intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phần mềm văn phòng nguồn mở (Nghề: Tin học văn phòng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Phần mềm văn phòng nguồn mở (Nghề: Tin học văn phòng - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn nhằm giúp sinh viên hình thành các kiến thức về xử lý văn bản, xử lý bảng tính và phần mềm trình diễn nguồn mở; ghi nhớ cú pháp các hàm xử lý bảng tính cách tùy biến kết hợp các hàm nguồn mở; nắm được các quy trình trình bày, định dạng văn bản, hiệu ứng của phần trình diễn,.. nguồn mở.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phần mềm văn phòng nguồn mở (Nghề: Tin học văn phòng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. THVP-TC-MĐ31-PMVPNM TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Mô đun 31: Phần mềm mã nguồn mở là mô đun đào tạo chuyên môn nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu về phần mềm mã nguồn mở trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn Cần Thơ, ngày 21 tháng 05 năm 2018 2
  3. I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN .................................................................. 5 II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN ................................................................................. 5 III. NỘI DUNG MÔ ĐUN ............................................................................... 5 Bài 1 :Tổng quan về phần mềm soạn thảo văn bản – WRITER ........................... 7 1. Giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản ....................................................... 7 2. Các thao tác căn bản trên một tài liệu ........................................................... 7 3. Soạn thảo văn bản ......................................................................................... 9 Bài 2 : TRÌNH BÀY VĂN BẢN ........................................................................ 10 1. Định dạng văn bản ...................................................................................... 10 2. Chèn các đối tượng vào văn bản ................................................................. 16 3. Các hiệu ứng đặc biệt .................................................................................. 19 1/ Chèn bảng biểu vào văn bản ....................................................................... 20 2/ Các thao tác trên bảng biểu ......................................................................... 21 3/ Thay đổi cấu trúc bảng biểu ........................................................................ 22 Bài 4 :Bảo mật và In ấn ....................................................................................... 23 1.Bảo mật ........................................................................................................ 23 2. In ấn ............................................................................................................. 23 3. In trộn văn bản ............................................................................................ 24 Bài 5 : Tổng quan về phần mềm xử lý bảng tính ................................................ 33 1. Giới thiệu..................................................................................................... 33 2. Làm việc với bảng tính ............................................................................... 33 Bài 6 : Hàm trong xử lý bảng tính....................................................................... 39 1. Các khái niệm .............................................................................................. 39 2. Hàm xử lý dữ liệu dạng số ........................................................................ 39 3. Hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi: ................................................................... 41 4. Hàm xử lý dữ liệu kiểu ngày tháng ............................................................. 42 5 . Hàm thống kê và thống kê có điều kiện:.................................................... 45 6. Hàm logic .................................................................................................... 45 7. Hàm về tìm kiếm và tham số: ..................................................................... 46 Bài 7 : Cơ sở dữ liệu............................................................................................ 48 1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu ......................................................................... 48 2. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu: ................................................................... 48 3. Lọc dữ liệu .................................................................................................. 49 3
