intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình MS Access

Chia sẻ: Tran Tien Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

437
lượt xem
180
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo sách 'giáo trình ms access' hay và chọn lọc dành cho các bạn họ công nghệ thông tin và tin học văn tham khảo học tập và ôn thi tốt trong kì thi cuối khóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình MS Access

  1. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC GIỚI THIỆU G iáo trình này là sự đúc kết kinh nghiệm của tác giả trong giảng dạy các khoá đào tạo về Access cũng như kinh nghiệm sử dụng Access làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu và công cụ phát triển phần mềm. Hầu hết nội dung trình bày trong giáo trình đều bám theo những bài tập thực hành cụ thể. Do vậy, sau khi đọc xong và thực hành theo trình tự cuốn sách này, bạn đọc gần như có thể thiết kế và xây dựng đ ược những ứng dụng về quản lý thông tin. Cụ thể ở đây là: Quản lý lương cán bộ một cơ quan và Quản lý bán hàng tại một cửa hàng. Đối tượng chính của giáo trình là sinh viên, viên các trung tâm đào tạo CNTT có học môn Access. Tất nhiên cũng ho àn toàn phù hợp cho những ai quan tâm học hỏi môn học này bởi lẽ các nội dung đều được trình bày rất trực quan, có thứ tự và kết quả rõ ràng. Chúc các bạn có một kết quả học tập thật tốt tại HueITC. Lưu ý: G iáo trình lưu hành nội bộ và chỉ dành riêng cho học viên thuộc HueITC. Mọi góp ý, thắc mắc cần giải đáp xin gửi về diễn đàn của HueITC tại địa chỉ sau: h t t p : / / t h i t r u o n g h u e . c o m / f o ru m www.hueitc.com 1 Lê Thiên Thiện Phong
  2. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC HỆ QUẢN TRỊ CSDL MS ACCESS 2003 BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ MS ACCESS  Mục đích  Giúp học viên nắm được mô hình CSDL quan hệ.  Giúp học viên hiểu được khái niệm HQT CSDL quan hệ và các chức năng của một HQT CSDL.  Học viên biết được khả năng ứng dụng của Microsoft Access đối với các bài toán quản lý vừa và nhỏ.  Giúp cho học viên có cái nhìn tổng quan về môi trường làm việc của Microsoft Access.  Giúp sinh viên biết cách thao tác đối với một CSDL.  Nội dung  Một số khái niệm cơ bản  Giới thiệu về HQT CSDL Microsoft Access  Sơ lược về cách phân tích để chuẩn bị xây dựng một cơ sở dữ liệu  Các thao tác cơ bản đối với CSDL o Tạo CSDL mới o Mở CSDL đã tồn tại o Đóng CSDL  Sơ lược ý nghĩa và chức năng của 7 thành phần trong một CSDL Access www.hueitc.com 2 Lê Thiên Thiện Phong
  3. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC 1. Các khái niệm cơ bản a. Cơ sở dữ liệu Database CSDL (database) là một tập hợp có cấu trúc các dữ liệu có liên quan với nhau theo một hay nhiều thành phần. V í dụ: Danh bạ điện thoại b . Cơ sở dữ liệu quan hệ Relational database CSDL quan hệ là một CSDL dựa trên nền tảng là các bảng (table) có quan hệ với nhau c. H ệ quản trị CSDL Database management system H ệ quản trị CSDL là một phần mềm dùng để quản lý CSDL trong đó có chứa các chức năng như: tạo, chỉnh sửa, xoá, truy vấn, thống kê, lập biểu mẫu và b áo cáo dữ liệu… V í dụ: CSDL Ms Access, My SQL… d . Trường dữ liệu và bản ghi  Trường dữ liệu Field Một trường (Field) chứa một loại thông tin về một khoản mục của một khái niệm nào đó và mỗi trường sẽ có một tên riêng khác nhau.  