intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Linh kiện điện tử (Nghề: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp và Thương mại

Chia sẻ: Ermintrudetran Ermintrudetran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

54
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Linh kiện điện tử với mục tiêu giúp các bạn đọc có thể trình bày được ứng dụng của các loại vật liệu điện, điện tử; Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các linh kiện điện tử. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Linh kiện điện tử (Nghề: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp và Thương mại

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI GIÁO TRÌNH Tên mô đun: Linh kiện điện tử NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP/CAO ĐẲNG NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐCNPY, ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại Vĩnh Phúc, năm 2018
  2. 1 Mục Lục TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1 LỜI MỞ ĐẦU 2 Bài 1. VẬT LIỆU VÔ TUYẾN ĐIỆN 4 1.1. Những khái niệm cơ bản 4 1.1.1. Cấu tạo của nguyên tử 4 1.1.2. Sự liên kết của phân tử và nguyên tử 5 1.1.3. Phân loại vật liệu vô tuyến điện 6 1.2. Vật liệu dẫn điện 6 1.2.1. Định nghĩa 6 1.2.2. Phân loại 6 1.2.3. Các thông số cơ bản 7 1.2.4. Một số vật liệu dẫn điện thường dùng 10 1.3. Vật liệu cách điện 11 1.3.1. Định nghĩa 11 1.3.2. Phân loại 11 1.3.3. Một số loại vật liệu cách điện thường dùng 11 1.4. Vật liệu từ 14 1.4.1. Định nghĩa 14 1.4.2. Phân loại 14 1.4.3. Một số loại vật liệu từ thường dùng 14 1.5. Vật liệu bán dẫn 17 1.5.1. Khái niệm 17 1.5.2. Đặc tính dẫn điện của chất bán dẫn 17 Bài 2. CÁC LINH KIỆN THỤ ĐỘNG 23 2.1. Điện trở 23 2.1.1. Công dụng, ký hiệu và đơn vị đo 23 2.1.2. Cấu tạo và phân loại điện trở 23 2.1.3. Các thông số kỹ thuật 27 2.1.4. Cách đọc giá trị điện trở 29 2.1.5. Ghép các điện trở 33 2.1.6. Kiểm tra chất lượng và những chú ý khi sử dụng 36 2.2. Tụ điện 38 2.2.1. Công dụng, ký hiệu và đơn vị đo 38
  3. 2 2.2.2. Cấu tạo và phân loại tụ điện 38 2.2.3. Các thông số kỹ thuật 40 2.2.4. Cách đọc giá trị tụ điện 42 2.2.5. Đặc tính của tụ điện 43 2.2.6. Ghép tụ điện 45 2.2.7. Kiểm tra chất lượng tụ điện 46 2.3. Cuộn cảm và biến áp 48 2.3.1. Cuộn cảm 48 2.3.2. Biến áp 49 2.4. Thạch anh 51 2.4.1. Ký hiệu, hình dạng của thạch anh 51 2.4.2. Tính chất áp điện của thạch anh 51 2.4.3. Ứng dụng của thạch anh 51 2.5. Rơ le 51 2.5.1. Cấu tạo và kí hiệu cảu Rơle 51 2.5.2. Nguyên lý hoạt động của Rơ le 52 2.5.3. Ứng dụng của Rơ le 53 Bài 3. CÁC LINH KIỆN BÁN DẪN 63 3.1. Điốt 63 3.1.1. Cấu tạo và ký hiệu 63 3.1.2. Các thông số cơ bản 64 3.1.3. Nguyên lý làm việc 66 3.1.4. Phân loại điốt 66 3.1.5. Kiểm tra, đo đạc chất lượng điốt 72 3.2. Transistor lưỡng cực (BJT) 77 3.2.1. Cấu tạo, phân loại và ký hiệu 77 3.2.2. Nguyên lý làm việc 77 3.2.3. Phân cực cho Transistor 78 3.2.4. Các thông số kỹ thuật 82 3.2.5. Cách kiểm tra xác định cực tính và chất lượng Transistor 84 3.3. Transistor trường (FET) 96 3.3.1. Khái niệm 96 3.3.2. JFET 96 3.3.3. MOSFET 102
