intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình luật xây dựng - Chương 5

Chia sẻ: Nguyen Ngoc Tuong Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

408
lượt xem
185
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa chất thuỷ văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng. · Khảo sát xây dựng chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình luật xây dựng - Chương 5

  1. CHƯƠNG 5 : KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG I/KHẢO SÁT XÂY DỰNG 1/Khái niệm : (điều 46 – L .XD ) • Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa chất thuỷ văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng. • Khảo sát xây dựng chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt. 2/Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng : (điều 47 – L .XD ) Khảo sát xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: • Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bước thiết kế; • Bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế; • Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; • Đối với khảo sát địa chất công trình, ngoài các yêu cầu tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này còn phải xác định độ xâm thực, mức độ dao động của mực nước ngầm theo mùa để đề xuất các bi ện pháp phòng, chống thích hợp. Đối với những công trình quy mô lớn, công trình quan trọng phải có khảo sát quan trắc các tác động của môi trường đến công trình trong quá trình xây dựng và sử dụng; Kết quả khảo sát phải được đánh giá, nghi ệm thu theo quy • định của pháp luật. 3/Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng : (điều 48 – L .XD ) -1-
  2. 3.1. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát; b) Phân tích số liệu, đánh giá, kết quả khảo sát; c) Kết luận về kết quả khảo sát, kiến nghị. 3.2. Bộ Xây dựng quy định cụ thể nội dung báo cáo khảo sát xây dựng. 4/Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng : (điều 49 – L .XD ) * THEO LUẬT XD 4.1. Tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký hoạt động khảo sát xây dựng; b) Có đủ năng lực khảo sát xây dựng; c) Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng có đủ năng lực hành nghề khảo sát xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng chỉ định. Các cá nhân tham gia từng công việc khảo sát xây dựng phải có chuyên môn phù hợp với công việc được giao; d) Máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bảo đảm an toàn cho công tác khảo sát và bảo vệ môi trường. 4.2. Phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng phải đủ tiêu chuẩn theo quy định và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng công nhận. * NĐ12/2009 Điều 45. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát xây dựng 1. Năng lực của chủ nhiệm khảo sát được phân thành 2 hạng như sau: a) Hạng 1: có chứng chỉ hành nghề kỹ sư, đã là chủ nhiệm ít nh ất 1 nhi ệm vụ khảo sát công trình cấp I trở lên hoặc đã chủ nhiệm 5 nhiệm vụ khảo sát công trình cấp II; b) Hạng 2: có chứng chỉ hành nghề kỹ sư, đã chủ nhiệm ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II hoặc 3 nhiệm vụ khảo sát c ủa công trình c ấp III hoặc đã tham gia ít nhất 5 nhiệm vụ khảo sát công trình cấp II trở lên . -2-
  3. 2. Phạm vi hoạt động: a) Hạng 1: được làm chủ nhiệm khảo sát của công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; b) Hạng 2: được làm chủ nhiệm khảo sát của công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; c) Đối với khảo sát địa hình, các chủ nhiệm khảo sát được làm ch ủ nhi ệm khảo sát các loại quy mô. Điều 46. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng 1. Năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng được phân thành 2 hạng như sau: a) Hạng 1: - Có ít nhất 20 người là kỹ sư phù hợp với yêu cầu của nhi ệm v ụ kh ảo sát, trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 1; - Có đủ thiết bị phù hợp với từng loại khảo sát và phòng thí nghiệm hợp chuẩn; - Đã thực hiện ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại, hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II cùng loại. b) Hạng 2: - Có ít nhất 10 người là kỹ sư phù hợp với yêu c ầu c ủa nhi ệm v ụ kh ảo sát trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 2; - Có đủ thiết bị khảo sát để thực hiện từng loại khảo sát; - Đã thực hiện ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II cùng loại hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp III cùng loại. 2. Phạm vi hoạt động: a) Hạng 1: được thực hiện nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; b) Hạng 2: được thực hiện nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; c) Đối với khảo sát địa hình, chỉ các tổ chức khảo sát hạng 1 và 2 m ới được thực hiện khảo sát địa hình các loại quy mô. -3-
