intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nguyên lý kế toán - CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chia sẻ: Tran Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

863
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu:  Trình bày khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán  Phân biệt tài sản và nguồn vốn  Trình bày nội dung, kết cấu của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (dạng rút gọn)  Trình bày các dạng thay đổi Báo cáo tài chính khi phát sinh các nghiệp vụ (dạng đơn giản)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nguyên lý kế toán - CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

  1. Giáo trình Nguyên lý kế toán CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Mục tiêu: Trình bày khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán − Phân biệt tài sản và nguồn vốn − Trình bày nội dung, kết cấu của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt − động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (dạng rút gọn) Trình bày các dạng thay đổi Báo cáo tài chính khi phát sinh các nghiệp vụ (dạng − đơn giản) 2.1. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 2.1.1.1. Khái niệm Tổng hợp: Là việc sử dụng số liệu đã được phản ánh trên sổ sách kế toán đ ể − lập các báo cáo tài chính tổng hợp nhằm cung cấp thông tin cho người sử dụng. Cân đối: Là phương pháp kế toán được sử dụng trong quá trình xử lý số liệu − và tính cân đối được biểu hiện trong quá trình ghi sổ kép, trong quá trình tổng hợp các quá trình hoạt động. Tổng hợp và cân đối là hai mặt của một phương pháp kế toán, chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và không tách rời nhau. 2.1.1.2. Ý nghĩa Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán cho phép kế toán xử lý s ố liệu và cung cấp thông tin khái quát nhất về doanh nghiệp. Đó là thông tin về tài sản, công nợ và nguồn vốn và những thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin được xử lý từ các báo cáo kế toán nhờ vào phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán sẽ rất hữu ích cho những người bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Phương pháp này được thể hiện trên bảng cân đối kế toán. 2.1.1.3. Hệ thống bảng cân đối kế toán Có 3 loại bảng cân đối kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán (Balance sheet). Bảng này thể hiện sự cân đối giữa tài − sản và nguồn hình thành tài sản, thể hiện: 23
  2. Giáo trình Nguyên lý kế toán Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bảng này thể hiện sự cân đối giữa − doanh thu và chi phí, thể hiện: Lợi nhuận = Tổng doanh thu và thu nhập – Tổng chi phí Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay lưu kim-Statement of cash flow). Bảng này thể − hiện sự cân đối thu, chi tiền của doanh nghiệp, thể hiện: Tiền đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền còn lại cuối kỳ 2.1.1.4. Tài sản và nguồn vốn 2.1.1.4.1. Tài sản a. Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển thu hồi vốn trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật, dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, tồn kho và các khoản tài sản ngắn hạn khác. Ví dụ: Tiền mặt tại quỹ − Tiền gửi ngân hàng − Tiền đang chuyển − Đầu tư tài chính ngắn hạn − Các khoản phải thu ngắn hạn − Nguyên liệu, vật liệu − Công cụ, dụng cụ − Hàng hóa, thành phẩm − Các tài sản ngắn hạn khác . . . . − b. Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài trên một năm. Ví dụ: Tài sản cố định hữu hình − 24
  3. Giáo trình Nguyên lý kế toán Tài sản cố định thuê tài chính − Tài sản cố định vô hình − Đầu tư tài chính dài hạn − Các khoản phải thu dài hạn − Bất động sản đầu tư − Các tài sản dài hạn khác… − 2.1.1.4.2. Nguồn vốn a. Nợ phải trả Là một nguồn vốn bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ phải trả thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp trong tương lai. Nợ phải trả gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn: Là tất cả các khoản nợ doanh nghiệp phải trả trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản sau: Phải trả ngắn hạn người bán − Phải trả công nhân viên (lương, các khoản trích theo lương,…) − Phải trả cho nhà nước (thuế…) − Phải trả cho ngân hàng (vay ngắn hạn) − Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn,… − Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời hạn trả nợ sau một năm hoặc sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường. Nợ dài hạn bao gồm các khoản sau: Phải trả dài hạn người bán − Vay dài hạn, nợ dài hạn cho đầu tư phát triển − Vay và nợ dài hạn khác: Thuê tài sản dài hạn, nợ tiền đặt cọc dài hạn,… − b. Nguồn vốn chủ sở hữu Là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư đóng góp vốn và hình thành từ kết quả kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp. − Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. − Lợi nhuận chưa phân phối − 25
