intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Những NLCB của CN Mác-Lênin: Chương 2 - ĐH Trà Vinh

Chia sẻ: Phan Hữu Tài | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

121
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Phép duy vật biện chứng sẽ trang bị cho người học kiến thức về những qui luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy, làm rõ khái niệm "biện chứng", "phép biện chứng" và những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Những NLCB của CN Mác-Lênin: Chương 2 - ĐH Trà Vinh

  1. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT KHOA MÁC - LÊNIN NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (14 TIẾT=11LT+03TH) * KQHT/ Mục tiêu: + Về kiến thức: Trang bị cho người học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy. + Về kỹ năng chuyên môn: Làm rõ khái niệm “biện chứng”, “phép biện chứng” và những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy. + Về thái độ và kỹ năng mềm: Người học có thể tự rút ra nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, chung nhất cho nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn của con người. * Phương pháp: Tia chớp, thảo luận nhóm, thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan. * Phương tiện: File PowerPoint, file hình ảnh, máy chiếu, bảng, phấn. * Tiến trình: Hoạt động của Hoạt động Nguồn Nội dung T.gian giáo viên của học viên I. Ổn định lớp 01 phút - Kiểm tra sỉ số Lớp trưởng lớp báo cáo sỉ sổ - Trao đổi thông tin lớp. về tiết học trước. II. Kiểm tra bài cũ 02 phút - Trình bày định nghĩa vật chất của SV: Lắng Lênin nghe và đứng - Trình bày mối tại chỗ trả lời quan hệ giữa vật câu hỏi. chất và ý thức - GV nhận xét, chốt lại ý Vào bài mới: 02 phút - Dẫn dắt vào bài SV lắng nghe - Giới thiệu mục tiêu (KQHT) I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng a. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng: - Biện chứng là khái niệm dùng 10 phút GV sử dụng SV: lắng nghe - Máy chiếu để chỉ những mối liên hệ, tương phương pháp đàm và ghi chép - Bảng tác, chuyển hóa và vận động, thoại kết hợp diễn - Phấn GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 1
  2. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] phát triển theo quy luật của các giảng giúp sinh - Hình ảnh sự vật, hiện tượng, quá trình viên hiểu được trong giới tự nhiên, xã hội và tư khái niệm biện duy. chứng và các hình - Biện chứng bao gồm: thức của biện + Biện chứng khách quan là biện chứng. chứng của thế giới vật chất. GV: Cho ví dụ + Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan 10 phút vào đời sống ý thức của con GV sử dụng SV: lắng nghe - Máy chiếu người. phương pháp đàm SV: Trả lời - Bảng - Phép biện chứng là học thuyết thoại kết hợp diễn SV: Ghi chép - Phấn nghiên cứu, khái quát biện chứng giảng giúp sinh - Hình ảnh của thế giới thành hệ thống các viên hiểu được nguyên lý, quy luật khoa học khái niệm phép nhằm xây dựng hệ thống các biện chứng nguyên tắc phương pháp luận GV: Cho ví dụ của nhận thức và thực tiễn. Phép biện chứng thuộc về biện chứng chủ quan Phép biện chứng đối lập với phép siêu hình - phương pháp tư duy 30 phút về sự vật, hiện tượng của thế giới trong trạng thái cô lập tĩnh GV sử dụng SV: Thảo - Máy chiếu tại và tách rời. phương pháp thảo luận - Bảng b. Các hình thức cơ bản của luận để sinh viên SV: Trả lời - Phấn phép biện chứng: nắm được các hình trên bảng - Hình ảnh + Phép biện chứng chất phác thời thức cơ bản của SV: Ghi chép cổ đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Hy phép biện chứng Lạp cổ đại: Nhận thức đúng về GV: Chia lớp tính biện chứng của thế giới thành nhiều nhóm nhưng không phải dựa