  4. 3. Đối với tổ chức khảo sát xây dựng chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã thực hiện ít nhất 5 nhiệm vụ khảo sát xây dựng của công trình cấp IV thì được thực hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng của công trình cấp III cùng loại. Điều 54. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thi ết k ế, kh ảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình 1. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình như sau: a) Có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề; b) Có đăng ký kinh doanh hoạt động hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng theo quy định của pháp luật. 2. Phạm vi hoạt động: a) Cá nhân hành nghề độc lập khảo sát xây dựng chỉ được t ư vấn cho ch ủ đầu tư về việc lập nhiệm vụ khảo sát, thẩm định để phê duyệt kết quả từng loại khảo sát phù hợp với chứng chỉ; b) Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình được thiết kế các công trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ; c) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng độc lập được giám sát thi công xây dựng công trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ. 3. Cá nhân hành nghề độc lập khi hoạt động phải thực hiện theo các quy định của pháp luật. 5/Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc khảo sát xây dựng : (điều 50 – L .XD ) 5.1. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc khảo sát xây dựng có các quyền sau đây: a) Được tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực khảo sát xây dựng; b) Đàm phán, ký kết, giám sát thực hiện hợp đồng; c) Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát theo yêu cầu hợp lý của nhà thi ết kế; d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật; đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 5.2. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc khảo sát xây dựng có các nghĩa vụ sau đây: a) Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát do nhà thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng; -4-
  5. b) Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng trong trường hợp không đủ điều kiện năng lực khảo sát xây dựng để tự thực hiện; c) Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng các thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát; d) Xác định phạm vi khảo sát và bảo đảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện hợp đồng; đ) Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết; e) Tổ chức nghiệm thu và lưu trữ kết quả khảo sát; g) Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, xác định sai nhiệm vụ khảo sát và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 6/Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng : (điều 51 – L .XD ) 6.1. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các quyền sau đây: a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp số liệu, thông tin liên quan đ ến nhiệm vụ khảo sát; b) Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ khảo sát; c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 6.2. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các nghĩa vụ sau đây: a) Chỉ được ký kết hợp đồng thực hiện các công việc khảo sát phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động và thực hiện đúng h ợp đồng đã ký kết; b) Thực hiện đúng nhiệm vụ khảo sát được giao, bảo đảm chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát; c) Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát khi phát hiện các yếu t ố ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế; d) Bảo vệ môi trường trong khu vực khảo sát; đ) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; e) Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khối lượng do việc khảo sát sai thực tế, sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. II/THIẾT KẾ XÂY DỰNG 1/Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình: (điều 52 – L .XD ) -5-
  6. 1.1. Thiết kế xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chung sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, cảnh quan, điều kiện t ự nhiên và các quy định về kiến trúc; dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt; b) Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình có thiết kế công nghệ; c) Nền móng công trình phải bảo đảm bền vững, không bị lún nứt, biến dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi th ọ công trình, các công trình lân cận; d) Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải phù h ợp với yêu c ầu của từng bước thiết kế, thoả mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp lý; đ) An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo v ệ môi trường và những tiêu chuẩn liên quan;đối với nh ững công trình công cộng phải bảo đảm thiết kế theo tiêu chuẩn cho người tàn tật; e) Đồng bộ trong từng công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, s ử dụng công trình; đồng bộ với các công trình liên quan. 2.2. Đối với công trình dân dụng và công trình công nghiệp, ngoài các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đ ảm các yêu c ầu sau đây: a) Kiến trúc công trình phải phù hợp với phong tục, tập quán và văn hoá, xã hội của từng vùng, từng địa phương; b) An toàn cho người khi xảy ra sự cố; điều kiện an toàn, thu ận lợi, hiệu quả cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn; bảo đảm khoảng cách giữa các công trình, sử dụng các vật liệu, trang thiết bị chống cháy để hạn chế tác hại của đám cháy đối với các công trình lân cận và môi trường xung quanh; c) Các điều kiện tiện nghi, vệ sinh, sức khoẻ cho người sử dụng; d) Khai thác tối đa thuận lợi và hạn chế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo đảm tiết kiệm năng lượng. 2/Nội dung thiết kế xây dựng công trình: (điều 53 – L .XD ) Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: 2.1. Phương án công nghệ; 2.2. Công năng sử dụng; 2.3. Phương án kiến trúc; 2.4. Tuổi thọ công trình; 2.5. Phương án kết cấu, kỹ thuật; -6-
