là mômen thường được quy về đo chuyển vị. Để tăng vùng làm việc tuyến tính, người ta dùng cầu cân bằng, trong đó tensiometer là một nhánh (Rs). Khi chưa tác dụng lực, cầu cân bằng, nghĩa là V o = 16
  17. 0. Khi có lực, Rs thay dổi, làm cầu mất cân bằng. Tín hiệu ra được tính theo công thức: Vo = Vi (6.17) Để bù sự ảnh hưởng của nhiệt độ, ngươi ta dùng R 3 như điện trở bù, gắn lên vùng không chịu lực. Nếu gắn R3 lên phía đối diện của phần tử biến dạng, sao cho Rs chịu lực kéo còn R3 chịu nén thì sẽ tăng được độ nhạy của sensor. Hình 5.3- Cảm biến điện trở và sơ đồ nối kiểu cầu cân bằng Các tensiometer được dán lên các nhánh chữ thập, sao cho sensor nhận được tín hiệu lực tác dụng theo bất cứ phương nào. Mỗi nhánh chữ thập được dán hai tensiometer, nên tổng số giá trị đo được là 8, từ w1 đến w8. Lực tổng quát tác dụng lên cổ tay có 6 thành phàn: 3 thành phần lực hướng theo 3 trục toạ độ (f x, fy, fz) và 3 thành phần momen quanh 3 trục đó (mi, my, mz). Quan hệ giữa các thành phần lực và momen với các giá trị đo được biểu diễn qua một ma trận, gọi là ma trận chuẩn định (calibration matrix): ´ (6.18) 17
  18. Hình 5.4- Phần tử biến dạng kiểu Maltese Các sensor thông dụng kiểu này có đường kính khoảng 10cm, cao khoảng 5cm, có giới hạn do lực (50 ¸ 500)N và momen (5 ¸ 70)Nm; độ phân giải đo lực khoảng 0,1% và mômen 0,5% giá trị cực đại; tốc độ lấy mẫu của mạch xử lý khoảng 1Hz 8. Lập trình với cảm biến đầu ra tín hiệu tương tự 18
  19. Bài 2: Lập trình sử dụng ngôn ngữ SFC Thời gian:10 giờ Mục tiêu: - Phân tích được các chức năng hoạt động, đặc biệt là chu trình làm việc và các điều kiện logic trong các quy trình tự động hóa - Xây dựng giản đồ chức năng của chu trình tự động. - Sử dụng được các công cụ lập trình, các loại PLC và các thiết bị ngoại vi công nghiệp - Thiết lập cấu hình cứng của PLC - Sử dụng được các thông tin trên mạng và tài liệu theo chuẩn IEEC 1131-3 và Graftec - Viết chương trình sử dụng ngôn ngữ Graph 7 - Nạp các chương trình vào PLC và thử nghiệm, vận hành hệ thống cơ điện tử - Tìm và sửa lỗi sử dụng chức năng giám sát trực tuyến của chương trình viết bằng ngôn ngữ SFC. - Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và đúng các biện pháp an toàn. - Có tư thế tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, khả năng làm việc độc lập cũng như khả năng phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất. 1. Trạm phân phối – Trình tự chuyển động. Ngôn ngữ lập trình SFC đã được hỗ trợ tương đối hoàn thiện trong gói phần mềm, tuân theo các qui định trong chuẩn IEC 61131-3. Phần mềm VET cho phép người sử dụng tạo và soạn thảo các module điều khiển theo biểu đồ SFC với giao diện đồ họa trực quan, dễ sử dụng. Mọi thao tác soạn thảo biểu đồ SFC đều được thực hiện trong khung cửa sổ chính. Tất cả các phần tử trong biểu đồ SFC (các bước và các chuyển tiếp) đều được coi là các phần tử trong dự án và có thể được truy cập giống như các loại phần tử khác. Mỗi phần tử này đều có các thuộc tính. Việc soạn thảo các thuộc tính như điều kiện chuyển tiếp hay danh sách các hành động của bước được thực hiện trực tiếp ngay trên cửa sổ soạn thảo thuộc tính. Khi chọn một phần tử SFC (trong cấu trúc cây của dự án, trong cửa sổ thông báo lỗi, …) thì sơ đồ SFC tương ứng chứa phần tử đó sẽ được mở ra để soạn thảo. Các tính năng chính trong soạn thảo biểu đồ SFC của phần mềm VET là: o Thao tác cơ bản là thao tác kéo – thả, giống như đa số các phần mềm vẽ biểu đồ, sơ đồ khác (ví dụ như Microsoft Visio). 19
  20. o Lựa chọn một hay nhiều phần tử SFC bằng cách chọn từng phần tử đồ họa hay chọn theo vùng. o Di chuyển một hay nhiều phần tử SFC bằng thao tác kéo chuột. o Nối dây giữa các phần tử bằng thao tác bấm – kéo – thả chuột. Tự động kiểm tra tính đúng đắn của các kết nối. Tự động bố trí các dây nối hợp lý. o Phóng to, thu nhỏ biểu đồ. Tự động dịch chuyển biểu đồ trong các thao tác kéo – thả. o Căn chỉnh theo lưới (grid). o Cung cấp thông tin chi tiết về một phần tử SFC bằng cửa sổ tooltip khi dừng chuột trên phần tử này (xem hình dưới). o Sao chép (copy) nội dung biểu đồ SFC dưới dạng hình ảnh vector vào clipboard hệ thống hoặc lưu lại dưới dạng tệp tin hình ảnh. Hình dưới là một màn hình soạn thảo biểu đồ SFC điển hình. 2. Trạm nâng và phân loại-rẽ nhánh 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2