trên thành nhỏ, mỗi nhóm từ tựu của khoa học mà bằng trực 5 – 10sv. Mỗi kiến thiên tài, bằng trực quan nhóm đều thảo chất phác, là kết quả của sự quan luận 1 câu hỏi : sát trực tiếp. Do đó, chưa đạt tới Có bao nhiêu hình trình độ phân tích giới tự nhiên, thức cơ bản của chưa chứng minh được mối liên phép biện chứng? hệ phổ biến nội tại của giới tự Trình bày những nhiên. nội dung cơ bản + Phép biện chứng duy tâm cổ của những hình điển Đức: Kant, Hegel: Hegel, là thức đó người xây dựng phép biện chứng GV: nhận xét và tương đối hoàn chỉnh với một hệ chốt lại ý chính thống khái niệm, phạm trù, quy GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 2
  3. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] luật. Tuy nhiên, phép biện chứng Hêghen là phép biện chứng duy tâm, là phép biện chứng ngược đầu; ông coi biện chứng của ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật, chứ không phải ngược lại + Phép biện chứng duy vật trong chủ nghĩa Mác-Lênin: C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phụ những 20 phút hạn chế của phép biện chứng duy tâm của Hêghen và sáng tạo nên phép biện chứng duy vật. Đây là GV: Từ những nội - Máy chiếu giai đoạn phát triển cao nhất của dung phân tích phía SV: lắng nghe - Bảng phép biện chứng trong lịch sử trên sử dụng SV: Ghi chép - Phấn 2. Phép biện chứng duy vật phương pháp đàm - Hình ảnh a. Khái niệm phép biện chứng thoại và thuyết duy vật: trình để giúp hiểu Theo Ph.Ăngghen : và định nghĩa được - Phép biện chứng chẳng qua chỉ Phép biện chứng là môn khoa học về những quy duy vật luật phổ biến của sự vận động GV: Nhận xét, kết và sự phát triển của tự nhiên, luận. của xã hội loài người và của tư duy” Phép biện chứng là khoa học về sự liên hệ phổ biến V.I.Lênin cho rằng: Phép biện chứng, tức là học 20 phút thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của GV sử dụng - Máy chiếu nhận thức của con người, nhận phương pháp SV: lắng nghe - Bảng thức này phản ánh vật chất luôn thuyết trình kết SV: Ghi chép - Phấn luôn phát triển không ngừng. hợp diễn giải giúp - Hình ảnh b. Đặc trưng cơ bản và vai trò sinh viên nắm của phép biện chứng duy vật: được những đặc Một là, phép biện chứng duy vật trưng cơ bản và của chủ nghĩa Mác-Lênin là phép vai trò của phép biện chứng được xác lập trên biện chứng duy nền tảng của thế giới quan duy vật vật khoa học. GV: hệ thống nội Hai là, trong phép biện chứng duy dung vật của chủ nghĩa Mác Lênin có sự thống nhất giữa nội dung của GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 3
  4. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] thế giới quan (duy vật biện chứng) với phương pháp luận (biện chứng duy vật) do đó, nó không dừng lại ở sự giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và cải tạo thế giới. 10 phút Với những đặc trưng cơ bản trên mà phép biện chứng duy vật giữ vai trò là nội dung đặc biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp luận triết học của - Máy chiếu chủ nghĩa Mác-Lênin GV sử dụng SV: lắng nghe - Bảng II. HAI NGUYÊN LÝ TỔNG phương pháp SV: Ghi chép - Phấn QUÁT CỦA PHÉP BIỆN thuyết trình kết - Hình ảnh CHỨNG DUY VẬT hợp diễn giải giúp 1. Nguyên lý về mối liên hệ sinh viên nắm phổ biến được nội dung cơ a. Khái niệm mối liên hệ, mối bản về sự thừa liên hệ phổ biến nhận mối liên hệ - CNDT: thừa nhận có mối liên phổ biến của các hệ phổ biến, nhưng do thần linh hình thức triết học thượng đế, “ý niệm tuyệt đối” GV: hệ thống nội sinh ra. dung - Triết học duy vật siêu hình: 20 phút không thừa nhận mối liên hệ phổ biến, họ cho sự vật, hiện tượng tồn tại một cách cô lập, tách rời nhau - Triết học Mác-Lênin cho rằng: Thế giới thống nhất với nhau