  4. Giáo trình Nguyên lý kế toán Các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá chưa xử lý và các − quỹ hình thành trong quá trình kinh doanh. 2.1.1.4.3. Quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Mối quan hệ giữa tài sản nguồn vốn biểu hiện ở chỗ: bất kỳ một tài sản nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn, hoặc ngược lại một nguồn vốn nào đó có thể biểu hiện thành một hoặc nhiều tài sản khác nhau. Từ đó ta có phương trình kế toán cơ bản sau: Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu (1) Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả (2) Nợ phải trả = Tài sản – Vốn chủ sở hữu (3) 2.2. Báo cáo tài chính 2.2.1. Bảng cân đối kế toán 2.2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh khái quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định (cuối tháng, quý hoặc năm). Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm sau: - Thông tin mang tính tổng hợp - Các chỉ tiêu trong báo cáo được trình bày dưới hình thức giá trị. - Thông tin thu nhận được từ báo cáo này mang tính thời điểm Mục tiêu của bảng cân đối kế toán: - Phản ánh giá trị kế toán tất cả tài sản của doanh nghiệp - Phản ánh tổng các khoản nợ mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn - Phản ánh giá trị kế toán thực tế về nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tóm lại, số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán thể hiện phương pháp tổng hợp để lập báo cáo kế toán đồng thời thể hiện phương pháp cân đối của kế toán. 26
  5. Giáo trình Nguyên lý kế toán 2.2.1.2. Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán Kết cấu của Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn: − Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần này phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản đ ược phân thành: Phần A: Tài sản ngắn hạn + Phần B: Tài sản dài hạn + − Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra: Phần A: Nợ phải trả + Phần B: Nguồn vốn chủ sở hữu + Hai bên của Bảng cân đối kế toán phản ánh hai mặt khác nhau của tài sản, một bên thể hiện giá trị, một bên thể hiện nguồn hình thành của giá trị, nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì bao giờ cũng có: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Tính chất bằng nhau thể hiện tính cân đối là nguyên tắc cơ bản của Bảng cân đối kế toán. Kết cấu của báo cáo: Bảng cân đối kế toán có thể được lập theo 2 cách: Cách 1: lập theo chiều ngang (lập theo mẫu chữ T) + Bên trái gọi là tài sản: Được dùng để phản ánh các loại tài sản + Bên phải gọi là nguồn vốn: Dùng để phản ánh các nguồn hình thành tài sản Bảng Cân đối kế toán Ngày …… tháng …… năm Đơn vị tính:……….. TÀI SẢN Số Số NGUỒN VỐN Số đầu Số đầu cuối cuối năm năm kỳ kỳ Loại A: Tài sản ngắn hạn Loại A: Nợ phải trả 27
  6. Giáo trình Nguyên lý kế toán Loại B: Tài sản dài hạn Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tổng nguồn vốn * Người ta sắp xếp các chỉ tiêu theo mức độ lưu hoạt (hay mức độ thanh khoản), tiền đứng đầu, kế tiếp là các khoản có thể qui thành tiền nhanh nhất. Cách 2: Lập bảng cân đối kế toán theo chiều dọc. Phần trên phản ánh tài sản, phần dưới phản ánh nguồn vốn. Bảng Cân đối kế toán Ngày …… tháng …… năm Đơn vị tính:……….. TÀI SẢN Số cuối Số đầu năm năm Loại A: Tài sản ngắn hạn Loại B: Tài sản dài hạn Tổng tài sản NGUỒN VỐN Loại A: Nợ phải trả Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Mẫu Bảng cân đối kế toán dạng đầy đủ theo quy định hiện nay của Bộ Tài chính BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày......tháng ... năm .... Đơn vị tính:............. Thuy Số Số Mã ết TÀI SẢN số cuối năm đầu năm minh A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương 110 tiền 1. Tiền 111 V.01 28