  4. 3 3.4. Transistor đơn nối ( UJT) 106 3.4.1. Cấu tạo và ký hiệu 106 3.4.2. Nguyên lý hoạt động 108 3.5. Các linh kiện bán dẫn đặc biệt 111 3.5.1. Thyristor 111 3.5.2. DIAC 116 3.5.3. TRIAC 119 3.5.4. OPTO 122 3.5.5. IGBT 124 Bài 4. CÁC LINH KIỆN QUANG ĐIỆN TỬ 128 4.1. Điện trở quang 128 4.1.1. Cấu tạo, ký hiệu 128 4.1.2. Ứng dụng 129 4.2. Điốt phát quang. 130 4.2.1. Cấu tạo, ký hiệu 130 4.2.2. Ứng dụng 131 4.3. LED 7 đoạn 132 4.3.1. Cấu tạo, ký hiệu 132 4.3.2. Ứng dụng 133 4.4. Điốt cảm quang 134 4.4.1. Cấu tạo, ký hiệu 134 4.4.2. Ứng dụng 135 4.5. Transistor quang 135 4.5.1. Cấu tạo, ký hiệu 135 4.5.2. Nguyên lý hoạt động 136 4.5.3. Ứng dụng 136
  5. 4 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Mã mô đun: MĐTC14010011 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Được bố trí học đầu tiên các môn cơ sở ngành. - Tính chất: Là mô đun kết hợp lý thuyết với thực hành, là mô đun cơ sở ngành bắt buộc II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Về kiến thức: + Trình bày được ứng dụng của các loại vật liệu điện, điện tử + Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các linh kiện điện tử. - Về kỹ năng : + Nhận biết được các linh kiện điện tử. + Biết kiểm tra chất lượng các linh kiện điện tử - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm. + Dự lớp đầy đủ theo quy định + Rèn luyện tác phong công nghiệp, biết cách làm việc nhóm. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên các bài trong mô đun thí Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1. Bài 1. VẬT LIỆU VÔ TUYẾN ĐIỆN 6 6 1.1. Những khái niệm cơ bản 1.2. Vật liệu dẫn điện 1.3. Vật liệu cách điện 1.4. Vật liệu từ 1.5. Vật liệu bán dẫn
  6. 5 2. Bài 2. CÁC LINH KIỆN THỤ ĐỘNG 36 10 24 2 2.1. Điện trở 2.2. Tụ điện 2.3. Cuộn cảm và biến áp 2.4. Thạch anh 2.5. Rơ le 3. Bài 3. CÁC LINH KIỆN BÁN DẪN 36 11 24 1 3.1. Điốt 3.2. Transistor lưỡng cực (BJT) 3.3. Transistor trường (FET) 3.4. Các linh kiện bán dẫn đặc biệt 4. Bài 4. CÁC LINH KIỆN QUANG ĐIỆN 12 3 8 1 TỬ 4.1. ¯i¯n tr¯ quang 4.2. LED h¯ng ngo¯i. 4.3. LED b¯y ¯o¯n, m¯t ch¯ th¯ tinh th¯ l¯ng 4.4. Transistor quang 4.5. T¯ b¯o quang ¯i¯n 4.6. Laser bán d¯n Cộng 90 30 56 4 2. Nội dung chi tiết: Bài 1. VẬT LIỆU VÔ TUYẾN ĐIỆN Thời gian: 6 giờ * Mục tiêu của bài: - Trình bày được khái niệm cơ bản của các loại vật liệu vô tuyến điện - Nhận biết được các loại vật liệu vô tuyến điện - Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỷ. * Nội dung của bài: 1.6. Những khái niệm cơ bản 1.6.1. Cấu tạo của nguyên tử 1.6.2. Sự liên kết của phân tử và nguyên tử 1.6.3. Phân loại vật liệu vô tuyến điện 1.7. Vật liệu dẫn điện 1.7.1. Định nghĩa
