intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nuôi cua lột - MĐ06: Nuôi cua biển

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

243
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong Giáo trình Nuôi cua lột này, học viên có thể mô tả các thao tác kỹ thuật nuôi cua lột; thực hiện các thao tác kỹ thuật chính xác nuôi cua lột có hiệu quả; cẩn thậm, tỷ mỷ trong từng khâu kỹ thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nuôi cua lột - MĐ06: Nuôi cua biển

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI CUA LỘT MÃ SỐ: MĐ06 NGHỀ: NUÔI CUA BIỂN Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06
  3. 1 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, nghề nuôi trồng thuỷ sản nói chung và nghề nuôi cua biển thương phẩm ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung nghề nuôi cua biển đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần nghề nuôi cua biển thương phẩm được kết cấu theo môn học và các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình nghề nuôi cua biển thương phẩm theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 06: nuôi cua lột là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Giáo trình được biên soạn theo Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Giáo trình MĐ 06 là tài liệu hướng dẫn giáo viên tổ chức việc dạy học từng bài trong chương trình dạy nghề Nuôi cua biển trình độ sơ cấp. Các thông tin trong giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức các bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên vẫn có thể thay đổi hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế khi tiến hành thực hiện các bài dạy. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 72 giờ và bao gồm 06 bài: Bài mở đầu Bài 1. Giới thiệu quá trình lột xác và tái sinh của cua Bài 2. chọn và chuẩn bị nơi nuôi Bài 3. Chọn, thả và kích thích cua lột Bài 4. Chăm sóc và quản lý Bài 5. Thu hoạch Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên nhiệt tình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Thủy sản trong quá trình biên soạn chương trình nghề nuôi cua biển. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: TS. Thái Thanh Bình
  4. 2 2. KS. Đinh Quang Thuấn 3. ThS. Trương Văn Thượng 4. TS. Bùi Quag Tề
  5. 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 MỤC LỤC ....................................................................................................... 3 ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT .............................. 4 ́ MÔ ĐUN: NUÔI CUA LỘT .......................................................................... 5 Bài mở đầu ...................................................................................................... 6 1. Tầm quan trọng của mô đun ...................................................................... 6 2. Nội dung chương trình mô đun ................................................................. 6 Bài 1: Giới thiệu quá trình lột xác và tái sinh của cua biển.......................... 8 1. Quá trình lột xác ....................................................................................... 8 2. Quá trình tái sinh ...................................................................................... 9 Bài 2: Chọn và chuẩn bị nơi nuôi................................................................. 10 1. Chọn và chuẩn bị ao nuôi ........................................................................ 10 2. Chọn và chuẩn bè , hộp nuôi cua ............................................................. 16 Bài 3: Chọn, thả cua và kích thích cua lột ................................................... 19 1. Chọn cua và thả nuôi............................................................................... 19 2. Kích thích cua lột xác ............................................................................. 27 Bài 4: Chăm sóc và quản lý .......................................................................... 28 1. Cho cua ăn .............................................................................................. 28 2. Kiểm tra cua ........................................................................................... 29 3. Kiểm tra môi trường ............................................................................... 32 4. Thay nước ao .......................................................................................... 33 Bài 5: Thu hoạch cua .................................................................................... 35 1. Xác định thời điểm thu cua ..................................................................... 35 2. Chuẩn bị dụng cụ .................................................................................... 35 3. Thu cua từ ao lên giai .............................................................................. 36 4. Thu hoạch cua trong giai ......................................................................... 36 5. Thu hoạch cua trong hộp ......................................................................... 37 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ...................................................... 38
  6. 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT Cua tạo nu: Cua bắt đầu trút bỏ vỏ ở các phần bị cắt
  7. 5 MÔ ĐUN: NUÔI CUA LỘT Mã mô đun: MĐ06 Giới thiệu mô đun: Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này, học viên cần đạt được: - Mô tả các thao tác kỹ thuật nuôi cua lột; - Thực hiện các thao tác kỹ thuật chính xác nuôi cua lột có hiệu quả; - Cẩn thậm, tỷ mỷ trong từng khâu kỹ thuật. Phƣơng pháp đánh giá: + Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành thạo thao tác. + Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng thực hiện. - Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải: + Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết, các buổi thực hành có mặt đầy đủ. + Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun. + Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 điểm Nội dung đánh giá: - Mô tả các thao tác kỹ thuật nuôi cua lột; - Thực hiện các thao tác kỹ thuật chính xác nuôi cua lột có hiệu quả.