ở - Giáo trình tính vật chất nên giữa chúng tất SV: lắng nghe - Bảng yếu phải có mối liên hệ chằng GV sử dụng SV: Trả lời - Phấn chịt với nhau. Mối liên hệ có phương pháp đàm SV: Ghi chép - Hình ảnh nhiều thuộc tính. thoại để sinh viên - Cần phân biệt khái niệm mối định nghĩa được liên hệ và quan hệ. 20 phút khái niệm quan hệ + Quan hệ là một phạm trù lôgic, và liên hệ nó khái quát phương thức tồn tại và phương thức nhận thức của các sự vật, hiện tượng trong thế giới + Liên hệ là một quan hệ đặc biệt, trong đó sự ra đời, tồn tại, - Máy chiếu vận động phát triển và chuyển SV: lắng nghe - Bảng GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 4
  5. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] hoá của cái này là nguyên nhân 10 phút GV: Thuyết trình SV: Ghi chép - Phấn trực tiếp dẫn tới sự ra đời, tồn và diễn giải - Giáo trình tại, vận động, phát triển và chuyển hoá của cái khác. - Đặc trưng của mối liên hệ phổ biến: + Tạo nên cấu trúc tuyệt đối cho sự ra đời và tồn tại của các sự vật, hiện tượng trong thế giới. - Bảng + Có mặt trong giới tự nhiên, xã SV: lắng nghe - Phấn hội và tư duy. GV: sử dụng SV: Ghi chép - Giáo trình + Tính đa dạng, phong phú và phương pháp - Máy chiếu nhiều vẻ thuyết trình để - Hình ảnh b. Tính chất của mối liên hệ giúp sinh viên thấy - Tính khách quan: sự chuyển hóa được từng tính và quy định lẫn nhau, tác động 20 phút chất của mối liên lẫn nhau của các sự vật – hiện hệ phổ biến là như tượng là cái vốn có, tồn tại độc thế nào lập không phụ thuộc vào ý chí của con người - Tính phổ biến: bất kỳ một tồn tại nào cũng là một hệ thống, hơn nữa còn là hệ thống mở, nó 10 phút tương tác và làm biến đổi nhau. - Tính đa dạng, phong phú: các sự - Bảng vật, hiện tượng hay các quá trình SV: lắng nghe - Phấn khác nhau đều có những mối liên SV: Ghi chép - Giáo trình hệ cụ thể khác nhau, giữ vị trí, GV: Thuyết trình - Máy chiếu vai trò khác nhau đối với sự tồn và liên hệ thực tại và phát triển của nó. tiễn nhằm để sinh c. Ý nghĩa phương pháp luận viên hiểu được các - Có quan điểm toàn diện khi xem quan điểm có ý xét sự vật hiện tượng. nghã như thế nào - Bảng - Chống quan điểm phiến diện và cho ví dụ cụ thể SV: lắng nghe - Phấn - Chống quan điểm nguỵ biện trong cuộc sống SV: trả lời - Giáo trình - Chống quan điểm triết trung GV sử dụng SV: Ghi chép - Máy chiếu phương pháp đàm thoại để sinh viên 2. Nguyên lý về sự phát triển định nghĩa được a. Nội dung lý luận của nguyên khái niệm về sự lý phát triển và - Khái niệm về sự phát triển. những đặc trưng Phát triển là một hình thức cao 10 phút của sự phát triển nhất của sự vận động dẫn tới sự đó ra đời của cái mới GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 5
  6. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] - Đặc trưng Cái mới phải: - Cái mới phải có cấu trúc đa dạng, phức tạp hơn. - Cái mới phải có chức năng chuyên biệt hơn. - Cái mới phải tăng cường được khả năng tự điều chỉnh để tồn tại. - Máy chiếu - Quan điểm biện chứng về sự SV: lắng nghe - Bảng phát triển SV: Ghi chép - Phấn + Phát triển là một cuộc đấu - Hình ảnh tranh giữa các mặt đối lập. 10 phút GV: sử dụng + Phát triển là khuynh hướng phương pháp thống trị của thế giới. thuyết trình để b. Tính chất của sự phát triển giúp sinh viên thấy - Tính khách quan: biểu hiện được từng tính trong nguồn gốc của sự vận động chất của sự phát và phát triển vì vậy nó kh6ng phụ triển là như thế thuộc vào ý thức của con người. nào - Tính phổ biến: thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra trong 10 phút mọi lĩnh vực tư nhiên, xã hội và tư duy. Trong mỗi quá trình biến đổi sẽ bao hàm sự ra đời của cái - Máy chiếu mới. SV: lắng