Bản ghi Record Một bản ghi (record) là một tập hợp các thông tin có liên quan đến một khoản mục nào đó trong bảng cơ sở dữ liệu, có thể xem bảng ghi là một hàng trong bảng. e. Khoá chính Primary key - K hóa chính (Primary key) dùng đ ể xác định tính duy nhất của một bản ghi trong bảng, dùng đ ể phân biệt bản ghi này với bản ghi khác - Đ ặc điểm của khoá chính: + Khoá chính dùng để thiết lập quan hệ giữa các bảng + Nếu trường nào đó được thiết lập khoá chính thì:  Dữ liệu trên trường đó không được trùng nhau  Giá trị bên trong phải khác rỗng (null) - Trong một bảng có thể có một trường hay nhiều trường là khoá chính www.hueitc.com 3 Lê Thiên Thiện Phong
  4. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC 2. Chương trình MS Access a. G iới thiệu Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relationnal Database Management System) chạy trên môi trường Windows. Cơ sở dữ liệu quan hệ là tổng hợp các thông tin được tổ chức thành bảng (Table) và tổ chức các mối quan hệ giữa các bảng. b. Các tính năng của HQT CSDL quan hệ - K hả năng lưu trữ dữ liệu lâu dài. - Truy nhập số lượng lớn thông tin một cách hiệu quả. - Đ ược xây dựng trên mô hình dữ liệu (quan hệ). - N gôn ngữ cấp cao để định nghĩa và thao tác dữ liệu. - Đồng bộ các truy nhập cạnh tranh. - K iểm tra tính đúng đắn của dữ liệu và thẩm quyền truy nhập. - Phục hồi. c. Khả năng và ứng dụng của Access - Access là HQTCSDL quan hệ, phù hợp với các bài toán quản lý vừa và nhỏ. - Access cung cấp hệ thống công cụ p hát triển (Development tools) khá m ạnh giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô vừa và nhỏ. - Access được dùng để: + X ây dựng hệ cơ sở dữ liệu (phần cơ sở dữ liệu, còn phần phát triển phần mềm có thể sử dụng các công cụ khác để làm như: Visual Basic, V isual C, Delphi, .Net, …). + Xây dựng chọn gói các phần mềm quản lý quy mô vừa và nhỏ. d. Chế độ làm việc của Access - Chế độ sử dụng công cụ có sẵn: Giúp cho người sử dụng không chuyên có thể xây dựng chương trình quản lý. - Chế độ lập trình: Dùng ngôn ngữ VBA (Visual Basic for Application), người sử dụng chuyên nghiệp có thể phát triển ứng dụng, kiểm soát chặt chẽ dữ liệu, phân quyền truy nhập. e. Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu - N gôn ngữ QBE (Query By Example): cho phép bạn xây dựng các truy vấn dữ liệu bằng cửa sổ thiết kế và bằng các công cụ có sẵn. www.hueitc.com 4 Lê Thiên Thiện Phong
  5. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC - N gôn ngữ SQL (Structure Query Language): Cho phép b ạn truy vấn dữ liệu bằng các câu lệnh có cấu trúc. 3. Các thao tác cơ bản đối với chương trình MS Access b. Khởi động chương trình C1: Double_Click vào biểu tượng MS Access trên nền Desktop C2: Start/Programs/Microsoft office/Microsoft office Access H ình1: Khởi động MS Access C3: Start/Run: gõ lệnh msaccess Hình 2: Khởi động MS Access c. Kết thúc chương trình C1: File/Exit C2: Kích vào biểu tượng Close trên thanh tiêu đề C2: Nhân tổ hợp phím Alt + F4 3. Các bước phân tích để xây dựng một CSDL Bước 1: Xác định mục tiêu khai thác CSDL của chúng ta. Điều này quyết đ ịnh các loại sự kiện chúng ta sẽ đưa vào MS Access. Bước 2: Xác định các bảng dữ liệu cần thiết. Mỗi đối tượng thông tin sẽ hình thành một bảng trong CSDL của chúng ta. www.hueitc.com 5 Lê Thiên Thiện Phong