  8. 6 Bài mở đầu Giới thiệu mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học viên xác định được mùa mục thả giống, chọ và thả giống đúng thời vụ, rèn luyện được tính cẩn thận và tỉ mỷ Mô đun được giảng dạy 72 giờ bao gồm 12 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun có 5 bài học chính: bài 1. Giới thiệu quá trình lột xác và tái sinh của cua, bài 2 chọn và chuẩn bị nơi nuôi, bài 3. Chọn, thả và kích thích cua lột, bài 4 Chăm sóc và quản lý, và bài 5 thu hoạch. Mô đun được giảng dạy tại nơi sản xuất theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Quá trình đánh giá học viên được thực hiện thông qua đánh giá mức độ hiểu biết về mức độ thành thạo kỹ thuật nuôi cua lột. Mục tiêu: Sau khi học xong mô đun này, người học: - Mô tả các thao tác kỹ thuật nuôi cua lột; - Thực hiện các thao tác kỹ thuật chính xác nuôi cua lột có hiệu quả; - Cẩn thậm, tỷ mỷ trong từng khâu kỹ thuật. Nội dung chính: 1. Tầm quan trọng của mô đun Nuôi cua lột thường được thực hiện ở các tỉnh phía Nam. Giá cua lột cao gần gấp đôi giá cua thịt. Do đó thực hiện các kỹ thuật nuôi cua lột làm tăng giá giá trị sản phẩm. Mô đun nuôi cua lột cung cấp cho người học những kiến thức cần thiết trong thao tác chọn, kích thích thả giống và nuôi cua lột. 2. Nội dung chƣơng trình mô đun Mở đầu Bài 1: Giới thiệu quá trình lột xác và tái sinh của cua Bài 2: Chọn và chuẩn bị nơi nuôi Bài 3: Chọn, thả và kích thích cua lột Bài 4: Chăm sóc và quản lý Bài 5: Thả giống 3. Những yêu cầu đối với ngƣời học
  9. 7 - Người học phải hiểu biết được quá trình lột xác của cua biển - Người học cần phải hiểu được một số kiến thức cơ bản lựa chọn giống kích thích cua lột và chăm sóc cua.
  10. 8 Bài 1: Giới thiệu quá trình lột xác và tái sinh của cua biển Mục tiêu: - Mô tả được nguyên nhân, quá trình lột xác và tái sinh của cua biển - Trình bày được ứng dụng của sự lột xác của cua trong quá trinh nuôi cua lột A. Nội dung: 1. Quá trình lột xác 1.1. Nguyên nhân Sự lột xác của cua có thể bị tác động bởi 3 loại kích thích tố: - Kích thích tố ức chế lột xác - Kích thích tố thúc đẩy lột xác - Kích thích tố điều khiển hút nước lột xác. Hình 1.1 Cua lột xác 1.2. Quá trình lột xác - Cua biển không mang trên mình 1 loại vỏ cứng suốt đời. Khi cua sinh trưởng đòi hỏi khoảng không để cơ cua cua phát triển do đó cua phải lột vỏ. - Trước khi lột vỏ cua phải tiết ra một loại chất (enzyme) để tách vỏ của cua khỏi lớp da - Sau đó lớp biểu bì của da tiết ra một lớp vỏ mới mỏng như giấy
  11. 9 - Ngoài ra khi cua bị tổn thương cua có thể lột xác. - Một ngày trước khi cua lột xác, cua hút nước phồng mình lên như bong bóng. - Cua bắt đầu mởi rộng vỏ cũ và tạo 1 đường rãnh đi khắp cơ thể. - Mai cua mở ra như 1 cái nắp đậy - Cua bắt đầu tách vỏ cũng bằng cách đẩy nén các phần phụ nhiều lần - Đầu tiên cua trút mai ở lưng sau đó đến càng và các chân bò cho đến hết các phần của cơ thể. 2. Quá trình tái sinh 2.1. Quá trình tái