  7. Giáo trình Nguyên lý kế toán 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 129 (…) (...) ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp 134 đồng xây dựng 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (…) (...) (*) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (...) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 154 V.05 nước 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200 = 210+220+230+240 +250 +260) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực 212 thuộc 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (....) (.....) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (....) (.....) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (....) (.....) 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 1. Nguyên giá 241 29
  8. Giáo trình Nguyên lý kế toán 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (....) (.....) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài 250 hạn 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 259 (....) (.....) dài hạn (*) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 270 200) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà 314 V.16 nước 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây 318 dựng 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn 319 V.18 hạn khác 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11. Qũy khen thưởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 9. Qũy phát triển khoa học và công nghệ 339 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 400 410+430) I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 30
  9. Giáo trình Nguyên lý kế toán 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (....) (....) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Qũy đầu tư phát triển 417 8. Qũy dự phòng tài chính 418 9. Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 12. Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Nguồn kinh phí 432 V.23 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440= 440 300 + 400) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31
  10. Giáo trình Nguyên lý kế toán Chỉ tiêu Thuyết Số cuối Số đầu minh năm năm 1- Tài sản thuê ngoài 24 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý 5- Ngoại tệ các loại 6- Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). (2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không đ ược đánh lại "Mã số". (3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X". Mẫu Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ Qúy...năm Tại ngày......tháng ... năm .... Đơn vị tính:............. Mã số Số Số Thuy TÀI SẢN ết cuối đầu minh năm năm A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 IV. Hàng tồn kho 140 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 (200 = 210+ 220+ 230+ 240 + 250+ 260) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 II. Tài sản cố định 220 III. Bất động sản đầu tư 240 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 32
  11. Giáo trình Nguyên lý kế toán V. Tài sản dài hạn khác 260 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 II. Nợ dài hạn 330 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) 440 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.1.3. Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến bảng cân đối kế toán Trong quy trình hoạt động của doanh nghiệp , các loại tài sản và nguồn vốn thường xuyên biến động (tăng lên hay giảm xuống) do tác động của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sự biến động này đã làm cho Bảng cân đối kế toán ở những thời điểm khác nhau cũng có những thay đổi tương ứng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến sự biến động của tài sản và nguồn vốn theo bốn trường hợp sau đây: * Trường hợp 1: Một tài sản tăng, một tài sản giảm Trong trường hợp này, một tài sản này tăng lên đồng thời sẽ làm cho một loại tài sản khác giảm xuống. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đ ổi nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu ảnh hưởng có sự thay đổi. Ví dụ 1: Trích yếu Bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N của một doanh nghiệp Đơn vị tính: 1.000 đồng TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Loại A: Tài sản ngắn 1.500.000 Loại A: Nợ phải trả 850.000 hạn 850.000 1. Vay và nợ ngắn hạn 500.000 33