  7. 6 1.7.2. Phân loại 1.7.3. Các thông số cơ bản 1.7.4. Một số vật liệu dẫn điện thường dùng 1.8. Vật liệu cách điện 1.8.1. Định nghĩa 1.8.2. Phân loại 1.8.3. Một số loại vật liệu cách điện thường dùng 1.9. Vật liệu từ 1.9.1. Định nghĩa 1.9.2. Phân loại 1.9.3. Một số loại vật liệu từ thường dùng 1.10. Vật liệu bán dẫn 1.10.1. Khái niệm 1.10.2. Đặc tính dẫn điện của chất bán dẫn 1.10.2.1. Đặc tính dẫn điện của chất bán dẫn tinh khiết 1.10.2.2. Đặc tính dẫn điện của chất bán dẫn pha lẫn tạp chất Bài 2. CÁC LINH KIỆN THỤ ĐỘNG Thời gian: 36 giờ * Mục tiêu của bài: - Trình bày được cấu tạo, kí hiệu quy ước, quy luật mã màu, mã kí tự biểu diễn trị số của R, C, L. - Nhận biết được và biết đo đạc kiểm tra các linh kiện thụ động - Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỷ. * Nội dung của bài: 2.6. Điện trở 2.6.1. Công dụng, ký hiệu và đơn vị đo 2.6.2. Cấu tạo và phân loại điện trở 2.6.3. Các thông số kỹ thuật 2.6.4. Cách đọc giá trị điện trở 2.6.5. Ghép các điện trở 2.6.6. Kiểm tra chất lượng và những chú ý khi sử dụng 2.7. Tụ điện 2.7.1. Công dụng, ký hiệu và đơn vị đo 2.7.2. Cấu tạo và phân loại tụ điện 2.7.3. Các thông số kỹ thuật
  8. 7 2.7.4. Cách đọc giá trị tụ điện 2.7.5. Đặc tính của tụ điện 2.7.6. Ghép tụ điện 2.7.7. Kiểm tra chất lượng tụ điện 2.8. Cuộn cảm và biến áp 2.8.1. Cuộn cảm 2.8.1.1. Ký hiệu và cấu tạo của cuộn cảm 2.8.1.2. Các thông số kỹ thuật 2.8.1.3. Đặc tính của cuộn cảm 2.8.1.4. Ứng dụng của cuộn cảm 2.8.2. Biến áp 2.8.2.1. Ký hiệu, cấu tạo và nguyên lý làm việc của biến áp 2.8.2.2. Các tỷ số của máy biến áp 2.8.2.3. Phân loại máy biến áp 2.9. Thạch anh 2.9.1. Ký hiệu, hình dạng của thạch anh 2.9.2. Tính chất áp điện của thạch anh 2.9.3. Ứng dụng của thạch anh 2.10. Rơ le 2.10.1. Cấu tạo và kí hiệu cảu Rơle 2.10.2. Nguyên lý hoạt động của Rơ le 2.10.3. Ứng dụng của Rơ le Bài 3. CÁC LINH KIỆN BÁN DẪN Thời gian: 36 giờ * Mục tiêu của bài: - Trình bày đúng về cấu tạo, kí hiệu quy ước và nguyên lý hoạt động của các linh kiện bán dẫn.. - Nhận biết được các linh kiện bán dẫn - Biết xác định cực tính và biết kiểm tra chất lượng các linh kiện bán dẫn, - Cẩn thận đảm bảo an toàn thiết bị và dụng cụ - Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỷ. * Nội dung của bài: 3.6. Điốt 3.6.1. Cấu tạo và ký hiệu 3.6.2. Các thông số cơ bản
  9. 8 3.6.3. Nguyên lý làm việc 3.6.4. Phân loại điốt 3.6.5. Kiểm tra, đo đạc chất lượng điốt 3.7. Transistor lưỡng cực (BJT) 3.7.1. Cấu tạo, phân loại và ký hiệu 3.7.2. Nguyên lý làm việc 3.7.3. Phân cực cho Transistor 3.7.4. Các thông số kỹ thuật 3.7.5. Cách kiểm tra xác định cực tính và chất lượng Transistor 3.8. Transistor trường (FET) 3.8.1. Khái niệm 3.8.2. JFET 3.8.2.1. Phân loại, cấu tạo, ký hiệu 3.8.2.2. Nguyên lý hoạt động 3.8.2.3. Phân cực cho JFET 3.8.2.4. Đo kiểm tra chất lượng JFET 3.8.3. MOSFET 3.8.3.1. MOSFET kênh có sẵn 3.8.3.2. MOSFET kênh cảm ứng 3.9. Transistor đơn nối ( UJT) 3.9.1. Cấu tạo và ký hiệu 3.9.2. Nguyên lý hoạt động 3.10. Các linh kiện bán dẫn đặc biệt 3.10.1. Thyristor 3.10.1.1. SCR 3.10.1.2. GTO 3.10.2. DIAC 3.10.2.1. Cấu tạo, ký hiệu 3.10.2.2. Phân cực cho DIAC 3.10.3. TRIAC 3.10.3.1. Cấu tạo, ký hiệu 3.10.3.2. Phân cực cho TRIAC 3.10.4. OPTO 3.10.4.1. Cấu tạo, ký hiệu