sinh - Trong vài tuần tiếp theo cua hình thành màng biểu bì mòng như giấy (vài mm) bao bọc các bộ phận của cơ thể. 2.2. Ứng dụng của quá trình tái sinh - Trong quá trình lột xác cua có thể tái sinh lại những phần đã mất như chân, càng... - Cua thiếu phụ bộ hay phụ bộ bị tổn thương thường có khuynh hướng lột xác sớm hơn nên có thể ứng dụng đặc điểm này vào trong kỹ thuật nuôi cua lột. B. Câu hỏi và bài tập thực hành - Câu hỏi: + Nêu nguyên nhân lột xác của cua? + Trình bài quá trình lột xác và tái sinh của cua biển? C. Ghi nhớ: - Ở miền Nam cua có thể lột xác quanh năm - Lợi dụng quá trình lột xác của cua để làm cua lột.
  12. 10 Bài 2: Chọn và chuẩn bị nơi nuôi Mục tiêu: Sau khi học xong học viên có thể: - Chọn được nơi nuôi cua có môi trường phù hợp - Cải tạo ao nuôi đúng kỹ thuật - Rèn luyện được tính cẩn thận trong cải tạo ao nuôi A. Nội dung: 1. Chọn và chuẩn bị ao nuôi 1.1. Chọn ao nuôi 1.1.1. Diện tích Có 3 loại ao nuôi: - Ao nuôi cua nguyên liệu: Diện tích 500-1.000m2, sâu 0,8-1m. - Ao nuôi cua tạo "nu" (cua tái sinh càng chân): Diện tích 200-300m2, sâu 0,6-0,8m. Ao có hình chữ nhật, chiều dài gấp 4-5 lần chiều rộng để dễ thu hoạch cua. - Ao nuôi cua lột: Có diện tích 150-200m2, ngoài ra có thể nuôi trong lồng với kích thước (1,5-2)m chiều dài x (1-1,2)m chiều rộng x (0,5-0,7)m chiều cao; làm bằng tre, ngập nước 0,25-0,3m. 1.1.2. Chất đáy - Chất đáy: có thể là đáy cát bùn hoặc bùn cát, tốt nhất là đất thịt pha cát, ao phải giữ được nước. - Đáy ao phải bằng phẳng, có độ dốc thích hợp nghiêng về phía cống thoát. Ao cần có độ cao thích hợp để có thể thay nước nhiều lần theo chế độ thủy triều. - Mỗi ao phải có cống cấp và cống thoát riêng biệt để chủ động cấp và thoát nước khi cần thiết (có thể là cống ván phai hay cống gỗ…). Độ rộng của cống tùy theo diện tích ao lớn hay nhỏ. 1.1.3. Nguồn nước - Chọn vùng bãi triều, gần cửa sông nơi độ mặn từ 3 - 25‰. - Nơi sóng gió ít, lưu tốc dòng chảy không lớn. - Nguồn nước sạch, giàu chất dinh dưỡng, không bị ô nhiễm do các chất thải từ các khu công nghiệp hoặc thuốc bảo vệ thực vật từ các đồng ruộng. 1.1.4. Nhiệt độ
  13. 11 - Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân: Hình 2.1: Nhiệt kế thủy ngân Bước 1: Đo trực tiếp dưới ao hay múc nước vào xô nhựa rồi đo nhiệt độ, cho toàn bộ nhiệt kế ngập trong nước, đầu có chưa thủy ngân chìm trong nước cách mặt nước khoảng 30cm. 30cm Hình 2.2: Cách đo nhiệt độ nước Bước 2: Hơi nghiêng nhiệt kế sao cho có thể đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, rồi rửa sạch cho vào hộp. - Đo bằng máy: Các máy đo Oxy, đo pH thường đo luôn cả nhiệt độ Bước 1: Khởi động máy, hiệu chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Bước 2: Nhúng đầu đo xuống vị trí cần đo Bước 3: Rê đầu đo trong nước cho tới khi các số trên màn hình ổn định (không nhấp nháy) thì dừng lại. Bước 4: Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đo bằng nước sạch và đậy nắp lại.