  12. Giáo trình Nguyên lý kế toán 1. Tiền và các khoản tương 650.000 2. Phải trả người bán 300.000 đương tiền 3. Phải trả, phải nộp khác 50.000 2. Hàng tồn kho 5.000.000 Loại B: Nguồn vốn chủ sở 5.650.000 Loại B: Tài sản dài hạn hữu 5.000.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở 5.630.000 1. Tài sản cố định hữu hình hữu 20.000 2. Qũy đầu tư phát triển Tổng tài sản Tổng nguồn vốn 6.500.000 6.500.000 Trong tháng 7/200N phát sinh nghiệp vụ chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho 8.000.000 đồng. Khi đó: - Tiền và các khoản tương đương tiền: 850.000.000 – 8.000.000 = 842.000.000(đ) - Hàng tồn kho: 650.000.000 + 8.000.000 = 658.000.000 (đ) - Tổng tài sản vẫn là: 6.500.000.000 (đ) Tỷ trọng của hai loại tài sản này trước lúc nghiệp vụ mua hàng phát sinh: - Tiền và các khoản tương đương tiền: 850.000.000 / 6.500.000.000 = 13,1(%) - Hàng tồn kho: 650.000.000 / 6.500.000.000 = 10(%) Tỷ trọng của hai loại tài sản này sau khi nghiệp vụ mua hàng phát sinh: - Tiền và các khoản tương đương tiền: 842.000.000 / 6.500.000.000 = 12,95(%) - Hàng tồn kho: 658.000.000 / 6.500.000.000 = 10,12(%) * Trường hợp 2: Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng Trong trường hợp này, một tài sản này tăng lên đồng thời sẽ làm cho một loại nguồn vốn khác tăng lên tương ứng. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán sẽ tăng lên và tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vốn đ ều có s ự thay đổi. Ví dụ 2: Sử dụng lại bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N, trong tháng 7/200N, doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình chưa thanh toán cho người bán trị giá 20.000.000 đồng. Khi đó: - Tài sản cố định hữu hình: 5.000.000.000 + 20.000.000 = 5.020.000.000(đ) - Phải trả người bán: 300.000.000 + 20.000.000 = 320.000.000(đ) Số tổng cộng của hai bên Bảng cân đối kế toán sẽ tăng thêm 20.000.000 đ. 6.500.000.000 + 20.000.000 = 6.520.000.000(đ) 34
  13. Giáo trình Nguyên lý kế toán Tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, nguồn vốn thay đổi do trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thì tỷ trọng được tính trên số 6.500.000.000đ nhưng sau khi nghiệp vụ kinh tế này phát sinh thì tỷ trọng được tính trên 6.520.000.000đ * Trường hợp 3: Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm Trong trường hợp này, một tài sản này giảm đồng thời sẽ làm cho một loại nguồn vốn khác giảm xuống tương ứng. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán sẽ giảm xuống và tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi. Ví dụ3: Sử dụng lại bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N, trong tháng 7/200N, doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn trị giá 50.000.000 đồng. Khi đó: - Vay ngắn hạn: 500.000.000 – 50.000.000 = 450.000.000(đ) - Tiền và các khoản tương đương tiền: 842.000.000 – 50.000.000 = 792.000.000(đ) Số tổng cộng của hai bên Bảng cân đối kế toán sẽ giảm xuống 50.000.000 đồng. 6.520.000.000 - 50.000.000 = 6.470.000.000(đ) Tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, nguồn vốn thay đổi do trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thì tỷ trọng được tính trên số 6.520.000.000đ nhưng sau khi nghiệp vụ kinh tế này phát sinh thì tỷ trọng được tính trên 6.470.000.000đ. * Trường hợp 4: Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn giảm Trong trường hợp này, một nguồn vốn này tăng lên đồng thời sẽ làm cho một loại nguồn vốn khác giảm xuống. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi nhưng tỷ trọng của các loại nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi. Ví dụ 4: Sử dụng lại bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N và kết quả ví dụ 3, trong tháng 7/200N, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 100.000.000 đồng. Khi đó: - Vay ngắn hạn: 450.000.000đ + 100.000.000đ = 550.000.000đ - Phải trả người bán: 320.000.000đ – 100.000.000đ = 220.000.000đ - Tổng cộng nguồn vốn vẫn là: 6.470.000 đồng Tỷ trọng của hai loại tài sản này trước lúc nghiệp vụ vay trả nợ phát sinh: - Vay và nợ ngắn hạn: 450.000.000đ / 6.470.000.000đ = 6,96(%) - Phải trả người bán: 320.000.000đ / 6.470.000.000đ = 4,95(%) Tỷ trọng của hai loại tài sản này sau khi nghiệp vụ vay trả nợ phát sinh: 35