nghe - Bảng - Tính đa dạng, phong phú: thể SV: Ghi chép - Phấn hiện ở chỗ phát triển là khuynh - Hình ảnh hướng chung của mọi sự vật hiện tượng nhưng cũng có thể GV: Thuyết trình phát triển ở mặt này và thoái hóa và liên hệ thực mặt khác. tiễn nhằm để sinh c. Ý nghĩa phương pháp luận 30 phút viên hiểu được các - Xem xét sự vật, hiện tượng theo quan điểm có ý hướng vận động đi lên. nghã như thế nào - Máy chiếu - Chống định kiến khi xem xét và cho ví dụ cụ thể SV: lắng nghe - Bảng đánh giá con người, và các sự vật, trong cuộc sống SV: Trả lời - Phấn hiện tượng trong thế giới. SV: Ghi chép - Hình ảnh III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN GV: sử dụng CHỨNG DUY VẬT phương pháp đàm 1. Khái niệm phạm trù thoại để giúp sinh Phạm trù của phép biện chứng vên hiểu rỏ định duy vật là những khái niệm chung nghĩa phạm trù và nhất, phản ánh những mặt, bản chất của GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 6
  7. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] những thuộc tính, những mối liên phạm trù. hệ cơ bản phổ biến nhất của 10 phút - Máy chiếu toàn bộ thế giới hiện thực. SV: lắng nghe - Bảng - Phạm trù được hình thành trong SV: Trả lời và - Phấn quá trình hoạt động nhận thức và lên bảng trình - Hình ảnh thực tiễn bày, các nhóm - Phạm trù là những hình ảnh chủ GV: Chia lớp khác bổ sung quan của thế giới khách quan. thành nhiều nhóm SV: Ghi chép 2. Các cặp phạm trù nhỏ, mỗi nhóm từ - Cái riêng cái chung 5 – 10sv. Lần lượt - Nguyên nhân kết quả mỗi nhóm thảo - Tất nhiên ngẫu nhiên luận theo trình tự - Nội dung, hình thức các nhóm - Bản chất, hiện tượng - Khái niệm các ác - Khả năng, hiện thực 30 phút cặp phạm trù - Mối quan hệ giửa các cặp phạm - Máy chiếu trù SV: lắng nghe - Bảng - Ý nghĩa của nó SV: Ghi chép - Phấn GV: nhận xét và . - Hình ảnh hệ thống nội dung IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN GV sử dụng CHỨNG DUY VẬT phương pháp 1. Khái niệm thuyết trình để Quy luật là mối liên hệ bản sinh viên nắm chất, tất nhiên, phổ biến và được được khái niệm lặp đi, lặp lại giữa các mặt, các quy luật và phân yếu tố trong cùng một sự vật, loại quy luật hiện tượng, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. - Máy chiếu - Phân loại SV: lắng nghe - Bảng Có quy luật tự nhiên, quy luật xã SV: thảo luận - Phấn hội, quy luật của tư duy. SV: Ghi chép - Hình ảnh Phép duy vật biện chứng nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy GV: Chia lớp của con người. 20 phút thành nhiều nhóm 2. Quy luật tự nhiên và quy luật nhỏ, mỗi nhóm từ xã hội 5 – 10sv. Mỗi - Giống nhau: có tính khách quan nhóm đều thảo - Khác nhau: luận 1 câu hỏi : + Quy luật tự nhiên Tìm hiểu những Nẩy sinh và tác động trong điểm giống nhau giới tự nhiên, kể cả cơ thể con và khác nhau của GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 7
  8. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] người. Nó diễn ra một cách tự quy luật động (tự phát) GV: nhận xét và . + Quy luật xã hội hệ thống nội dung + Phải thông qua hoạt động của con người. + Thường biểu hiện như một xu 20 phút hướng, có tính định hướng + Quy luật xã hội và hoạt động có ý thức của con người không tách rời nhau. - Máy chiếu + Là tiền đề, là kết quả hoạt SV: lắng nghe - Bảng động của con người. SV: Ghi chép - Phấn * Chú ý: Kết quả tác động của - Hình ảnh quy luật phụ thuộc vào nhận thức và vận dụng của con người. Đồng thời con người cũng phải GV sử dụng tuân theo những quy luật tự nhiên. phương pháp 3. Tính khách quan của quy thuyết trình để luật và vai trò của con người sinh viên nắm - Các quy luật đều mang tính được tính khách khách quan vì đó chính sự thể quan của quy luật