  14. 12 Hình 2.3: Máy đo nhiệt độ nước Nhiệt độ thích hợp cho cua sinh trưởng và phát triển trong khoảng 25 - 0 30 C. 1.2. Chuẩn bị ao nuôi 1.2.1. Làm cạn ao Chuẩn bị dụng cụ Phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết để tiến hành cải tạo ao nuôi cua lột, các dụng cụ bao gồm: - Máy bơm nước: 01 chiếc - Máy hút bùn (sên bùn đáy): 01 chiếc - Xô nhựa 10 lít: 01 chiếc - Cuốc: 05 cái - Xẻng: 05 cái - Vôi Làm cạn nước Sau khi thu hoạch toàn bộ cua trong ao, tiến hành tháo hết nước trong ao. Nếu ao nuôi không thể tháo cạn thì dùng máy bơm hút hết nước trong ao. * Thao tác thực hiện: - Tiến hành mở cánh phai ở cống thoát để xả nước trong ao nuôi ra ngoài. - Hoặc dùng máy bơm hút cạn nước trong ao, dùng máy bơm dầu hay máy bơm điện: Bước 1: Đặt máy bơm tại vị trí của cống thoát nước, nơi có sâu nhất trong ao nuôi.
  15. 13 + Dùng cuốc, xẻng tạo vị trí đất bằng để đặt máy bơm, sao cho máy bơm không bị kênh, rung trong quá trình vận hành. Bước 2: Nắp ống bơm: + Sau khi đặt máy bơm vào vị trí, tiến hành nắp ống bơm vào máy bơm. + Đặt chõ bơm đúng vị trí sâu nhất của ao nuôi và nối đầu còn lại gắn với máy bơm. Bước 3: Kiểm tra máy bơm: + Dùng đất sét, đất thịt ướt chát vào các vị trí nối của ống bơm với máy bơm. + Dùng xô múc nước đổ đầy vào ống bơm đến khi nước đầy kín hết cánh quạt nước. + Tiến hành kiểm tra ống bơm, máy bơm xem có bị rò nước hay không. Nếu thấy nước rò ra ngoài thì dùng đất sét, đất thịt chat lại vị trí đó hoặc dùng túi nylon quấn xung quanh và lấy dây thun quấn chặt lại. Bước 4: Bơm nước: + Khi đã thấy nước không rò rỉ thì vận hành máy bơm. + Bơm cạn hết toàn bộ nước trong ao. 1.2.3. Cải tạo ao Vét bùn đáy - Sau mỗi vụ nuôi cần thiết phải tiến hành cải tạo đáy ao, vét bùn đáy để tạo ra môi trường tốt và thuận lợi cho cua sinh trưởng và phát triển. - Trong quá trình nuôi chúng ta sử dụng các loại thức ăn cá tạp, động vật than mềm,… lượng thức ăn có thể bị dư thừa, quá trình lột xác của cua và sản phẩm thải của cua nuôi. Làm cho đáy ao chứa nhiều các vi khuẩn gây bệnh và khí độc trong ao nuôi. - Do vậy, cần phải tiến hành vét bùn đáy trong ao nuôi để loại bỏ các tác nhân có hại đến cua. * Thao tác thực hiện: - Vét bùn bằng máy: Bước 1: Đặt máy hút bùn + Chuyển máy hút bùn xuống ao + Nắp ráp các bộ phận của máy lại Bước 2: Đào hố hút bùn + Dùng xẻng đào một hố sâu 50cm, rộng 1m + Đặt đầu hút xuống hố