  14. Giáo trình Nguyên lý kế toán - Vay và nợ ngắn hạn: 550.000.000đ / 6.470.000.000đ = 8,5 (%) - Phải trả người bán: 220.000.000đ / 6.470.000.000đ = 3,4 (%) Từ kết quả của ví dụ 1 đến ví dụ 4, kế toán lập trích yếu bảng cân đối kế toán như sau: Bảng cân đối kế toán Ngày 31/7/200N Đơn vị tính: 1.000 đồng TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Loại A: Tài sản ngắn hạn 1.450.000 Loại A: Nợ phải trả 820.000 1. Tiền và các khoản tương 792.000 1. Vay và nợ ngắn hạn 550.000 đương tiền 658.000 2. Phải trả người bán 220.000 2. Hàng tồn kho 3. Phải trả, phải nộp 50.000 Loại B: Tài sản dài hạn 5.020.000 khác 1. Tài sản cố định hữu hình 5.020.000 Loại B: Nguồn vốn 5.650.000 chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ 5.630.000 sở hữu 2. Qũy đầu tư phát 20.000 triển Tổng tài sản Tổng nguồn vốn 6.470.000 6.470.000 2.2.1.4. Nhận xét chung về các trường hợp thay đổi của Bảng cân đối kế toán - Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một bên của Bảng cân đối kế toán thì số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi nhưng tỷ trọng của các đ ối tượng kế toán chịu ảnh hưởng có sự thay đổi. - Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai bên của Bảng cân đối kế toán thì số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán có sự thay đổi (tăng lên hay giảm xuống) và tỷ trọng của tất cả các đối tượng kế toán trong Bảng cân đối kế toán đều có sự thay đổi. - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm mất tính cân đối của Bảng cân đối kế toán, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ít nhất hai đối tượng nằm trong Bảng cân đối kế toán. 2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 36
  15. Giáo trình Nguyên lý kế toán 2.2.2.1. Khái niệm Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho phép những người sử dụng đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời có thể đánh giá và dự báo khả năng sinh lợi trong tương lai của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh có những đặc điểm sau: - Được đo lường theo những nguyên tắc kế toán - Các chỉ tiêu trong báo cáo được trình bày dưới hình thức giá trị. - Mang tính thời kỳ - Lãi, lỗ theo báo cáo tài chính này chính là lợi nhuận kế toán Tính cân đối của Báo cáo kết quả kinh doanh được thể hiện qua phương trình sau: Lãi (lỗ) = Tổng doanh thu và thu nhập – Tổng chi phí 2.2.2.2. Kết cấu Kết cấu dạng giản đơn: Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng/Qúy/Năm… (1) Doanh thu (2) Chi phí - Giá vốn - Chi phí hoạt động (không gồm lãi vay) (3) Lợi nhuận kế toán trước lãi và thuế (4) Lãi vay (5) Thuế thu nhập doanh nghiệp (6) Lợi nhuận sau thuế Trong đó: (3) = (1) – (2) (6) = (3) – (4) – (5) Kết cấu dạng đầy đủ: 37
  16. Giáo trình Nguyên lý kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng/Qúy/Năm… Đơn vị tính:............ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Năm Năm trước minh nay A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.30 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 52 VI.31 hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lập, ngày ......tháng......năm ..... (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần 38
  17. Giáo trình Nguyên lý kế toán 2.2.2.3. Các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu thuần – Tổng chi phí = Lợi nhuận Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp – Chi phí hoạt động = Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập = Lợi nhuận thuần Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động khác. 2.2.2.4. Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến báo cáo kết quả kinh doanh Sự vận động của các đối tượng kế toán sẽ tạo ra doanh thu, thu nhập và chi phí, do đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến doanh thu, thu nhập và chi phí. Các trường hợp xảy ra như sau: * Trường hợp 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến tài sản và doanh thu, làm cho tài sản tăng đồng thời với doanh thu tăng. Ví dụ 5: trong tháng 7/200N, doanh nghiệp bán sản phẩm A số lượng 1.000 sản phẩm, giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, đã thu bằng tiền mặt. Khi đó: - Một loại tài sản là tiền mặt tăng lên 100.000.000 đồng - Doanh thu cũng tăng lên 100.000.000 đồng * Trường hợp 2: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến tài sản và chi phí, làm cho tài sản tăng đồng thời với chi phí tăng. Ví dụ 6: Biết giá vốn sản phẩm A bán ra là 80.000.000 đồng. Ngoài ra trong tháng, doanh nghiệp đã chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện thoại ở văn phòng là 800.000 đồng. Khi đó: + Đối với giá vốn sản phẩm A: - Một loại tài sản là thành phẩm giảm xuống 80.000.000 đồng - Chi phí về giá vốn cũng tăng lên tương ứng 80.000.000 đồng + Đối với chi phí điện thoại: - Một loại tài sản là tiền gửi ngân hàng giảm xuống 800.000 đồng - Chi phí về quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên 800.000 đồng * Trường hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến nợ phải trả (thuộc nguồn vốn) và chi phí, làm cho nợ phải trả tăng đồng thời với chi phí tăng. 39