  10. 9 3.10.4.2. Nguyên lý hoạt động 3.10.4.3. Ứng dụng 3.10.5. IGBT 3.10.5.1. Cấu tạo, ký hiệu 3.10.5.2. Nguyên lý hoạt động 3.10.5.3. Ứng dụng Bài 4. CÁC LINH KIỆN QUANG ĐIỆN TỬ Thời gian: 12 giờ * Mục tiêu của bài: - Trình bày đúng cấu tạo, kí hiệu quy ước, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các linh kiện quang. - Xác định đúng cực tính, chất lượng của các linh kiện quang. - Nhận biết được các linh kiện quang điện tử - Biết kiểm tra chất lượng các linh kiện quang điện tử - Cẩn thận đảm bảo an toàn thiết bị và dụng cụ - Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỷ. * Nội dung của bài: 4.6. Điện trở quang 4.6.1. Cấu tạo, ký hiệu 4.6.2. Ứng dụng 4.7. Điốt phát quang. 4.7.1. Cấu tạo, ký hiệu 4.7.2. Ứng dụng 4.8. LED 7 đoạn 4.8.1. Cấu tạo, ký hiệu 4.8.2. Ứng dụng 4.9. Điốt cảm quang 4.9.1. Cấu tạo, ký hiệu 4.9.2. Ứng dụng 4.10. Transistor quang 4.10.1. Cấu tạo, ký hiệu 4.10.2. Nguyên lý hoạt động 4.10.3. Ứng dụng
  11. 10 Bài 1. VẬT LIỆU VÔ TUYẾN ĐIỆN Mục tiêu Học xong bài học này học viên có năng lực: - Trình bày được khái niệm cơ bản của các loại vật liệu vô tuyến điện - Nhận biết được các loại vật liệu vô tuyến điện - Nghiêm túc, khoa học, tỉ mỷ. Nội dung chính 1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1. Cấu tạo của nguyên tử Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó: + Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron + Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. => Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron. - Khối lượng và điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử: - Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử. P = E - Kích thước nguyên tử: các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m= 0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm. - Kích thước hạt nhân: nhỏ hơn các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m =
  12. 11 10-5 nm. - Kích thước của electron và proton: nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước - Đơn vị khối lượng nguyên tử: u 1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12C =1,67.10-27 kg = 1,67.10-24 g - Đơn vị điện tích nguyên tố: 1đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 C. 1.1.2. Sự liên kết của phân tử và nguyên tử Trong kim loại ,các nguyên tử bị mất electron hóa trị trở thành các ion dương các ion dương sắp xếp một cách tuần hoàn trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại · Các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử chuyển động hỗn loạn trong mạng tinh thể , gọi là các electron tự do · Sự mất trật tự của mạng tinh thể đã cản trởchuyển động của các