  4. 4. Tổng kết theo nhóm ..................................................................................... 51 Bài 8 : Đồ thị và in ấn.......................................................................................... 55 1. Đồ thị ........................................................................................................... 55 2. In ấn: ............................................................................................................ 58 1. Chọn cỡ giấy, hướng in, đặt lề ................................................................ 58 2. Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang ......................................................... 58 3. Lặp lại tiêu đề của bảng tính khi sang trang............................................ 59 4. In .................................................................................................................. 60 Bài 9 : Tổng quan phần mềm trình diễn .............................................................. 62 1. Giới thiệu ..................................................................................................... 62 2. Làm việc với presentation-Slide.................................................................. 62 Bài 10 : Hiệu ứng và Trình diễn .......................................................................... 69 1/ Tạo hiệu ứng cho đối tượng ........................................................................ 69 2/ Trình diễn slide............................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 78 4
  5. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO PHẦN MỀM VĂN PHÒNG NGUỒN MỞ Mã số mô đun : MĐ 31 Thời gian mô đun: 60h (Lý thuyết: 15h; Thực hành: 45h) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN - Vị trí của mô đun : mô đun học được bố trí sau khi học sinh học xong các mô đun, môn học chung và môn hệ điều hành nguồn mở. - Tính chất của mô đun : là mô đun cơ sở bắt buộc nhằm trang bị cho học viên các kỹ năng về nghiệp vụ văn phòng. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN Sau khi học xong mô đun này HSSV có khả năng : * Về mặt kiến thức : - Hình thành các kiến thức về xử lý văn bản, xử lý bảng tính và phần mềm trình diễn nguồn mở . - Ghi nhớ cú pháp các hàm xử lý bảng tính cách tùy biến kết hợp các hàm nguồn mở. - Ghi nhớ các quy trình trình bày, định dạng văn bản, hiệu ứng của phần trình diễn,.. nguồn mở. * Về mặt kỹ năng : - Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để tạo các tài liệu đạt tiêu chuẩn văn phòng. - Sử dụng phần mềm bảng tính để tạo lập, biểu diễn các kiểu dữ liệu: số, chuỗi ký tự, thời gian, biểu đồ... - Sử dụng phần mềm trình diễn để tạo lập, trình diễn báo cáo, chuyên đề một cách chuyên nghiệp. * Về mặt thái độ : - Thể hiện tác phong làm việc công nghiệp. - Nhanh, gọn, khoa học là thái độ cần có khi hoàn thành Nội dung mô đun này. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Tổng quan về phần mềm soạn thảo văn bản – 5 1 4 WRITER 2 Trình bày văn bản 9 2 7 3 Xử lý bảng biểu 5 1 8 * 4 Bảo mật và In ấn 2.5 0.5 2 5 Tổng quan về phần mềm xử lý bảng tính – 8 2 6 * Calc 6 Hàm trong xử lý bảng tính 12 4 8 7 Cơ sở dữ liệu 3.5 0.5 3 8 Đồ thị và in ấn 3 1 2 * 9 Tổng quan phần mềm trình diễn – IMPRESS 5 1 4 5
  6. 10 Hiệu ứng và Trình diễn 7 2 5 * Cộng: 60 15 45 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành 6