  7. 2.6. Phương án phòng, chống cháy, nổ; 2.7. Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao; 2.8. Giải pháp bảo vệ môi trường; 2.9. Tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựng phù hợp với t ừng bước thiết kế xây dựng. 3/Các bước thiết kế xây dựng công trình: (điều 54 – L .XD )(mở rộng NĐ 12/2009) * THEO LUẬT XD 3.1. Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. 3.2. Tuỳ theo tính chất, quy mô của từng loại công trình, thi ết k ế xây dựng công trình có thể được lập một bước, hai bước hoặc ba bước như sau: a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; b) Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đ ối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; c) Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối v ới công trình quy định phải lập dự án đầu tư xây dựng và có quy mô lớn, phức tạp. 3.3. Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai bước trở lên, các bước thiết kế tiếp theo chỉ được triển khai thực hiện trên cơ s ở bước thiết kế trước đã được phê duyệt. Chính phủ quy định cụ thể các bước thiết kế đối với từng loại công trình và nội dung các bước thiết kế . * THEO LUẬT XD SỬA ĐỔI “Điều 54. Các bước thiết kế xây dựng công trình 1. Thiết kế xây dựng công trình gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế. Thiết kế cơ sở được lập trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; các bước thiết kế tiếp theo được lập trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. -7-
  8. 2. Tùy theo quy mô, tính chất và mức độ phức tạp của công trình cụ thể, thiết kế xây dựng công trình có thể thực hiện theo nhiều bước. Người quyết định đầu tư quyết định các bước thiết kế khi phê duyệt dự án. 3. Chính phủ quy định cụ thể các bước thiết kế đối với từng loại công trình.” * NĐ12/2009 /NĐ-CP QUI ĐỊNH NHƯ SAU : Điều 16. Các bước thiết kế xây dựng công trình 1. Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án. a) Thiết kế cơ sở được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này; b) Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công; c) Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình có thể gồm một hoặc nhiều loại công trình với một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau. Tùy theo quy mô, tính chất của công trình cụ thể, việc thiết kế xây dựng công trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau: a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Trường hợp này, bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là thiết kế bản vẽ thi công. -8-
  9. Đối với trường hợp thiết kế một bước, có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công; b) Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án trừ các công trình được quy định tại điểm a, điểm c khoản này. Trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công; c) Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án. Tuỳ theo mức độ phức tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết định đầu tư quyết định. Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước tiếp theo phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt. 3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây d ựng công trình, trường hợp chủ đầu tư có đủ năng lực thì được tự thiết kế, trường hợp chủ đầu tư không có đủ năng lực thì thuê t ổ ch ức t ư vấn thiết kế. Riêng đối với trường hợp thiết kế ba bước thì nhà thầu thi công có thể được giao lập thiết kế bản vẽ thi công khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định. 4/ Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng (Điều 55 – L.XD) * THEO LUẬT XD CHƯA SỬA ĐỔI (ĐIỀU 55 – L.XD) 4.1. Khuyến khích việc thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với các công trình xây dựng. 4.2. Các công trình sau đây trước khi lập dự án đầu tư xây d ựng phải thi tuyển thiết kế kiến trúc: a) Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên; b) Các công trình văn hoá, thể thao, các công trình công cộng có quy mô lớn; c) Các công trình khác có kiến trúc đặc thù. 4.3. Chi phí thi tuyển được tính vào tổng mức đầu tư của công trình xây dựng. -9-
  10. 4.4. Tác giả của phương án thiết kế kiến trúc đã được lựa ch ọn được bảo đảm quyền tác giả, được ưu tiên thực hiện các bước thiết kế tiếp theo khi đủ điều kiện năng lực thiết kế xây dựng. 4.5. Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển , thiết kế kiến trúc xây dựng công trình. * THEO LUẬT XD SỬA ĐỔI (ĐIỀU 55 – L.XD) 1 Công trình công cộng có quy mô lớn , có yêu cầu ki ến trúc đ ặt thù phải được tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình ; người quyết định đầu tư việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình ; đối với công trình khác thì việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình do ch ủ đ ầu tư quyết định 2 Chi phí thi tuyển , tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình được tính vào tổng mức đầu tư của công trình xây dựng. 3 Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn được bảo hộ quyền tác giả, được ưu tiên lựa chọn để lập dự án đầu tư thực hiện các bước thiết kế tiếp theo khi đ ủ đi ều kiện năng lực thiết kế xây dựng. 4 Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển , tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng . * NĐ12/2009 /NĐ-CP QUI ĐỊNH NHƯ SAU : Điều 15. Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng 1. Khuyến khích việc thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với công trình xây dựng có yêu cầu về kiến trúc. 2. Đối với công trình công cộng có quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù thì người quyết định đầu tư quyết định việc thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc tối ưu đáp ứng yêu cầu mỹ quan, cảnh quan đô thị. 3. Tác giả của phương án thiết kế kiến trúc đã lựa chọn được bảo đảm quyền tác giả, được lựa chọn trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng để thực hiện việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựng khi tác gi ả c ủa phương án thiết kế kiến trúc có đủ điều kiện năng lực theo quy định; trường hợp tác giả phương án thiết kế kiến trúc không đủ điều kiện năng lực thì có thể liên danh với tổ chức tư vấn thiết kế có đủ điều kiện năng lực để ký kết hợp đồng với chủ đầu tư. Nếu tác giả của phương án thiết kế kiến trúc được lựa chọn từ chối thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định của pháp luật. - 10 -