  6. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Bước 3: Sau khi đã xác định xong các bảng cần thiết, tiếp đến ta phải chỉ rõ thông tin nào cần quản lý trong mỗi bảng, đó là xác định các trường. Mỗi loại thông tin trong bảng gọi là trường. Mọi mẫu in trong cùng một bảng đều có chung cấu trúc các trường. Ví dụ: Trong lý lịch khoa học cán bộ, những trường (thông tin) cần quản lý là: “HỌ VÀ TÊN”, “CHUYÊN MÔN”, “HỌC VỊ”, “HỌC HÀM”,... Bước 4: Xác định các mối quan hệ giữa các bảng. Nhìn vào mỗi bảng dữ liệu và xem xét dữ liệu trong bảng này liên hệ thế nào với dữ liệu trong bảng khác. Thêm trướng hoặc tạo bảng mới để làm rõ mối quan hệ này. Đây là vấn đề hết sức quan trọng, tạo được quan hệ tốt sẽ giúp chúng ta nhanh chóng truy tìm tìm và kết xuất dữ liệu. Bước 5: Tinh chế, hiệu chỉnh lại thiết kế. Phân tích lại thiết kế ban đầu để tim lỗi, tạo bảng dữ liệu và nhập vào vài b ản ghi, thử xem CSDL đó phản ánh thế nào với những yêu cầu truy xuất của chúng ta, có rút được kết quả đúng từ những bảng dữ liệu đó không. Thực hiện các chỉnh sửa thiết kế nếu thấy cần thiết. 4. Các thao tác cơ bản đối với CSDL a. Tạo CSDL N hấn vào Menu File, chọn New hoặc kích chọn vào biểu tượng N ew trên thanh Standard xuất hiện hộp thoại New File Tại hộp thoại này ta chọn Blank Database..  X uất hiện hộp thoại File new database www.hueitc.com 6 Lê Thiên Thiện Phong
  7. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Hình3: Tạo mới một CSDL Tại hộp thoại File new database ta thực hiện: + Xác định vị trí chứa CSDL cần tạo mới trong mục: Save in + Nhập vào tên của CSDL cần tạo vào mục: File name  N hấn Create để khởi tạo một CSDL xuất hiện một cửa sổ Database Hình4: Cửa sổ của một CSDL www.hueitc.com 7 Lê Thiên Thiện Phong
  8. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Đ ây là một cửa sổ quan trọng của MS Access, gồm:  Hệ thống Menu với các menu: File, Edit. View,…  Tiêu đề Database: Cho biết tên của CSDL  Các đối tượng công cụ trong Objects: Tables, Queries, Fróm, Reports, Pages, Macros, Modules dùng để xây dựng các đối tượng trong chương trình MS Access. b. Mở CSDL N hấn vào Menu File, chọn Open (Ctrl + O) hoặc kích chuột chọn biểu tượng Open trên thanh Standard  X uất hiện hộp thoại Open: H ình5: Mở một CSDL Tại hộp thoại Open ta thực hiện: + Xác định vị trí chứa CSDL cần mở trong mục: Look in + Chọn CSDL cần mở  N hấn Open c. Đóng CSDL C1: File/Close C2: Kích vào biểu tượng Close trên hệ thống Menu lệnh 5. Các thành phần trong cửa sổ MS Access www.hueitc.com 8 Lê Thiên Thiện Phong
  9. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Một CSDL Access bao gồm 7 thành phần sau: H ình 6: Các thành phần của một CSDL + Tables (bảng): Nơi trực tiếp chứa dữ liệu. Access có thể gộp tới 32768 đối tượng (tổ hợp các bảng, biểu mẫu, báo biểu, …), và có thể mở cùng một lúc tới 1024 bảng nếu như có đ ủ sẵn tài nguyên. Có thể nhập khẩu, kết nối các bảng từ các ứng dụng cơ sở dữ liệu khác như Paradox, Excel, FoxPro, dBase, … + Query (truy vấn): Là thành phần truy xuất vào CSDL, thực hiện các thao tác liên quan đến: thêm mới, chỉnh sửa, cập nhật và dữ liệu ra để hiển thị. + From s (biểu mẫu): H iển thị dữ liệu có trong các b ảng hay truy vấn và cho phép bổ sung các dữ liệu mới, đồng thời hiệu chỉnh hay xóa dữ liệu hiện có. Có thể kết hợp ảnh và đồ thị vào biểu mẫu, thậm chí cả âm thanh. + Reports (báo cáo): Là kết quả của quá trình khai thác dữ liệu, dùng để in ấn hoặc thể hiện các báo cáo có nguồn gốc từ bản hoặc truy vấn + Pages (trang): cho phép chúng ta tạo ra trang Web có chứa CSDL động đ ược lấy từ một CSDL nào đó, người dùng có thể truy cập CSDL thông qua trang Web + Macros (Tập lệnh): Là công cụ cung cấp cho người sử dụng tạo ra hành động đ ơn giản trong CSDL MS Access như mở, báo cáo, thực hiện truy vấn mà không cần phải nắm về ngôn ngữ lập trình Visual Basic + Modules (Đoạn chương trình): Với ngôn ngữ Visual Basic cho phép người xây dựng một đoạn chương trình riêng của m ình để thực thi một hành động nào đó. www.hueitc.com 9 Lê Thiên Thiện Phong