  16. 14 Bước 3: Hút bùn + Dùng cào kéo bùn xuống hố + Dẫn ống hút bùn đổ vào ao chứa bùn thải, để xử lý. Bón vôi - Vôi là một trong những chất dùng để xử lý môi trường khá rẻ tiền nhưng có nhiều tác dụng và hiệu quả cũng rất cao, được khuyến cáo sử dụng rộng rải để cải tạo ao. - Vôi giúp hạ phèn đất và nước, diệt được cá tạp địch hại, rong tảo và cả các mầm bệnh trong ao. Vôi giúp cho mùn bã đáy ao được phân hủy, làm đáy ao tốt hơn do được khoáng hóa, chất lượng nước cũng được cải thiện, thức ăn tự nhiên của cua biển cũng từ đó mà phong phú hơn. Tuy nhiên, cũng không nên bón vôi quá nhiều vì có thể gây tác hại cho môi trường và cua nuôi. Hiện nay trên thị trường có chủ yếu 4 loại vôi: - Vôi nông nghiệp: Nguồn gốc từ đá vôi san hô, vỏ sò,… được xây nhuyễn có công thức là CaCO3, có tác dụng hạ phèn, khử trùng. - Vôi tôi: Ca(OH)2 dùng cải tạo ao, tăng pH đất, có ảnh hưởng lớn đến pH nước nhưng có thể dùng để tăng pH của ao nuôi. - Đá vôi CaO: Vôi bột, vôi sống, có tác dụng tăng pH mạnh chỉ dùng cải tạo ao, không dùng cho ao đang nuôi cua. - Vôi đen CaMg(CO3)2: Nguồn gốc từ đá vôi đen (Dolomite), có khoảng 4% magiê, có tác dụng hạ phèn trong nuôi tôm, tăng hệ đêm trong ao nuôi mà ít ảnh hưởng tới pH của môi trường. Tuy nhiên do giá thành cao, loại vôi này ít được sử dụng. - Nếu cải tạo ao nuôi: dùng vôi bột CaCO3 hay vôi tôi Ca(OH)2 liều lượng sử dụng 7 - 10 kg/ 100m2. * Thao tác thực hiện: - Bước 1: Tưới nước cho vôi tả thành bột + Dùng xô nhựa tưới nước lên vôi củ với lượng vừa đủ + Để một thời gian cho vôi tả ra thành bột Bước 2: Bón vôi xuống ao + Đeo khẩu trang và gang tay + Dùng xẻng xúc vôi bột rải đều khắp đáy ao và cả bờ ao. + Lượng vôi bón là 7 - 10 kg/100m2. + Chú ý: bón vôi những chỗ còn đọng nước với lượng nhiều hơn. Phơi đáy ao
  17. 15 - Sau mỗi vụ nuôi nên tiến hành cải tạo ao nuôi cua và phơi ao nhằm diệt các mầm bệnh trong ao, khử các khí độc. - Phơi ao nuôi khoảng 5 - 7 ngày, khi đáy ao nứt chân chim. Dưới tác dụng của tác dụng của ánh nắng mặt trời, các tia tử ngoại chiếu xuống sẽ tiêu diệt các mầm bệnh trong ao nuôi, thoát các khí độc ra khỏi đáy ao. - Do vậy, việc phơi đáy ao nhằm hạn chế các mầm bệnh và khí độc trong ao, tạo điều kiện thuận lợi cho cua phát triển 1.2.4. Cấp nước vào ao - Sau khi phơi ao cấp nước vào ao nuôi - Nước cấp vào ao phải là nguồn nước sạch không bị ô nhiễm và được lọc để lọa bỏ các địch hại thâm nhập vào ao. - Mực nước cấp cho ao từ 0,8 – 1m - Kiểm tra cống và bờ ao đảm bảo không rò rỉ. 1.2.5. Làm rào lưới chắn - Trong ao nuôi có thể dùng đăng chắn xung quanh ao cách bờ khoảng 1m đối với những ao có diện tích rộng, còn ao có diện tích nhỏ thì không cần thiết mà chỉ cần rào lưới xung quanh. Nếu nuôi cua ở khu vực bãi triều không có điều kiện làm bờ thì ta có