  7. Bài 1 :Tổng quan về phần mềm soạn thảo văn bản – WRITER Mã bài: MĐ31-01 Mục tiêu của bài: Hiểu được trình soạn thảo văn bản Nắm được các thao tác căn bản trên một tài liệu Tạo và soạn thảo và lưu giữ được 1 tài liệu đơn giản 1. Giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản Writer là công cụ xử lý văn bản trong của OpenOffice.org. Nó cung cấp các chúc nang và công cụ hữu dụng làm tất cả mọi thao tác xử lý văn bản, từ viết thư đến tạo hẳn 1 cuốn sách có chứa biểu đồ, hình ảnh, bảng, chỉ mục... Các tác vụ xuất bản trên máy tính, như tạo tờ rơi nhìu cột và sách hướng dẫn mỏng cũng được Writer hổ trợ rất tốt. 2. Các thao tác căn bản trên một tài liệu Bạn có thể thực hiện một số thao tác xử lý văn bản như viết, sửa, định dạng, xem lại và in tài liệu bằng OpenOffice.org Writer. Ngoài ra, chương trình còn cho phép bạn dùng rất nhiều mẫu tài liệu có sẳn, áp dụng các kiểu dáng khác nhau cho tài liệu của bạn, chỉnh sửa lại bố cục trang in ra và chèn, sửa hay tạo các hình ảnh trong tài liệu văn bản. Hướng dẫn để thực hiện các thao tác xử lý văn bản cở bản sẽ được đề cập chi tiết trong những phần sau. Nhập và định dạng văn bản Chèn bảng Chèn hình ảnh In văn bản Lưu tài liệu Bạn có thể lưu tài liệu Writer lại giống như lưu một tài liệu bất ky nào khác! Để lưu tài liệu mới: Mở trình đơn File và chọn Save As. Hộp thoại Save hiện ra. 7
  8. Hình 1.1: Lưu tài liệu 2. Di chuyển đến thư mục cần lưu tập tin vào đó, nhập tên tài liệu và nhấn nút Save để lưu tài liệu vào thư mục đã chọn. OpenOffice.org cũng cho phép bạn lưu tài liệu dưới nhiều định dạng khác nhau, bao gồm Microsoft Word, Rich Text, Star Writer và HTML. Nhờ đó, bạn có thể chia sẻ tài liệu của mình với người khác. Nếu bạn muèn lưu tài liệu ở dạng .doc của Word, hãy chọn định dạng tương ứng trong trình đơn thả xuống ở phần dưới hộp thoại. Sau đó nhấn Save để lưu tài liệu dưới dạng tài liệu Word. 8
  9. Hình 1.2: Lưu tài liệu ở định dạng của Word 3. Soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer cung cấp nhiều tính năng giúp cho việc tạo văn bản trở nên hết sức đơn giản. Nó giúp bạn tạo các văn bản từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm tài liệu tham khảo, bảng tra cứu và chỉ mục. Một số tính năng hay dùng: • Kiểm tra chính tả: Bỏ kiểm tra chính tả giúp bạn tìm các lỗi chính tả có trong văn bản bằng cách kiểm tra lại toàn bộ tài liệu, kể cả phần đầu, phần chân, các chỉ mục và cước chú. Thậm chí bạn còn có thể phát hiện ra các từ viết sai trong 1 vùng do bạn chọn, và sau đó liệt kê các từ gợi ý phù hợp, vốn có trong từ điển mà người dùng sử dụng. • Từ điển đồng nghĩa: Từ điển đồng nghĩa giúp bạn cải thiện chất lượng bài viết và tăng sức thuyết phục hơn. Tiếng Việt chưa hổ trờ từ điển đồng nghĩa. • Từ động sửa lỗi: Từ động sửa lỗi là tính năng cho phép ta giảm thiểu công sức trong việc gõ văn bản bằng cách sửa các lỗi chính tả và gõ sai cơ bản. Tính năng này cho phép ta viết tắt hoặc chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản được dễ dàng hơn. • Tách từ: Bạn có thể dùng tính năng tách từ để chèn thêm ký hiệu gạch ngang vào giữa các từ quá dài để cho phù hợp hơn. Chức năng này duyệt toàn bộ tài liệu và gợi ý các chỗ nên chèn ký hiệu tách từ vào. Với tiếng Việt, việc này không mấy quan trọng • Gộp thư: Tính năng gộp thư cho phép bạn tạo nhiều dạng thư cá nhân, nhãn, phong bì, fax và thư điện tử từ một mẫu có sẵn và sổ địa chỉ lưu trong hệ thống. 9
  10. Bài 2 : TRÌNH BÀY VĂN BẢN Mã bài: MĐ31-02 Mục tiêu của bài:  Sử dụng được các đối tượng và hiệu ứng để trình bày văn bản  Nắm được các cách thức định dạng văn bản 1. Định dạng văn bản OpenOffice.org Writer thường được dùng trong việc gõ và định dạng văn bản. Bạn có thể nhập văn bản bằng bàn phím và áp dụng rất nhiều định dạng cho chúng, tùy theo yêu cầu của tài liệu. Bạn có thể thực hiện các bước sau để nhập và định dạng văn bản trong OpenOffice.org Writer: 1. Mở trình đơn Applications, chọn Office và chọn Openoffice.org Word Processor. Một tài liệu trống xuất hiện. Hình 2.1: Chạy Writer 10
  11. 2. Tuy thuộc vào tài liệu bạn cần soạn, bạn có thể tạo thư, ghi chú, chú thích hoặc cả một cuốn tiểu thuyết từ đầu, hoặc bạn có thể sử dụng các mẫu văn bản tạo sẳn mà OpenOffice cung cấp. Để mở các mẫu văn bản có sẳn, trong trình đơn File, chọn mục New và nhấn vào Templates and Documents. Bạn cũng có thể dùng tổ hợp phím SHIFT+CTRL+N để thực hiện thao tác này. Hộp thoại Templates and Documents xuất hiện. Hình 2.2: Mở cửa sổ Templates and Documents 3. Tại đây, bạn sẽ thấy có rất nhiều mẫu tài liệu dựng sẵn trong cột giữa của hộp thoại Templates and Documents. Nếu bạn muốn dùng một mẫu có sãn để tạo tài liệu mới, hãy bấm đúp vào hạng mục để xem các mụu tài liệu có trong hạng mục đó và chọn mẫu tài liệu thích hợp với tính chất tài liệu cần tạo. Tuy nhiên, nếu bạn muốn bắt đầu từ tài liệu trống, hãy thoát khỏi hộp thoại Templates and Documents bằng cách bấm nút Close trong góc trên bên phải của hộp thoại. Hình 2.3: Biểu tượng Template 11