electron . · Electron chuyển động ngược chiều điện trường dưới tác dụng của lực điện trường. Khi không có điện trường ngoài : Các electron tự do chỉ chuyển động nhiệt hỗn loạn Vậy : Khi không có điện trường ngoài, trong kim loại không có dòng điện Các electron tự do chịu tác dụng của lực điện trường, chúng có thêm một chuyển động phụ theo một chiều xác định ngược chiều điện trường; đó là chuyển động có hướng của các electron; nghĩa là trong kim loại xuất hiện dòng điện
  13. 12 Hình 1.4: Dòng điện trong kim loại khi có điện trường ngoài Khi có điện trường ngoài, trong kim loại sẽ xuất hiện dòng điện Vậy : Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường ngoài. 1.1.3. Phân loại vật liệu vô tuyến điện Chân không lý tưởng là một môi trường không có một phân tử khí nào. Trong thực tế, khi làm giảm áp suất chất khí trong một ống xuống dưới 10- 4 mmHg, lúc đó phân tử khí có thể chuyển động từ thành nọ đến thành kia của ống mà không va chạm với các phân tử khác thì trong ống được xem là chân không. Do đó chân không là môi trường không có các hạt tải điện nên cách điện trong điều kiện thường. Muốn tạo ra dòng điện trong chân không phải làm phát sinh các hạt tải điện tự do trong ống chân không . Các kĩ thuật làm phát sinh các hạt electron là phải cung cấp năng lượng ngoài cho các electron ở đầu cực catot để chúng thoát ra khỏi bề mặt kim loại. 1.2 Vật liệu dẫn điện: 1.2.1 Định nghĩa Vật liệu dẫn điện là vật chất mà ở trạng thái bình thường có các điện tích tự do. Nếu đặt những vật liệu này vào trong một trường điện, các điện tích sẽ chuyễn động theo hướng nhất định của trường và tạo thành dòng điện, người ta gọi vật liệu có tính dẫn điện.
  14. 13 1.2.2. Phân loại Vật liệu dẫn điện dùng trong lĩnh vực điện tử gồm các kim loại và các hợp kim. Các đặc tính kỹ thuật của vật liệu dẫn điện là: - Điện trở suất - Hệ số nhiệt - Nhiệt độ nóng chảy - Tỷ trọng 1.2.3. Phân loại Các thông số và phạm vi ứng dụng của các vật liệu dẫn điện thông thường được giới thiệu trong Bảng 1.1 dưới đây: 1.2.4. Các thông số cơ bản Vật liệu dẫn điện Điện Hệ số Nhiệt Tỷ TT Tên vật trở suẩt nhiệt độ trọng Hợp kim Phạm vi Ghi chú liệu r a nóng ứng Wmm2/ chảy dụng m t0C 1 Đồng đỏ 0,0175 0,004 1080 8,9 Chủ yếu hay đồng dùng làm kỹ thuật dây dẫn 2 Thau (0,03 - 0,002 900 3,5 Đồng với - Các lá 0,06) kẽm tiếp xúc - Các đầu nối dây 3 Nhôm 0,028 0,0049 660 2,7 - Làm - Bị ôxyt dây dẫn hoá điện nhanh, - Làm lá tạo thành nhôm lớp bảo trong tụ vệ, nên xoay khó hàn, - Làm khó ăn cánh toả mòn nhiệt - Bị hơi - Dùng nước mặn
  15. 14 làm tụ ăn mòn điện (tụ hoá) 4 Bạc 960 10,5 - Mạ vỏ ngoài dây dẫn để sử dụng hiệu ứng mặt ngoài trong lĩnh vực siêu cao tần 5 Nic ken 0,07 0,006 1450 8,8 - Mạ vỏ Có giá ngoài thành rẻ dây dẫn hơn bạc để sử dụng hiệu ứng mặt ngoài trong lĩnh vực siêu cao tần 6 Thiếc 0,115 0,0012 230 7,3 Hợp chất - Hàn Chất hàn dùng để làm dây dẫn. dùng để chất hàn - Hợp hàn trong gồm: kim thiếc khi lắp - Thiếc 60% và chì có ráp linh - Chì 40% nhiệt độ kiện điện nóng tử chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của từng kim loại thiếc