thể tiến hành làm đăng chắn xung quanh để nuôi cua. - Đăng chắn được làm bằng tre hay lưới, được chôn sâu xuống nền đáy khoảng 50 - 80cm, để tránh cua đào hang ra ngoài gây thất thoát. * Thao tác thực hiện: Bước 1: Làm đăng tre + Lấy những cây tre, đước làm đăng + Chẻ thành các đăng có bản rộng: 2 - 3cm, chiều dài: 150 - 180cm. + Cọc gia cố có đường kính 7 - 10cm, chiều dài 150 - 180cm. + Dùng dao chặt một đầu nhọn để cắm xuống đất. Bước 2: Cắm đăng + Dùng búa đóng các đăng tre, cọc gia cố xuống đất khoảng 50 - 80cm. + Khoảng cách giữa các đăng tre từ 1,5 - 2cm. + Khoảng 2 - 3m tiến hành cắm 1 cọc gia cố. Bước 3: Gia cố tấm đăng + Dùng thanh tre có đường kính 2 - 3cm, làm thanh gia cố. + Đặt một thanh phía ngoài và một thanh phía trong, dùng dây thép hoặc dây nylon buộc chặt hai thanh lại với nhau. + Đồng thời buộc với cọc gia cố để giữ cho đăng không bị nghiêng.
  18. 16 + Mỗi tấm đăng gia cố bởi 2 thanh ngang phía trên và phía dưới. 2. Chọn và chuẩn bè , hộp nuôi cua 2.1. Loại hộp nuôi - Hộp nuôi cua là hộp nhựa hình lập phương 20 x 40 x 30 cm. Nhựa làm hộ cua phải chịu được nắng nóng, độ năm cao và không ảnh hưởng đến chất lượng an toàn về sinh thực phẩm. - Nắp hộp cao từ 5-5,5cm trên mặt nước - Đáy hộp có từ 5-10 lỗ có đường kính 3cm để cho nước lưu thông - Trên nắp hộ có các lỗ để cho cua ăn Hình 2.3. Hộp nuôi cua lột 2.2. Chuẩn bị hộp nuôi Bước 1: Chuẩn bị lồng nhựa + Chọn chọn hộp nhựa có nắp đậy. Bước 2: Buộc nắp hộp + Buộc thân hộp vào bè nuôi + Sau đó dùng dây buộc cố định nắp hộp lại lại. Bước 3: Ghép giàn lồng thành bè cố định
  19. 17 + Dùng hai ống nhựa hoặc hai thanh tre thẳng (gọi là khung giàn lồng nuôi cua) để cố định các lồng thành bè lồng, khung có đường kính 2 cm, có chiều dài sao cho buộc được 9 - 10 lồng thành một bè. Mỗi cạnh bên của lồng được buộc với khung bè, khoảng cách giữa các lồng được buộc cách nhau 10 - 20 cm. + Giàn lồng được cố định sao cho cách đáy biển hoặc đáy đầm nuôi 15 cm, khoảng cách giữa hai giàn liên tiếp 20 - 25 cm. - Các bè nuôi được cố định chắc chắn bằng cọc tre và dây neo tạo thành một hệ thống các bè nuôi. - Mỗi bè có thể nuôi được 500-600 con cua. Hình 2.4. Bè nuôi cua lột trong hộp B. Câu hỏi và bài tập thực hành của học viên - Câu hỏi: 1. Trình bày tiêu chuẩn của 1 ao nuôi cua lột 2. Nêu cấu tạo cua hộp nuôi cua lột - Bài thực hành + Chuẩn bị một ao nuôi cua lột có diện tích 500m2 C. Ghi nhớ:
  20. 18 - Ao nuôi cua lột phải có độ mặn và pH ổn định - Mực nước ao nuôi cua lột thấp hơn mực nước ao nuôi cua thịt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2