  10. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC BÀI 2. BẢNG DỮ LIỆU TABLE  Mục đích  Giúp học viên nắm được khái niệm về bảng dữ liệu Tables.  Giúp sinh viên biết cách xây dựng và thao tác cơ bản trên các bảng trong CSDL.  Nội dụng  Khái niệm về Tables  Các thao tác cơ bản đối với bảng Tables o Xây dựng cấu trúc của bảng o Lưu bảng, sửa cấu trúc bảng o Nhập dữ liệu cho bảng o Đổi tên, xoá bảng www.hueitc.com 10 Lê Thiên Thiện Phong
  11. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC 1. Khái niệm Table: Bảng là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó như SINH V IÊN, HÓA ĐƠN,... Mỗi hàng trong b ảng gọi là một bản ghi (record) chứa các nội dung riêng c ủa đối tượng đó. Mỗi bản ghi của một bảng đều có chung cấu trúc, tức là các trường (field). Ví dụ: Cho bảng dưới đây để quản lý lý lịch khoa học cán bộ trong trường đại học, có các trường MACB (Mã cán bộ), TRINHDOVH (Trình độ văn hóa), CHUYENMON (Chuyên môn),... Trong một CSDL có thể chứa nhiều bảng, thường mỗi bảng lưu trữ nhiều thông tin (dữ liệu) về một đối tượng thông tin nào đó, mỗi một thông tin đều có những kiểu đặc trưng riêng, mà với Access nó sẽ cụ thể thành những kiểu dữ liệu của các trường. 2. Các thao tác với Table a. Tạo bảng (Table) Trong ngăn Table ở cửa sổ Database, chọn Create table in design view: xuất hiện vùng làm việc Table sau: Hình7: Cửa sổ thiết kế bảng Design View  Cửa sổ Table được phân làm 2 vùng chính:  Phần phía trên dùng để khai báo các trường của bảng: + Field name: Xác định tên trường cần đặt (thông tin dùng để quản lý) Lưu ý: Tên trường là một dãy không quá 64 ký tự bao gồm chữ cái, chữ số và ký tự trống. www.hueitc.com 11 Lê Thiên Thiện Phong
  12. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC + Data type: X ác định kiểu dữ liệu của trường + D esciption: mô tả cho trường, nó chỉ mang ý nghĩa làm rõ thông tin quản lý, có thể bỏ qua trường này khi thiết kế.  Phần phía dưới dùng để quy định các thuộc tính cho trường: + Field properies: Các thuộc tính của trường  Thẻ General: Cần xác lập một số thuộc tính sau - Field size: Đ ộ rộng của trường dữ liệu, chỉ thiết lập cho kiểu dữ liệu N umber và Text - Format: Để thiết lập định dạng dữ liệu khi hiển thị, trường này áp d ụng cho các kiểu dữ liệu Memo, OLE, Yes/No - Input Mark: Thiết lập mặt nạ nhập dữ liệu cho các trường, trường này áp dụng cho các kiểu dữ liệu Text, Number, Datetime, Currency - D efault value: Ngầm thiết lập giá trị mặc đ ịnh cho trường khi ra lệnh thêm vào một bản ghi - Caption: thiết lập tiêu đề cột mà trường đó hiển thị, có thể sử dụng tiếng việt để gõ - V alidation Rule: Thiết lập điều kiện tính đúng đắn của dữ liệu khi nhập vào. V í dụ: G iá trị nhập vào phải khác 0 G iá trị nhập vào phải bằng 0 hoặc lớn hơn 100 0 or >100 Phải nhập vào 4 ký tự, ký tự đầu phải là K Like “K???” N hập 3 ký tự đầu phải là CTY Like “CTY*” N gày nhập trước năm 1992 #01/01/1991# and =#1/1/1990# thì khi nhập d ữ liệu vào trong bảng nếu không phù hợp máy tính sẽ báo lỗi. - V alidation Text: Thiết lập thông báo khi nhập sai ràng buộc của trường dữ liệu. - Required: Để thiết lập thuộc tính bắt buộc phải nhập vào trường này. - AllowZeroLength: Chấp nhận chuỗi rỗng trong các trường Text, Memo. - Indexed: Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này. www.hueitc.com 12 Lê Thiên Thiện Phong