  16. 15 và chì.. 7 Chì 0,21 0,004 330 11,4 - Cầu chì Dùng làm bảo vệ chát hàn quá dòng (xem - Dùng phần trong ac trên) qui chì - Vỏ bọc cáp chôn 8 Sắt 0,098 0,0062 1520 7,8 - Dây săt - Dây sắt mạ kem mạ kẽm làm dây giá thành dẫn với hạ hơn tải nhẹ dây đồng - Dây - Dây lưỡng lưỡng kim gồm kim dẫn lõi sắt vỏ điện gần bọc đồng như dây làm dây đồng do dẫn chịu có hiệu lực cơ ứng mặt học lớn ngoài 9 Maganin 0,5 0,0000 1200 8,4 Hợp chất Dây điện 5 gồm: trở - 80% đồng - 12% mangan - 2% nicken 10 Contantan 0,5 0,0000 1270 8,9 Hợp chất Dây điện 05 gồm: trở nung - 60% đồng nóng - 40% nicken - 1% Mangan 11 Niken - 1,1 0,0001 1400 8,2 Hợp chất - Dùng Crôm 5 (nhiệ gồm: làm dây t độ - 67% đốt nóng làm Nicken (dây mỏ việc: - 16% sắt hàn, dây
  17. 16 900) - 15% crôm bếp điện, - 1,5% dây bàn mangan là) 1.2.4. Một số loại vật liệu cách điện thường dùng + Đất sét/ gốm/ sứ Vật liệu gốm sứ (đất sét, gạch) được sử dụng để chế tạo thành các chất mẹo điện, linh kiện và bảng mạch. Các đặc tính phương pháp điện của gốm tốt được bổ sung bởi tính dẫn nhiệt cao. Đây là vật liệu tiêu hợp lý cho hướng dẫn điện cao áp và RF. + Nhựa Nhựa PVC, Cresyl Pthalate, DEHP và các loại nhựa không giống ngày nay vừa mới thay thế cao su để sử dụng chất hướng dẫn điện cho dây kéo và các bộ phận khác. PVC và nylon hiện giờ là tiêu hợp lý trong hầu hết các loại dây. Nhựa có điện trở suất thấp hơn thủy tinh nhưng thực tế được sử dụng nhiều hơn song song đây cũng là vật liệu cách điện thông dụng và đa số cho nền móng dây điện và cáp. + Gỗ/ giấy Giấy và các tông được dùng sử dụng chất hướng dẫn điện trong một số trường hợp nhất định vì các vật liệu này rẻ tiền và đủ sức hoạt động trong các tình huống mà k có nhiệt độ cao hoặc điện áp cao. Gỗ cũng là một chất hướng dẫn nhiệt tốt. cho nên, cả nhựa và gỗ đều được sử dụng trên tay cầm của công cụ nấu ăn và các vật dụng gia đình không giống. + Mic Tấm mica được dùng để cách điện khi gặp nhiệt độ cao. Mica có tính kéo nhiệt cao vì thế chất mẹo điện mica rất có ích cho các bóng bán kéo tản nhiệt hoặc các thành phần không giống với vỏ kéo điện. Đây là một vật liệu ổn định tốt ngay cả khi xúc tiếp với các thành phần. Tấm mica đơn giản được đóng dấu và định dạng cho các thành phần điện. Mica rất quan trọng so với các loại tụ điện đa dạng nhất. + Thủy tinh (silica, tro soda và đá vôi) Thủy tinh là một trong những vật liệu trước hết được sử dụng trong truyền điện nhưng phần đông được thay thế theo hướng có lợi cho vật liệu rẻ hơn. Vật liệu này hoạt động tốt cho điện báo và các thiết bị điện áp thấp không giống. Nó luôn luôn được sử dụng ngày nay ở một mức độ nào đó. Bông thủy tinh được dùng rộng rãi để mẹo nhiệt các tòa nhà, cũng như nồi hơi và hồ chứa.