  11. 5 / Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình ( Đ56 – L.XD) * THEO LUẬT XD 5.1. Tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình; b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình; c) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, ch ủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình. 5.2. Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình ph ải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng; b) Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây dựng công trình. Chính phủ quy định phạm vi hoạt động hành nghề thiết kế xây dựng công trình của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình. 5.3. Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ: a) Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn h ơn 250 m 2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện; b) Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại điểm a khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận. * NĐ12/2009 /NĐ-CP QUI ĐỊNH NHƯ SAU : Điều 47. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình 1. Chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình được phân thành 2 hạng như sau: a) Hạng 1: - Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận; - 11 -
  12. - Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đ ặc bi ệt ho ặc c ấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại hoặc đã làm ch ủ trì thi ết k ế 1 lĩnh v ực chuyên môn chính của 3 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại. b) Hạng 2: - Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù h ợp v ới công vi ệc đảm nhận; - Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II ho ặc 2 công trình cấp III cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 1 lĩnh vực chuyên môn chính của 3 công trình cấp II cùng loại. 2. Phạm vi hoạt động: a) Hạng 1: được làm chủ nhiệm thiết kế công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại và làm chủ nhi ệm l ập d ự án nhóm A, B, C cùng loại; b) Hạng 2: được làm chủ nhiệm thiết kế công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại và được làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B, C cùng loại. Điều 48. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng công trình 1. Chủ trì thiết kế xây dựng công trình được phân thành 2 hạng như sau: a) Hạng 1: - Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận; - Đã làm chủ trì thiết kế chuyên môn của ít nhất 1 công trình c ấp đ ặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại. b) Hạng 2: - Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận; - Đã làm chủ trì thiết kế chuyên môn của ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại hoặc đã tham gia thiết kế 5 công trình cùng loại. c) Riêng đối với vùng sâu, vùng xa, những cá nhân có trình độ cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp với loại công trình, có th ời gian liên tục làm công tác thiết kế tối thiểu 5 năm thì đ ược làm ch ủ trì - 12 -
  13. thiết kế công trình cấp III, cấp IV, trừ các công trình bắt buộc thực hi ện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực theo quy định. 2. Phạm vi hoạt động: a) Hạng 1: được làm chủ trì thiết kế cùng lĩnh vực chuyên môn công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV; b) Hạng 2: được làm chủ trì thiết kế cùng lĩnh vực chuyên môn công trình cấp II, cấp III và cấp IV. Điều 49. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình 1. Năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng đư ợc phân thành 2 hạng theo loại công trình như sau: a) Hạng 1: - Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây d ựng công trình hạng 1; - Có đủ chủ trì thiết kế hạng 1 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại; - Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I ho ặc 2 công trình cấp II cùng loại. b) Hạng 2: - Có ít nhất 10 người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù hợp trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây d ựng công trình hạng 2; - Có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại; - Đã thiết kế ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại. 2. Phạm vi hoạt động: a) Hạng 1: được thiết kế công trình cấp đặc biệt, cấp I , cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại; - 13 -
  14. b) Hạng 2: được thiết kế công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án nhóm B, C cùng loại; c) Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì được thiết kế công trình cấp IV cùng loại, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình của công trình cùng loại. 3. Đối với tổ chức tư vấn thiết kế chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã thiết kế ít nhất 5 công trình cấp IV thì được thiết kế công trình cấp III cùng loại. Điều 50. Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình 1. Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tương ứng với điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây d ựng công trình quy định tại Điều 48 Nghị định này. 2. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tương ứng với điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình quy định tại Điều 49 Nghị định này. Điều 54. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình 1. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình như sau: a) Có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề; b) Có đăng ký kinh doanh hoạt động hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng theo quy định của pháp luật. 2. Phạm vi hoạt động: a) Cá nhân hành nghề độc lập khảo sát xây dựng chỉ được tư vấn cho chủ đầu tư về việc lập nhiệm vụ khảo sát, thẩm định để phê duyệt kết quả từng loại khảo sát phù hợp với chứng chỉ; b) Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình được thiết kế các công trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ; c) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng độc lập được giám sát thi công xây dựng công trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ. 3. Cá nhân hành nghề độc lập khi hoạt động phải thực hiện theo các quy định của pháp luật. - 14 -
  15. 6 / Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thiết kế xây dựng công trình (Đ57 – L.XD) 6.1. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thiết kế xây dựng công trình có các quyền sau đây: a) Được tự thực hiện thiết kế xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình; b) Đàm phán, ký kết và giám sát việc thực hiện hợp đồng thiết kế; c) Yêu cầu nhà thầu thiết kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung thiết kế; đ) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng công trình theo quy định của pháp luật; e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 6.2. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc thiết kế xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây: a) Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng công trình trong trường hợp không đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình, năng lực hành nghề phù hợp để tự thực hiện; b) Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình; c) Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế; d) Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; đ) Thẩm định, phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế theo quy định của Luật này; e) Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế; g) Lưu trữ hồ sơ thiết kế; h) Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ thiết kế, cung cấp thông tin, tài liệu, nghiệm thu hồ sơ thiết kế không đúng quy định và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 7/ Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây d ựng công trình (Đ58 – L.XD) 7.1. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có các quyền sau đây: a) Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế; b) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế; c) Quyền tác giả đối với thiết kế công trình; d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 7.2. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây: - 15 -
  16. a) Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng công trình phù hợp v ới điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng công trình; b) Thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế, bảo đảm tiến độ và chất lượng; c) Chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế do mình đảm nhận; d) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng; đ) Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ cho công tác thiết kế phù hợp với yêu cầu của từng bước thiết kế; e) Không được chỉ định nhà sản xuất vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng công trình; g) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; h) Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, giải pháp k ỹ thu ật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi c ủa mình gây ra; i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 8/ Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (Đ59 – L.XD) * THEO LUẬT XD 8.1. Thiết kế cơ sở phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng tổ chức thẩm định khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. 8.2. Các bước thiết kế tiếp theo do chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt, nhưng không được trái với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt. 8.3. Người thẩm định, phê duyệt thiết kế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình. 8.4. Chính phủ quy định thẩm quyền, nội dung th ẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình. * THEO LUẬT XD SỬA ĐỔI Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình 1. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định và phê duyệt. Người thẩm định, phê duyệt thiết kế chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình. - 16 -
  17. 2. Người quyết định đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc thẩm định thiết kế cơ sở và các nội dung khác của dự án khi thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình để phê duyệt dự án; trong trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan về thiết kế cơ sở. Trong nội dung phê duyệt dự án phải xác định rõ các giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ và các giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong các bước thiết kế tiếp theo. 3. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế tiếp theo phù hợp với thiết kế cơ sở đã được duyệt. 4. Chính phủ quy định cụ thể nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.” * NĐ12/2009 /NĐ-CP QUI ĐỊNH NHƯ SAU : Điều 18. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công 1. Thẩm định, phê duyệt thiết kế đối với trường hợp thiết kế ba bước a) Đối với thiết kế kỹ thuật: Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật. Kết quả thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật được thể hiện bằng văn bản, bao gồm các nội dung sau: - Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với thiết kế cơ sở; - Sự hợp lý của các giải pháp kết cấu công trình; - Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; - Đánh giá mức độ an toàn công trình; - Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công ngh ệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; - Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung trên để làm cơ sở cho việc thẩm định. Kết quả thẩm tra được thể hiện bằng văn bản. b) Đối với thiết kế bản vẽ thi công: - 17 -