  13. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Thuộc tính này có thể nhận các giá trị: K hông tạo chỉ mục hoặc xoá chỉ mục đ ã lập No Tạo chỉ mục Y es (Dupticates OK) Tạo chỉ mục kiểu Unique (các giá trị cần khác Y es (No Dupticates) nhau như thể khoá chính)  Thẻ Lookup: thiết lập chức năng tìm kiếm truờng dữ liệu b. Kiểu dữ liệu trong bảng: + Text: Dùng để lưu trữ dữ liệu dạng văn bản. Có thể thay đổi kích thước của trường từ 1 đến 255 ký tự và mặc định là 50 ký tự + Memo: Dùng để lưu trữ dữ liệu dạng văn bản. Kích thước tối đa của trượng này là 64000 ký tự + Number: dùng đ ể lưu trữ dữ liệu dạng số. Trong đó: - Byte: phạm vi giá trị từ 0 đến 255 - Integer: phạm vi giá trị từ -32768 đến 32767 - Long Integer: phạm vi giá trị từ -2147483648 đến 2147483647 - Single: phạm vi giá trị từ -3.4E+38 đến 3.4E+38 - Double: phạm vi giá trị từ -1.79E+308 đến 1.7E+308 + Date/time: Kiểu ngày tháng/thời gian có độ lớn 8 byte + Currency: Kiểu tiền tệ có độ lớn 8 byte + Auto number: K iểu số tăng tự động có độ lớn 8 byte + Yes/No: Kiểu luận lý có độ lớn 1 bit + O LE Objiect: Cho phép nhúng vào CSDL một đối tượng khác (ví dụ như hình ảnh) có độ lớn 1 Giga byte + Lookup winzard: Trường cho phép lựa chọn tên trường từ một bảng khác trong cùng CSDL + Hyperlink: cho phép tạo ra liên kết trên trường này. c. Lưu bảng  Khi khi thiết kế bảng xong để lưu lại b ảng d ữ liệu ta tiến hành chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn b iểu tượng trên thanh Standard: xuất hiện hộp thoại Save As www.hueitc.com 13 Lê Thiên Thiện Phong
  14. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Hình8: Hộp thoại Save as Tại hộp thoại Save as ta thực hiện: N hập tên của bảng cần lưu vào mục Table Name, nhấn OK Hình9: Nhập tên vào mục Table Name N ếu trong quá trình thiết kết chưa đặt khoá chính thì Access xuất hiện một hộp thoại hỏi người sử dụng có muốn Access tự động đặt khoá chính (bằng trường ID có kiểu dữ liệu AutoNumber) H inh10 : Thêm thuộc tính khoá cho bảng + Nhấn Yes: Để đồng ý tạo khoá cho bảng + Nhấn No: Không đồng ý tạo khoá (bảng dữ liệu tạo tạo không chứa thuộc tính khoá). d. Sửa cấu trúc của bảng. Trong ngăn Table: + Chọn bảng cần sửa + Tiến hành sửa bằng 1 trong 2 cách sau: C1: Kích vào biểu tượng C2: Right_Click/chọn Design View www.hueitc.com 14 Lê Thiên Thiện Phong
  15. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC  X uất hiện hộp thoại Table Hình11: Trạng thái Design View của bảng cần chỉnh sửa Thực hiện sửa cấu trúc và nhấn Save để lưu lại sự thay đổi. e. Nhập dữ liệu cho bảng Trong ngăn Table + Kích chọn vào bảng cần nhập dữ liệu + Thực hiện: C1: Kích chọn vào biểu tượng C2: Right_Click/chọn Open C3: Double_Click  X uất hiện hộp thoại Table ở dưới dạng Data sheet Hình12: Trạng thái nhập dữ liệu của bảng  Tiến hành nhập dữ liệu thích hợp vào bảng www.hueitc.com 15 Lê Thiên Thiện Phong