hiện là những mối liên hệ bản 20 phút và vai trò của con chất, tất nhiên vốn có của các sự người vật, hiện tượng trong thế giới. - Máy chiếu - Con người có thể chủ động, SV: lắng nghe - Bảng phát hiện ra quy luật, nhận thức SV: Ghi chép - Phấn và vận dụng nó. phục vụ nhu cầu - Hình ảnh của mình (chế ngự và phát huy tác dụng của quy luật) => Nhận thức đúng quy luật thì con người sẽ được tự do. GV sử dụng 1. Quy luật thống nhất và đấu phương pháp đàm tranh của các mặt đối lập (QL thoại giúp sinh mâu thuẫn) viên hiểu rỏ hơn a. Nội dung của quy luật Mặt đối lập biện - Mặt đối lập biện chứng chứng là như thế + Đó là hai mặt đối lập “của nào nhau”. + Cả hai mặt đối lập đó cùng tồn 30 phút tại trong một sự vật, hiện tượng. + Cả hai mặt đối lập cùng tham - Máy chiếu gia tạo nên bản chất của sự vật, SV: lắng nghe - Bảng hiện tượng. SV: Ghi chép - Phấn (Không được hiểu mặt đối lập - Hình ảnh một cách thô sơ như không có GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 8
  9. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] sống thì không có chết, không có dưới thì không có trên, không có phúc thì không có hoạ v.v…) GV: sử dụng - Mâu thuẫn biện chứng phương pháp đàm Là mối quan hệ của hai mặt đối thoại giúp sinh lập biện chứng mà ở đó có ba quá viên hiểu rỏ hơn trình diễn ra: mâu thuẫn biện + Quá trình thống nhất là làm cho chứng của hai mặt một sự vật làm cho một sự vật, đối lập biện hiện tượng nào đó ra đời và tồn chứng là gì? Và vì tại. sao Thống nhất là + Quá trình đấu tranh: là làm cho tương đối. Đấu sự vật, hiện tượng vận động và tranh là tuyệt đối phát triển không. - Máy chiếu + Quá trình chuyển hoá: là làm 20 phút SV: lắng nghe - Bảng cho sự, hiện tượng luôn vượt trở SV: Ghi chép - Phấn thành cái khác cao hơn. - Hình ảnh Quan niệm biện chứng về thống nhất và “đấu tranh” - Thống nhất là tương đối. - Đấu tranh là tuyệt đối. 20 phút GV: sử dụng b. Một số loại mâu thuẫn phương pháp - Căn cứ vào quan hệ đối với sự thuyết trình và đàm vật được xem xét, người ta phân thoại cùng với ví biệt các mâu thuẫn thành mâu dụ cụ thể về một thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên số loại mâu thuẩn ngoài. - Căn cứ vào ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật, mâu thuẫn được chia thành mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản - Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật trong một giai đoạn nhất định, các mâu thuẫn - Máy chiếu được chia thành mâu thuẫn chủ SV: lắng nghe - Bảng yếu và mâu thuẫn thứ yếu. SV: Ghi chép - Phấn - Căn cứ vào tính chất của các - Hình ảnh quan hệ lợi ích, người ta chia mâu thuẫn trong xã hội thành mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng. GV: sử dụng - Máy chiếu c. Vị trí, ý nghĩa phương pháp phương pháp SV: lắng nghe - Bảng luận của quy luật mâu thuẫn 30 phút thuyết trình để chỉ SV: Ghi chép - Phấn GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 9
  10. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] - Vị trí: hạt nhân của phép biện ra tính thực tế của - Hình ảnh chứng. quy luật từ đó rút - Ý nghĩa: khi xem xét phải nghiên ra ý nghĩa từ cuộc cứu trong sự đối lập, hai chiều. sống 2. Quy luật chuyển hoá từ sự GV sử dụng thay đổi về lượng dẫn đến sự phương pháp thay đổi về chất và ngược lại thuyết trình để (gọi tắt là quy luật lượng - sinh viên nắm chất) được khái niệm a. Những nội dung cơ bản của quy luật và cho ví quy luật dụ cụ thể - Khái niệm Chất: Dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng. tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó. phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác. Lượng: Là khái niệm