  18. Thiết kế bản vẽ thi công phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận bằng chữ ký và đóng dấu đã phê duyệt vào bản vẽ trước khi đưa ra thi công. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng kiểm tra thiết kế bản vẽ thi công và ký xác nhận trong bản vẽ trước khi phê duyệt. 2. Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối v ới các trường hợp thiết kế hai bước và thiết kế một bước a) Đối với trường hợp thiết kế hai bước, chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một bước, chủ đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công để người quyết định đầu tư phê duyệt cùng với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. b) Nội dung thẩm định thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện như quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. c) Việc đóng dấu xác nhận bản vẽ trước khi đưa ra thi công thực hiện như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. 3. Chi phí th ẩm đ ịnh, th ẩm tra thi ết k ế xây d ựng công trình đượ c tính vào t ổng m ức đ ầu t ư, d ự toán xây d ựng công trình. 9/ Thay đổi thiết kế xây dựng công trình (Đ60 – L.XD ) 9.1. Thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt chỉ được thay đổi trong trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu phải thay đổi thiết kế hoặc trong các trường hợp c ần thiết khác. 9.2. Người có thẩm quyền quyết định thay đổi thiết kế ph ải ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. 9.3. Chính phủ quy định cụ thể việc thay đổi thiết kế xây dựng công trình. 10/ Lưu trữ hồ sơ thiết kế công trình xây dựng (Đ61 – L.XD ) 10.1. Hồ sơ thiết kế công trình xây dựng phải được lưu trữ. Thời hạn lưu trữ theo tuổi thọ công trình. 10.2. Đối với công trình xây dựng có ý nghĩa quan trọng v ề l ịch s ử, chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, quốc phòng, an ninh thì hồ sơ thiết kế công trình phải được lưu trữ quốc gia, th ời hạn lưu trữ vĩnh viễn. - 18 -
  19. 10.3. Chính phủ quy định cụ thể về lưu trữ hồ sơ thiết kế công trình xây dựng. PHẦN MỞ RỘNG - 19 -
  20. I/VỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG * NĐ12/2009 /NĐ-CP QUI ĐỊNH NHƯ SAU : Điều 17. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình 1. Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thi ết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, quy trình b ảo trì công trình, dự toán xây dựng công trình. 2. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. II/VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG 1/Giải thích từ ngữ 1) Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không gian vùng, không gian đô thị và điểm dân cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thu ật, hạ t ầng xã hội, tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống t ại các vùng lãnh th ổ đó, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng đ ược các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. 2) Đô thị: là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát tri ển kinh tế, xã h ội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và có quy mô dân số thành thị tối thiểu là 4.000 người (đối với miền núi tối thi ểu là 2.800 người) v ới t ỷ l ệ lao đ ộng phi nông nghiệp tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các lo ại: thành ph ố, th ị xã và th ị tr ấn. Đô thị bao gồm các khu chức năng đô thị. 3) Khu đô thị: là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô th ị, đ ược giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đường chính đô th ị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đô th ị đó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng. 4) Đơn vị ở: là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình d ịch v ụ c ấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học c ơ sở; trạm y tế, chợ, trung tâm thể dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm d ịch vụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân c ư trong đơn vị ở...; vườn hoa, sân chơi trong đơn vị ở; đất đường giao thông n ội b ộ (bao gồm đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vị ở... Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở (cấp I) và vườn hoa sân chơi trong đơn v ị ở có bán kính phục vụ ≤500m. Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu của đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị mi ền núi là 2.800 người). Đường giao thông chính đô thị không được chia c ắt đ ơn v ị ở. Tùy theo quy mô và nhu cầu quản lý để bố trí trung tâm hành chính cấp phường. Đất trung tâm hành chính cấp phường được tính vào đất đơn vị ở. Tùy theo giải pháp quy ho ạch, trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình ngoài các khu ch ức năng thành ph ần của đơn vị ở nêu trên, nhưng đất xây dựng các công trình này không thu ộc đ ất đ ơn v ị ở. - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2