  16. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC  Chú ý: Khi nhập dữ liệu vào bảng ta phải chú ý một số điểm sau: - D ữ liệu phải được nhập trên từng hàng - D ữ liệu ở trường khoá chính phải đảm bảo tính duy nhất và không được b ằng giá trị rỗng (Null) - Dữ liệu được nhập phải đúng với kiểu dữ liệu đ ã được thiết kế ở mỗi trường g. Đ ổi tên và xoá bảng:  Đổi tên bảng: Trong ngăn Table - Chọn bảng cần đổi tên - Đổi tên: C1: Edit/Rename (Nhấn phím F2) C2: Right_Click/chọn Rename  N hập vào tên cần đổi  Xoá bảng: Trong ngăn Table - Chọn bảng cần xoá C1: Edit/Delete (nhấn phím Del) - Xoá: C2: Right_Click/chọn Delete C3: Kích chọn biểu tượng 3. Đặt khoá chính cho trường dữ liệu a. Đ ặt khoá chính - Trong ngăn Table: - Mở bảng ở chế độ Design View: - Chọn các trường muốn thiết lập khoá chính - V ào Edit chọn Primary Key hoặc kích chuột vào biểu tượng Primary K ey  Các trường được chọn làm khoá thì có biểu tượng khoá ở đầu H ình13: Trường được thiêt lập khoá b. Xoá khoá chính N hấn vào View, chọn Indexes: xuất hiện hộp thoại Indexes chứa các trường khoá chính www.hueitc.com 16 Lê Thiên Thiện Phong
  17. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Hình14: Xoá khoá chính Tại hộp thoại Indexes ta chọn trường khoá cần xoá và nhấn phím Delete 4. Một số lưu ý khi thiết kế bảng. a. Đ ịnh dạng cho trường + Đối với trường kiểu dữ liệu Number: Định dạng do ACCESS cung cấp D ạng D ữ liệu H iển thị G eneral Number 1234.5 1234.5 Currency 1234.5 $1.234.50 Fixed 1234.5 1234 Standard 1234.5 1,234.50 Pecent 0.825 82.50% Scientific 1234.5 1.23E+03 + Đối với trường dữ liệu Date/Time Định dạng Hiển thị Ddd,”mmm d”,yyyy Mon,jun 2, 1998 Mm/dd/yyyy 01/02/1998 www.hueitc.com 17 Lê Thiên Thiện Phong
  18. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC + Đối với trường dữ liệu Yes/No Định dạng H iển thị Trường hợp True Trường hợp False ;”Nam”;”Nu” N am Nu ;”co”;”Khong” Co K hong b. Thiết lập lớp mặt nạ cho trường Input Mark Ký tự Tác d ụng Bắt buộc nhập ký tự số 0 K hông bắt buộc nhập, ký tự số 9 K hông bắt buộc nhập, số 0-9, khoảng trắng, dấu + và - # Bắt buộc nhập, ký tự chữ L K hông bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc khoảng trắng ? Bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số a K hông bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số A Bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ & K hông bắt buộc nhập ký tự bất kỳ C Các ký tự bên phải được đổi thành chữ thường < Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa > D ữ liệu được ghi từ phải sang trái ! \ Ký tự theo sau \ sẽ được đưa thẳng vào V í dụ Dữ liệu nhập vào Input mask (000)000-0000 (054)828-8282 (000)AAA-A (123)124-E www.hueitc.com 18 Lê Thiên Thiện Phong
  19. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC c. Thiết lập giá trị Lookup cho 1 trường dữ liệu  Cách 1 - Trong ngăn Table: - Mở bảng ở trạng thái Design View - Chọn trường cần thiết lập giá trị Lookup - Tại trường Data Type, Chọn thuộc tính Lookup Wizard… xuất hiện hộp thoại Lookup Wizard với 6 bước H ình15: Bước 1 khi tạo trường Lookup Bước1: Chọn Nhấn Next H ình16: Bước 2 khi tạo trường Lookup www.hueitc.com 19 Lê Thiên Thiện Phong
  20. Giáo trình MS Access Trung tâ m tin học HueITC Bước 2: Chọn bảng chứa trường cần Lookup đến, Nhấn Next H ình17: Bước 3 khi tạo trường Lookup Bước 3: Chọn trường cần Lookup đến ở mục Available Fields, nhấn biểu tượng để đưa sang mục Selected Fields, Nhấn Next H ình18: Bước 4 khi tạo trường Lookup Bước 4: Chọn tên trường cần sắp xếp nếu cần, Nhấn Next www.hueitc.com 20 Lê Thiên Thiện Phong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2