duøng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (to, nhỏ), vận động - Máy chiếu (nhanh, chậm), số lượng (ít, SV: lắng nghe - Bảng nhiều) của sự vật, hiện tượng SV: Ghi chép - Phấn * Chú ý: 20 phút - Hình ảnh + Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối. + Chất và lượng là hai mặt quy định nhau. - Mối quan hệ biện chứng giữa GV: Chia lớp lượng và chất thành nhiều nhóm + Sự biến đổi về lượng dẫn đến nhỏ, mỗi nhóm từ sự biến đổi về chất. 5 – 10sv. Mỗi + Mọi sự thay đổi về lượng nhóm đều thảo không phải dẫn đến sự thay đổi luận 1 câu hỏi : về chất. (gọi là độ) 20 phút Tìm hiểu mối quan + Điểm mà ở đó diễn ra sự biến hệ biện chứng đổi về chất gọi là điểm nút. giữa chất và ** Chú ý: lượng Cách thức biến đổi của lượng. GV: nhận xét và . Biến đổi trước hệ thống nội dung Biến đổi dần dần, từ từ. Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 10
  11. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] lượng. + Chất mới ra đời bao hàm một lượng mới ** Chú ý Cách thức biến đổi của chất - Máy chiếu + Biến đổi sau SV: lắng nghe - Bảng + Biến đổi nhanh chóng, đột SV: Ghi chép - Phấn biến. 20 phút - Hình ảnh + Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới ra đời, lại hình thành một lượng mới phù hợp với nó. b. Những hình thức của bước nhảy vọt GV sử dụng - Bước nhảy: Là phạm trù triết phương pháp học dùng để chỉ sự chuyển hoá thuyết trình để về chất của sự vật do sự thay đổi sinh viên nắm - Máy chiếu về lượng của sự vật gây nên được các khái SV: lắng nghe - Bảng trước đó niệm trong những SV: Ghi chép - Phấn - Đột biến: Bước nhảy diễn ra hình thức bước - Hình ảnh trong thời gian ngắn, đã làm thay nhảy vọt đổi bản chất sự vật - Từ từ: là bước nhảy diễn ra trong thời gian dài, thậm chí rất lâu dài, làm cho sự vật biến đổi chậm. c. Vị trí và ý nghĩa phương GV sử dụng pháp luận của quy luật. 20 phút phương pháp - Vị trí: Vạch ra cách thức vận thuyết trình giúp động, phát triển của sự vật, hiện cho sinh viên thấy tượng. được ý nghĩa - Ý nghĩa: phương pháp luận Khắc phục cả tư tưởng hữu của quy luật khuynh và tả khuynh. - Máy chiếu Tả khuynh là tư tưởng nóng vội, SV: lắng nghe - Bảng vội vàng. SV: Ghi chép - Phấn Hữu khuynh là tư tưởng ngại - Hình ảnh khó, sợ sệt. Trong lĩnh vực xã hội phải chú ý cả điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan. 3. Quy luật phủ định của phủ định a. Phủ định biện chứng GV: sử dụng - Phủ định: là xóa bỏ sự tồn tại 20 phút phương pháp GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 11
  12. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] của một sự vật, hiện tượng nào thuyết trình giúp đó. sinh viên hiểu rỏ - Quan điểm siêu hình: là sự phủ hơn khái niệm phủ định làm cho sự vận động thụt định và các quan lùi, đi xuống tan rã. điểm về sự phủ - Quan điểm biện chứng: là sự định. Cho ví dụ 3 phủ định gắn liền với sự vận đặc trưng cơ bản động đi lên, vận động phát triển. của phủ định - Phủ định biện chứng có ba đặc trưng cơ bản - Máy chiếu + Khách quan. SV: lắng nghe - Bảng + Kế thừa SV: Ghi chép - Phấn + Vô tận, không có phủ định lần - Hình ảnh cuối. Với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể (tự nhiên gắn với môi trường, 30 phút trong xã hội gắn với hoạt động con người, trong tư duy gắn với năng lực nhận thức, với điều kiện hoàn cảnh xã hội) GV: sử dụng b. Nội dung cơ bản của quy phương pháp luật phủ định của phủ định thuyết trình và đàm + Tính chu kỳ của sự phát triển: thoại làm sáng tỏ Tính chu kỳ là từ một điểm xuất tính chu kỳ của sự phát, trải qua một số lần phủ phát triển và định, sự vật dường như quay trở khuynh hướng của lại điểm xuất phát, nhưng trên cơ sự phát triển sở cao hơn. Sự vật khác nhau thì - Máy chiếu chu kỳ có nét khác nhau. SV: lắng nghe - Bảng Sơ đồ khái quát tính chu kỳ của SV: Ghi chép - Phấn sự phát triển - Hình ảnh + Khuynh hướng của sự phát triển (theo đường xoáy ốc) - Đặc trưng của sự phát triển biện chứng Tính kế thừa, tính lặp lại nhưng không quay trở lại và tính chất tiến lên của sự phát triển. GV: sử dụng c. Vị trí, ý nghĩa phương pháp phương pháp luận của quy luật thuyết trình để chỉ - Vị trí : Vạch ra khuynh hướng ra tính thực tế của của sự vận động, phát triển của quy luật từ đó rút sự vật. ra ý nghĩa từ cuộc - Ý nghĩa: sống + Khi xem xét sự vật vận động, - Bảng GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 12
  13. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] phát triển phải xem xét nó trong 30 phút SV: lắng nghe - Phấn quan hệ đối lập mới thấy được SV: thảo luận - giáo trình những nhân tố cần kế thừa trong SV: Ghi chép sự phát triển đi lên. + Sự phát triển đi lên diễn ra theo đường “xoáy ốc”. V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận GV: Chia lớp thức thành nhiều nhóm a. Thực tiễn và các hình thức c ơ nhỏ, mỗi nhóm từ bản của nhận thức 5 – 10sv. Mỗi Thực tiễn là toàn bộ hoạt động nhóm đều thảo vật chất có mục đích, mang tính luận 1 câu hỏi : lịch sử-xã hội của con người Tìm hiểu các hoạt nhằm cải biến tự nhiên và xã động của thực hội. tiễn Hoạt động sản xuất vật chất là GV: nhận xét và . hình thức hoạt động cơ bản, hệ thống nội dung đầu tiên của thực tiễn. Đây là hoạt động mà trong đó con ngườ i sử dụng những công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất, các điều kiện cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình. Hoạt động chính trị xã hội là hoạt động của các cộng đ ồng ngườ i, các tổ chức khác nhau 30 phút - Bảng trong xã hội nhằm cải biến SV: lắng nghe - Phấn những quan hệ chính trị xã hội SV: thảo luận - giáo trình để thúc đẩy xã hội phát triển. SV: Ghi chép Thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn. Đây là hoạt động được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác đ ịnh GV: Chia lớp những qui luật biến đổi, phát 30 phút thành nhiều nhóm triển của đối tượng nghiên cứu. nhỏ, mỗi nhóm từ b. Nhận thức và các trình độ 5 – 10sv. Mỗi GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 13
  14. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] nhận thức nhóm đều thảo Nhận thức là một quá trình phản luận 1 câu hỏi : ánh tích cực, tự giác và sáng t ạo Tìm hiểu các khái thế giới khách quan vào bộ óc niệm về “nhận con ngườ i trên cơ sở thực tiễn, thức”, “Nhận nhằm sáng tạo ra những tri thức thức kinh về thế giới khách quan đó. nghiệm”, “Nhận Nhận thức kinh nghiệm là trình thức lý luận”, độ nhận thức hình thành từ sự “Nhận thức thông quan sát trực tiếp các sự vật, thườ ng”, “Nhận hiện tượ ng trong giới tự nhiên, thức khoa học” xã hội hay trong các thí nghiệm GV: nhận xét và . khoa học hệ thống nội dung Nhận thức lý luận là trình độ nhận thức gián tiếp, trừu tượng, có tính hệ thống trong việc khái quát bản chất, qui luật của các - Máy chiếu sự vật, hiện tượng. SV: lắng nghe - Bảng Nhận thức thông thường là loại SV: Ghi chép - Phấn nhận thức được hình thành một - Hình ảnh cách tự phát, trực tiếp từ trong hoạt động hàng ngày của con ngườ i. Nhận thức khoa học là loại nhận thức được hình thành một cách tự giác và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượ ng nghiên cứu. Sự phản ánh GV: sử dụng này diễn ra dưới dạng trừu phương pháp tượ ng logic thuyết trình để - Bảng c. Vai trò của thực tiễn đối với 30 phút thấy được thực SV: lắng nghe - Phấn nhận thức tiễn đóng vai trò là SV: thảo luận - giáo trình Đối với nhận thức, thực tiễn cơ sở, động lực, và lên bảng đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của trình bày câu mục đích của nhận thức và là nhận thức và là trả lời tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tiêu chuẩn của SV: Ghi chép tính chân lý của quá trình nhận chân lý thức chân lý. 