  18. Giáo trình Nguyên lý kế toán Ví dụ 7: Trong tháng 7, doanh nghiệp có quảng cáo trên radio trị giá 5.000.000 đồng, chưa thanh toán. Tiền lương chưa thanh toán cho nhân viên văn phòng 7.000.000 đồng. Khi đó: + Đối với chi phí quảng cáo: - Chi phí quảng cáo thuộc chi phí bán hàng tăng trị giá 5.000.000 đồng - Nợ phải trả người bán cũng tăng 5.000.000 đồng + Đối với tiền lương nhân viên văn phòng: - Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trị giá 7.000.000 đồng - Nợ phải trả công nhân viên cũng tăng 7.000.000 đồng Tóm tắt kết quả kinh doanh trong tháng 7 (từ ví dụ 5 đến ví dụ 7) đ ược th ể hi ện trên báo cáo kết quả kinh doanh như sau, giả sử các khoản mục khác không phát sinh, doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng 7/200N Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Kỳ này minh A B C 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 100.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 100.000.000 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 80.000.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 20.000.000 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 0 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí bán hàng 24 5.000.000 9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 7.800.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 7.200.000 doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 0 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 50 7.200.000 = 30 + 40) 40
  19. Giáo trình Nguyên lý kế toán 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.30 0 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 52 VI.31 0 hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 7.200.000 nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.2.3.1. Khái niệm Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là bảng cân đối thu chi tiền được sử dụng để phản ánh lượng tiền vào, tiền ra từ các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh. Thông tin trong báo cáo này cho phép người sử dụng biết tình hình tiền tệ của doanh nghiệp, những sự kiện, nghiệp vụ kinh tế có thể tác động đến tình hình lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp để từ đó đánh giá khả năng đáp ứng tiền mặt cho những yêu cầu khác nhau. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có những đặc điểm sau: - Các chỉ tiêu trong báo cáo được trình bày dưới hình thức giá trị. - Mang tính thời kỳ - Cung cấp thơng tin về tình hình thu chi tiền tệ trong cc hoạt đ ộng của doanh nghiệp 2.2.3.2. Kết cấu Vì luồng tiền thu vào và chi ra của doanh nghiệp xuất phát từ ba hoạt động: Hoạt động sản xuất kinh doanh chính (hoạt động chức năng), hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính nên để phản ánh thu chi tiền tệ từ các hoạt động khác nhau, báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường có năm phần chính: - Tiền đầu kỳ - Thu chi tiền từ hoạt động kinh doanh - Thu chi tiền từ hoạt động đầu tư - Thu chi tiền từ hoạt động tài chính - Tiền cuối kỳ Tùy vào mục đích lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà người ta lựa chọn cách sắp xếp các khoản mục trong bảng BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm…. 41
  20. Giáo trình Nguyên lý kế toán Đơn vị tính:.............. Chỉ tiêu Thuyế Mã Năm Năm số trước t minh nay A B C 1 2 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và 01 doanh thu khác 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và 02 dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS 21 đầu tư và các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS 22 đầu tư và các tài sản dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn 23 vị khác 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ 24 của đơn vị khác 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận 27 được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp 31 của chủ sở hữu 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua 32 lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài 40 chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 50 20+30+40) Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61 42
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2