  12. Hình 2.4: Mở các mẫu tài liệu 4. Sau khi đã tạo tài liệu, bạn có thể dùng rất nhiều tính năng định dạng màWriter cung cấp để trình bày từng vùng văn bản riêng biệt trong tài liệu của mình. Bạn có thể dùng các tùy chọn có trên thanh công cụ Formatting để thực hiện các thao tác định dạng văn bản. Hình 2.5: Thanh công cụ Formatting 5. Bạn có thể dùng cửa sổ Style and Formatting để thực hiện việc chỉnh sửa lại định dạng văn bản trong toàn bộ tài liệu. 12
  13. Để mở cửa sổ Style and Formatting, chọn trình đơn Format, bấm chuột vào lệnh Style and Formatting. Cửa sổ Style and Formatting xuất hiện. Hình 2.6: Bật cửa sổ Style and Formatting 6. Bạn có thể dùng cửa sổ này để chọn hoặc thay đổi kiểu dáng đang có hoặc tạo một kiểu dáng mới trong tài liệu văn bản. Bấm chuột lên 1 biểu tượng bên dưới thanh tiêu đề của Style and Formatting để hiện thị danh sách các kiểu dáng trong một mục cụ thể, như danh sách hoặc đọan văn. 13
  14. Hình 2.7: Các biểu tượng trong cửa sổ Style and Formatting 7. Theo mặc định, khi bạn mở cửa sổ Style and Formatting, biểu tượng Paragraph Style sẽ được chọn. Tất cả các kiểu dáng liệt kê trong hạng mục này sẽ được hiện thị trong cửa sổ Style and Formatting. Bạn có thể chỉnh lại kiểu dáng của từng thành phần riêng biệt trong tài liệu bằng cách chọn phần cần chỉnh sửa và áp dụng một kiểu dáng đang có lên vùng đó bằng cách bấm đúp lên kiểu dáng tương ứng. 14
  15. Hình 2.8: Áp dụng kiểu dáng cho vùng chọn 8. Nếu bạn muốn sửa một kiểu dáng đã có, hãy bấm phải vào kiểu dáng cần sử và chån Modify. Một cửa sổ mới sẽ hiện ra. Bạn có thể chỉ định tất cả các thuộc tính của kiểu dáng đã chọn thông qua các tùy chọn trong cửa sổ này. Hãy sửa lại các thiết lập cho kiểu dáng và nhấn OK để các thay đổi có hiệu lực. 15
  16. Hình 2.9: Sửa một kiểu dáng 9. Bấm đúp chuột lên kiểu dáng đã sửa để thấy các thay đổi nào đã áp dụng lên vùng văn bản được chọn. 10. Bạn có thể tiếp tục bằng cách tuy chỉnh tất cả các phần còn lại của tài liệu bằng thao tác tương tự. 2. Chèn các đối tượng vào văn bản Chèn hình ảnh OpenOffice.org cho phép bạn nhập các hình ảnh ở nhiều định dạng khác nhau, bao gồm JPEG, PNG, BMP và GIF. Bạn có thể chèn các ảnh từ tập tin, từ thư viện hình ảnh OpenOffice.org Gallery, từ máy quét, hoặc mạng Internet, hoặc một chương trình đồ hoạ nào khác. Để chèn một ảnh từ tập tin bên ngoài vào trong tài liệu văn bản: 1. Đặt con trỏ tại và trí mà bạn muốn ảnh được chèn vào. Trên trình đơn Insert, chọn mục Picture và nhấn vào From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện. 2. Để chèn tập tin vào, hãy di chuyển tại thư mục tương ứng và chọn nó. Bạn có thể chọn hộp kiểm Preview nằm dưới hộp thoại Insert Picture để xem trước ảnh đang chọn và đảm bảo đó đúng là ảnh cần chèn. Nhấn Open để chèn ảnh vào trong tài liệu của bạn. 16
  17. Hình 2.10: Chèn ảnh 3. Ảnh được chèn vào trong vị trí đã chọn. Nếu ảnh không vừa với kích cỡ tài liệu của bạn, bạn nên điều chỉnh lại kích cỡ của nó. Để điều chỉnh kích thước của tấm ảnh, hãy chọn nó và nhấn giữ phím SHIFT. Khi bạn chọn một tấm ảnh, trên rìa tấm ảnh sẽ xuất hiện các chốt hình vuông. Nếu bạn bấm chuột và di chuyển các chốt ra chổ khác trong khi giữ SHIFT, kích thước của tấm ảnh sẽ thay đổi. 17
  18. Hình 2.11: Thay đổi kích thước của ảnh chèn vào 4. Sau khi thay đổi kích thước của ảnh, bạn phải đặt lại vị trí của nó. Bạn có thể sắp xếp hoặc căn lề tấm ảnh bằng các công cụ có trong thanh công cụ Frame nằm bên dưới thanh công cụ Standard. Ngoài ra, bạn có thể bấm chuột phải vào tấm ảnh và chọn các tuy chọn có trong đó, như Arrange, Wrap hoặc Anchor, trong trình đơn ngữ cảnh hiện ra. Hình 2.12: Đặt lại vị trí của ảnh chèn vào 5. Sau khi đã chọn được vị trí thích hợp cho ảnh, bạn sẽ thu được kết quả tương tự như hình dưới đây. 18
  19. Hình 2.13: Ảnh chèn vào trong tài liệu 3. Các hiệu ứng đặc biệt 19
  20. Bài 3 : Xử lý bảng biểu Mã bài: MĐ31-03 Mục tiêu của bài: - Nắm được các thao tác tạo và hiệu chỉnh bảng biểu - Trình bày nội dung văn bản trên bảng biểu 1/ Chèn bảng biểu vào văn bản Để chèn bảng vào trong tài liệu văn bản, đặt con chuột tại nơi muốn chèn bảng vào và thực hiện các bước sau: 1. Mở trình đơn Table, chọn mục Insert rồi nhấn chuột vào Table. Hộp thoại Insert Table xuất hiện. Hình 3.1: Chèn bảng 2. Bạn có thể thiết lập các tùy chọn có trong hộp thoại để cấu hình các thuộc tính của bảng được chèn vào. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
260=>2