  18. 17 1.3. Vật liệu cách điện 1.3.1. Định nghĩa Các đặc tính kỹ thuật của vật liệu cách điện: · Độ bền về điện là mức điện áp chịu được trên đơn vị bề dày mà không bị đánh thủng. 1.3.2. Phân loại · Nhiêt độ chịu được, · Hằng số điện môi, · Góc tổn hao: tg d · Tỷ trọng. 1.3.3. Một số loại vật liệu cách điện thường dùng Các thông số và phạm vi ứng dụng của các vật liệu cách điện thông thường được giới thiệu trong Bảng 1.2 dưới đây: Bảng 1.2 vật liệu cách điện Độ bền t0C TT Tên vật về điện chịu Hằng Góc Tỷ Đặc phạm vi ứng liệu (kV/m đựng số điện tổn trọng điểm dụng m) môi hao 1 Mi ca 50-100 600 6-8 0,0004 2,8 Tách - Dùng trong được tụ điện thành - Dùng làm từng vật cách điện mảnh trong thiết bị rất nung nóng mỏng (VD:bàn là) 2 Sứ 20-28 1500- 6-7 0,03 2,5 - Giá đỡ cách 1700 điện cho đường dây dẫn - Dùng trong tụ điện, đế
  19. 18 đèn, cốt cuộn dây 3 Thuỷ 20-30 500- 4-10 0,0005 2,2-4 tinh 1700 -0,001 4 Gốm không không 1700- 0,02- 4 - Kích - Dùng trong chịu chịu 4500 0,03 thước tụ điện được được nhỏ điện áp nhiệt nhưng cao độ lớn điện dung lớn 5 Bakêlit 10-40 4-4,6 0,05- 1,2 0,12 6 Êbônit 20-30 50-60 2,7-3 0,01- 1,2-1,4 0,015 7 Pretspa 9-12 100 3-4 0,15 1,6 Dùng làm cốt n biến áp 8 Giấy 20 100 3,5 0,01 1-1,2 Dùng trong tụ làm tụ điện điện 9 Cao su 20 55 3 0,15 1,6 - Làm vỏ bọc dây dẫn - Làm tấm cách điện 10 Lụa 8-60 105 3,8-4,5 0,04- 1,5 Dùng trong cách 0,08 biến áp điện
  20. 19 11 Sáp 20-25 65 2,5 0,0002 0,95 Dùng làm chất tẩm sấy biến áp, động cơ điện để chống ẩm 12 Paraphi 20-30 49-55 1,9- Dùng làm n 2,2 chất tẩm sấy biến áp, động cơ điện để chống ẩm 13 Nhựa 10-15 60-70 3,5 0,01 1,1 - Dùng làm thông sạch mối hàn - Hỗn hợp paraphin và nhựa thông dùng làm chất tẩm sấy biến áp, động cơ điện để chống ẩm 14 Êpoxi 18-20 1460 3,7-3,9 0,013 1,1-1,2 Hàn gắn các bộ kiện điện- điện tử 15 Các loại Dùng làm plastic chất cách (polyety điện len,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2