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý a. Quan điểm của Lênin về con đườ ng biện chứng của sự nhận GV: Chia lớp thức chân lý thành nhiều nhóm - Giai đoạn từ trực quan sinh nhỏ, mỗi nhóm từ động đến tư duy trừu tượng 5 – 10sv. Mỗi GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 14
  15. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] + Trực quan sinh động là giai nhóm đều thảo đoạn mở đầu của quá trình nhận luận 1 câu hỏi : thức Tìm hiểu các khái + Cảm giác của con người về niệm về “Trực sự vật khách quan là hình ảnh sơ quan sinh động”, khai nhất, đơn giản nhất của các “Cảm giác”, “Tri quá trình nhận thức giác”, “Tư duy + Tri giác là sự phản ánh tương trừu tượ ng”, đối toàn vẹn của con người về “Khái niệm”, những biểu hiện của sự vật “Phán đoán”, khách quan, cụ thể, cảm tính “Suy luận” + Tư duy trừu tượng Là sự phản GV: nhận xét và . ánh gián tiếp, trừu tượng và khái hệ thống nội dung quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất của sự vật khách quan. + Khái niệm là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, phản ánh những đặc tính bản chất của sự - Máy chiếu vật.. SV: lắng nghe - Bảng + Phán đoán là hình thức cơ bản SV: Ghi chép - Phấn của nhận thức lý tính, được hình - Hình ảnh thành thông qua việc liên kết các - giáo trình khái niệm lại với nhau + Suy luận là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, được hình thành trên cơ sở liên kết các phán đoán nhằm rút ra tri thức mới về sự vật. - Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính GV: sử dụng với thực tiễn: phương pháp b. Chân lý và vai trò của chân lý thuyết trình và đàm đối với thực tiễn thoại để giúp sinh - Khái niệm chân lý đượ c dùng viên hiểu rỏ về để chỉ những tri thức có nội khái niệm chân lý dung phù hợp với thực tế khách và các tính chất quan mà sự phù hợp đó đã đ ược của chân lý kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn. - Các tính chất của chân lý Mọi chân lý đều có tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể Chân lý không chỉ có tính khách GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 15
  16. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] quan mà còn có tính tuyệt đối và tính tươ ng đối. - Vai trò của chân lý đối với thực tiễn: Mối quan hệ giữa chân lý và hoạt động thực tiễn là mối quan hệ song trùng trong quá trình vận động, phát triển của cả chân lý và thực tiễn: chân lý phát triển nhờ thực tiễn và thực tiễn phát triển nhờ vận dụng đúng đắn những chân lý mà con người đã đạt được trong hoạt động thực tiễn. IV. Tổng kết bài 04 phút Như vậy Chúng - Mời một vài vừa tìm hiểu xong SV trả lởi, 01- chương 2 Phép 02 SV nhận biện chứng duy xét, bổ sung. vật, để hệ thống lại nội dung chúng ta vừa học thầy sẽ đưa ra một số câu hỏi cũng cố bài GV: Có bao nhiêu cặp phạm trù? Kể tên những cặp hạp trù đó? Có bao nhiêu quy luật trong phép biện chứng duy vật? Trình bày quy luật lượng và chất? GV: Nhận xét và diễn giảng V. Câu hỏi bài tập về nhà 01 phút - LLSX là gì? SV: lắng nghe QHSX là gì ? SXVC là gì? PTSXVC là gì? - SV xem trước phần nội dung CNDVLS Trà Vinh, ngày …tháng … năm …. Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2014. TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 16
  17. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN [DATE] Phan Hữu Tài GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2